Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH QN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.88 KB, 52 trang )

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH QN
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY
Ra đời trong điều kiện nước ta đang trên đà phát triển, nền công nghiệp có
nhiều đổi mới, Công ty cổ phần xe khách Quảng Ninh cũng hoà nhập vào guồng
máy phát triển của xã hội. Từ khi chuyển sang Công ty cổ phần chưa được bao lâu,
mặc dù do sự cạnh tranh phức tạp của nhiều thành phần kinh doanh vận tải hành
khách song Công ty đã nắm bắt điều hành mở rộng thị trường, nâng cấp chất lượng
phục vụ hành khách ngày càng tốt hơn.Điều đó là nhờ có tập thể giám đốc và toàn
bộ CBCNV trong Công ty luôn cố gắng hết mình vì sự phát triển của Công ty. Bộ
máy tổ chức gọn nhẹ, hợp lý, bên cạnh đó CBCNV của Công ty là những người có
năng lực, tâm huyết, trách nhiệm với công việc. Trong đó, không thể không kể đến
những đóng góp của phòng Kế toán Công ty về công tác hạch toán kế toán của
Công ty được sắp xếp hợp lý và hiệu quả phụ hợp với yêu cầu của quản lý. Những
thông tin do phòng Kế toán đưa lại đã phản ánh đúng đắn, kịp thời, chính xác phục
vụ cho công tác điều hành và định hướng phát triển của Công ty.

Qua quá trình thực tập tại Công ty , với những kiến thức đã được học ở
trường và những điều em ghi nhận được qua thời gian thực tập, em mạnh dạn đưa
ra những nhận xét về công tác kế toán của công ty như sau:
1. Những ưu điểm:
* Về công tác kế toán:
Việc tổ chức bộ máy kế toán đã căn cứ vào khối lượng công tác kế toán và
các phần hành kế toán cùng như đặc điểm của công ty để tổ chức theo mô hình hỗn
hợp, do vậy nên rất hợp lý. Đội ngũ kế toán có 8 người, được phân công một cách
hợp lý, bảo đảm công bằng cũng như năng suất công việc kế toán.
* Về sổ sách kế toán:
Việc chọn hình thức sổ Nhật ký chung cũng là phù hợp với quy mô của công
ty và với trình độ chuyên môn của đội ngũ kế toán. Mặt khác, rất thích hợp cho
việc áp dụng máy tính vào công tác kế toán, nhờ đó đã giảm bớt được khối lượng
công việc kế toán tạo điều kiện cho công việc tổng hợp cuối kỳ, lập báo cáo được


nhanh chóng đúng hạn.
* Về việc phân loại TSCĐ HH :
Công ty đã tiến hành phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật kết hợp với
hình thái biểu hiện là hoàn toàn hợp lý. Phản ánh đúng về tình hình TSCĐ ở công
ty, giúp cho công ty có cái nhìn tổng thể về TSCĐ. Từ đó có phương hướng cân
đối , điều chỉnh cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh. Thông qua cách
phân loại này giúp cho công ty quản lý chặt chẽ được TSCĐ một cách cụ thể, chi
tiết và sử dụng có hiệu quả.
* Về công tác tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐ HH
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng, giảm TSCĐ, công ty đều phản
ánh đúng đắn và kịp thời theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Hàng tháng , công ty
đều lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ chính xác cho từng tài sản đến từng
đơn vị sử dụng. Qua đó , công ty quản lý chặt chẽ tình hình biến động TSCĐ.
* Về công tác kế toán khấu hao TSCĐ HH
Công ty áp dụng đúng chế độ kế toán khấu hao 166/1999/QĐ-BTC phản ánh
đúng số khấu hao phải tính và phân bổ vào đối tượng sử dụng TSCĐ.
2. Những tồn tại:
Nhìn chung, công tác kế toán của công ty cổ phần xe khách là tốt, thực hiện
đúng các chế độ kế toán hiện hành , áp dụng một cách linh hoạt, hợp lý. Nhưng bên
cạnh đó, theo em trong công tác kế toán TSCĐ HH tạo Công ty còn một số tồn tại
sau:
Thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán
Sổ cái và sổ Nhật ký chung của công ty đều không phản ánh ngày tháng ghi
sổ, do đó rất khó có thể biết kế toán có phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào các sổ
theo trình tự thời gian phát sinh các nghiệp vụ không.
Về sổ, thẻ kê chi tiết, theo em nên mở “Sổ TSCĐ”.
Thứ hai: Về áp dụng chuẩn mực kế toán để tính giá trị khấu hao TSCĐ.
Công ty vẫn chưa vận dụng cách tính giá trị khấu hao TSCĐ theo chuẩn mực
kế toán mới.
Theo ví dụ 2, Công ty vẫn áp dụng công thức:

= Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao phải
trích bình quân năm
Thời gian sử dụng
Thứ ba: Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Công ty chưa tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chính vì thế
trong năm 2003 công ty có phát sinh nghiệp vụ sửa chữa lớn TSCĐ mà không có
kế hoạch trính trước , mọi chi phí phát sinh được tập hợp vào TK 241.3 và phân bổ
dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh sửa chữa lớn
TSCĐ biến động đột ngột và ảnh hưởng tới công tác kế toán giá thành.
Thứ tư: Về kế toán chi tiết TSCĐ HH
Công ty không mở “sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” gây khó khăn cho công
tác kế toán chi tiết ở từng bộ phận. Khi TSCĐ HH bị mất , thiếu hay hỏng hóc đều
khó theo dõi, quản lý và quy trách nhiệm cho bộ phận, cá nhân làm mất hoặc hỏng
hóc. Toàn bộ tình hình tăng giảm đều do phòng kế toán công ty theo dõi.
Thứ năm: Về hệ thống phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty
Công tác kế toán của công ty đã và đang được thực hiện trên máy tính và
thực hiện trên chương trình phần mềm kế toán (FAST) và một số phần phải tính
trên EXCEL. Nhưng em thấy việc áp dụng trên máy tính còn hạn chế , chưa sử
dụng hết các chức năng của phần mềm kế toán máy và chưa tận dụng hết sự tối ưu
của máy tính.
II. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY.
Thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán áp dụng tại Công ty.
Công ty cần áp dụng mẫu Sổ theo đúng mẫu sổ mà Bộ tài chính quy định.
Thứ hai: Về áp dụng chuẩn mực kế toán để tính giá trị khấu hao TSCĐ.
Công ty nên cập nhật và áp dụng theo Thông tư 89/2002/TT-BTC ban hành
ngày 9/10/2002.
Thứ ba: Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
Hàng năm Công ty nên trích trước chi phí sửa chữa lớn, vì những năm đầu
TSCĐ chất lượng còn tốt chưa phải sửa chữa lớn nhiều, những năm sau TSCĐ

xuống cấp cần phải nâng cấp sửa chữa.
Thứ tư: Về kế toán chi tiết TSCĐ.
Công ty nên mở sổ chi tiết TSCĐ và sổ theo dõi TSCĐ theo đơn vị sử dụng.
Thứ năm:
Công ty nên cử một vài nhân viên phòng kế toán đi học nâng cao về phần
mềm kế toán máy.
III. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XE KHÁCH QUẢNG NINH.
Thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty cần áp dụng mẫu Sổ theo đúng mẫu sổ mà Bộ tài chính quy định.
Kế toán công ty cần phải ghi ngày ghi sổ để công tác kế toán được thuận lợi
hơn.Đồng thời mở sổ tài sản cố định để thể theo dõi chi tiết tình hình tăng giảm
khấu hao TSCĐ.
SỔ CÁI
Năm .......
Tên TK: Tài sản cố định hữu hình
Số hiệu: 211
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ
nhật ký
chung
Số hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số

Ngày
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Số trang trước
chuyển sang
07/12 PC315 07/12
Mua một máy
tính
111 13.415.000
.... .... .... .... .... .... .... ....
.... .... .... .... .... .... .... ....
Cộng chuyển
sang trang sau
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2003
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn
giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
tài
khoản
Số phát sinh
Số
Ngày

tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Số trang
trước
chuyển
sang
07/12 PC 315 07/12
Mua
một máy
tính
*
211
13.415.00
0
133 1.341.500
111
147.565.50
0
414
13.415.00
0
411 13.415.000
... ..... ..... ..... ..... ..... ..... .....
... ..... ..... ..... ..... ..... ..... .....
Cộng
chuyển
sang
trang
sau

SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Loại tài sản:Tài sản cố định hữu hình

TT
Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ Tên
đặc
điểm,

hiệu
TSCĐ
Nước
sản
xuất
Tháng
năm
đưa
vào sử
dụng
Số
hiệu
TSCĐ
Nguyê
n giá
TSCĐ
Khấu
hao
Khấu
hao đã
tính

đến
khi ghi
giảm
TSCĐ
Chứng
từ
Lý do
giảm
TSCĐ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Thời
gian sử
dụng
Mức
khấu
hao
Số
hiệu
Ngày
tháng
17/7 xe ô tô
COUNT
Hàn
Quốc
8/2003 550.00
0.000
6 năm 91.666

.667
Y 14L
62-88
Cộng
Thứ hai: Về áp dụng chuẩn mực kế toán để tính giá trị khấu hao TSCĐ
Công ty nên cập nhật và áp dụng theo Thông tư 89/2002/TT-BTC ban hành
ngày 9/10/2002 vào công tác kế toán của mình. Công ty cần phải tính giá trị khấu
hao TSCĐ theo công thức:
Mức khấu hao phải
trích bình quân năm
=
Giá trị cần tính khấu
hao
Thời gian sử dụng
TSCĐ
Nếu công ty áp dụng chuẩn mực kế toán mới để tính giá trị khấu hao TSCĐ
thì ở ví dụ 2 sẽ được tính như sau:
Ngày 17/7/2003 Công ty mua một xe ô tô COUNTY 14L62-88. Nguyên giá
là 550.000.000đ. Số năm đăng ký khấu hao là 6 năm. Giá trị thanh lý ước tính là
10%.
Giá trị cần tính
khấu hao
=
Nguyên giá
TSCĐ
-
Giá trị thanh lý
ước tính của TSCĐ
= 550.000.000 – 55.000.000
= 495.000.000

Mức khấu hao
phải trích bình
quân năm
=
495.000.000
= 6.875.000
72
Thứ 3: Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
Do khối lượng sửa chữa lớn TSCĐ HH tại công ty là rất nhiều, chi phí phát
sinh rất lớn . Theo em, để tránh cho giá thành trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh sửa
chữa lớn TSCĐ HH làm biến động đột ngột, công ty nên tiến hành trích trước chi
phí sửa chữa lớn.
Hàng tháng, tập hợp chi phí sửa chữa lớn vào TK 241.3 "SCL TSCĐ".
- Trường hợp SCL TSCĐ theo phương thức tự làm:
Nợ TK 241.3 "SCL TSCĐ"
Có TK 111
- Trường hợp SCL TSCĐ theo phương thức thuê ngoài:
Nợ TK 241.3 "SCL TSCĐ"
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111
Căn cứ vào kế hoạch trích trước chi phí SCL vào chi phí SXKD, kế toán ghi:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 335"Chi phí phải trả"
Khi SCL hoàn thành , căn cứ giá trị quyết toán, kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 241.3
Cuối niên độ kế toán, phải điều chỉnh số trích trước theo chi phí sửa chữa
thực tế .
- Nếu số trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế thì cần phải trích bổ sung:
Nợ TK 627,641,642

Có TK 335
- Nếu số trích trước lớn hơn chi phí thực tế thì cần phải ghi giảm chi phí:
Nợ TK 335
Có TK 627,641,642
Nếu công ty áp dụng phương pháp trích trước chi phí SCL TSCĐ thì trường
hợp SCL tự sửa chữa ở ví dụ 9 trong đó chi phí SCL trích trước 25.000.000đ sẽ
được hạch toán lại như sau:
* Chi phí phát sinh thực tế:
Nợ TK 241.3 33.600.000
Có TK 111 33.660.000
* Trích trước chi phí SCL:
Nợ TK 627 25.000.000
Có TK 335 25.000.000
* Khi công trình SCL hoàn thành:
Nợ TK 335 33.600.000
Có 241.3 33.600.000
* Do số trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh nên cần ghi bổ sung:
Nợ Tk 627 5.600.000
Có TK 335 5.600.000
Thứ tư: Về kế toán chi tiết TSCĐ
Công ty nên mở “sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” nhằm giúp cho các bộ phận
quản lý và sử dụng TSCĐ có thể theo dõi thường xuyên tình hình tăng giảm
TSCĐ ở bộ phận của mình để sử dụng có trách nhiệm hơn đồng thời giúp cho việc
quản lý TSCĐ được chặt chẽ hơn
SỔ TÀI SẢN THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Năm:2003
Tên đơn vị,(phòng ban, phân xưởng...): Văn phòng
Đơn vị tính: 1.000đ
Ghi tăng tài sản và CCDC Ghi giảm tài sản và CCDC
Ghi

chú
Chứng từ Tên nhãn
hiệu quy
cách TSCĐ
và CCDC
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Số tiền
Chứng từ
Lý do
Số
lượng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
hiệu
Ngày
tháng
315 7/12 Máy tính Cái 01 13.415 13.415
Thứ năm: Về công tác kế toán máy của công ty
Tuy đã được thực hiện trên máy tính và sử dụng phần mềm kế toán, nhưng
hiệu suất chưa cao, khả năng áp dụng còn hạn chế . Vì vậy, theo em công ty nên cử
một vài nhân viên phòng kế toán đi học nâng cao về phần mềm kế toán máy để sử
dụng một cách có hiệu quả hơn.
SƠ ĐỒ 1

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HH DO MUA SẮM
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Mua sắm trong nước
TK 111, 112, 331, 341 ... TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK133.2
Thuế GTGT được khấu trừ
Nhập khẩu:
TK 111, 112, 331, 341 ... TK211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 333.12 TK 133.2
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
Đối với doanh nghiệp nộp GTGT theo phương pháp trực tiếp:
TK 111, 112, 331, 341 ... TK211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
SƠ ĐỒ 2:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HH DO NHẬN CẤP PHÁP,
NHẬN GÓP VỐN LIÊN DOANH
TK 411 TK 211
Giá trị vốn góp Nguyên giá
TK 111, 112, 331 ...
Chi phí tiếp nhận
SƠ ĐỒ 3
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HH DO ĐƯỢC
BIẾU TẶNG, VIỆN TRỢ
TK 711 TK 211

Giá trị TSCĐ được biếu tặng Nguyên giá
TK 111, 112, 331 ...
Chi phí tiếp nhận
SƠ ĐỒ 4
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN ĐÁNH GIÁ TĂNG TSCĐ HH
TK 412 TK 211
Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ HH
TK 214 TK 412
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐ HH
SƠ ĐỒ 5
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HH DO XDCB HOÀN THÀNH BÀN GIAO
XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần:
TK 152, 153 TK 241 TK 211
Các chi phí XDCB phát sinh K/c giá trị được quyết toán
TK 111, 112, 331 TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh
XDCB giao thầu hoàn toàn
TK 331 TK 211
Giá thanh toán chưa có thuế GTGT
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
SƠ ĐỒ 6
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HH DO NHẬN LẠI
VỐN GÓP LIÊN DOANH TRƯỚC ĐÂY
TK 222 TK 211
Giá trị còn lại của TSCĐ góp liên doanh được nhận lại
TK 111, 112, 138
Phần vốn liên doanh bị thiếu được Giá trị TSCĐ nhận lại cao

nhận lại bằng tiền hơn vốn góp liên doanh
TK 635
Phần vốn liên doanh bị thiếu
được nhận lại
SƠ ĐỒ 7
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TSCĐ HH TĂNG DO TỰ CHẾ
TK 621 TK 154 TK 632
TK 622 Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐ
sử dụng cho sản xuất kinhdoanh
TK 627 Chi phí vượt mức bình thường của TSCĐ tự chế
TK 155
Giá thành sản phẩm Xuất kho sản phẩm để
nhập kho chuyển thành TSCĐ
Đồng thời ghi:
TK 512 TK 211
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ (Doanh thu là giá thành thực tế sản phẩm
chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinhdoanh)
TK 111, 112, 331
Chi phí trực tiếp liên quan khác (chi phí lắp đặt, chạy thử)
Tổn
g
hợp
chi
phí
sản
xuất
phá
SƠ ĐỒ 8
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HH DO
MUA SẮM TRẢ CHẬM TRẢ GÓP

TK 111, 112 TK 331 TK 211
Định kỳ thanh toán tiền Tổng số tiền Nguyên giá ghi theo
phải thanh toán giá mua trả tiền ngay
tại thời điểm mua
TK 242 TK 635
Lãi trả Định kỳ phân bổ dần vào chi phí
chậm theo số lãi trả chậm, trả góp định kỳ
TK 133
Thuế GTGT
SƠ ĐỒ 9
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUATSCĐ HH DƯỚI HÌNH THỨC
TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ
1. Khi mua TSCĐ HH đi trao đổi:
TK 211 TK 811
Ghi giảm nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi Gtrị còn lại
TK 214
Giá trị hao mòn
2. Khi nhận TSCĐ HH do trao đổi:
TK 711 TK 131 TK 211
Giá trị hợp lý của TSCĐHH Giá trị hợp lý cả TSCĐHH
đưa đi trao đổi và thuế GTGT nhận về và thuế GTGT (nếu có)
TK 333.11 TK 133
Thuế GTGT nếu có Thuế GTGT nếu có
TK 111, 112
Nhận số tiền phải thu thêm
Thanh toán số tiền phải trả thêm
SƠ ĐỒ 10
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN MUATSCĐ HH DƯỚI HÌNH THỨC
TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ
TK 211 TK 214

Giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi
NG TSCĐ hữu hình
đưa đi trao đổi TK 211
NG TSCĐ hữu hình nhận về (Ghi theo GTCL
của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi)
SƠ ĐỒ 11
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN MUATSCĐ HH LÀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC GẮN LIỀN
VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐƯA VÀO SỬ DỤNG NGAY CHO SXKD
TK 111, 112, 331... TK 211
Ghi tăng TSCĐ hữu hình (Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
TK 213
Ghi tăng TSCĐ vô hình (Chi tiết quyền sử dụng đất)
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
2.3 Kế toán giảm TSCĐ HH.
TSCĐ HH giảm chủ yếu do nhượng bán, thanh lý ... Tuỳ theo từng trường
hợp cụ thể, kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách cho phù hợp.
Từng trường hợp giảm TSCĐ HH được phản ánh cụ thể trên sơ đồ 12, 13,
14, 15, 16, 17.
SƠ ĐỒ 12
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM TSCĐ HH DO THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 333.1 TK 811
Thuế GTGT phải nộp GTCL của TSCĐ
(nếu có)
TK 711 TK 111, 112, 152 ...
Thu nhập từ thanh lý Các chi phí thanh lý
nhượng bán TSCĐ nhượng bán T
SƠ ĐỒ 13

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM TSCĐ HH DO GÓP VỐN LIÊN DOANH
Vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị còn lại:
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 412 TK 222
GTCL của TSCĐ
Chênh lệch giá trị vốn góp > giá trị còn lại
Vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị còn lại:
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 222
GTCL của TSCĐ
TK 412
Chênh lệch giá trị vốn góp < GTCL
SƠ ĐỒ 14
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM TSCĐ HH DO TRẢ LẠI VỐN GÓP LIÊN DOANH
Giá trị TSCĐ trả lại cao hơn GTCL:
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 412 TK 411
GTCL của TSCĐ
Chênh lệch giá trị trả lại > giá trị còn lại
Giá trị TSCĐ trả lại thấp hơn GTCL:
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 411
GTCL của TSCĐ
TK 412
Chênh lệch giá trị trả lại < GTCL
SƠ ĐỒ 15

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM TSCĐ HH DO BỊ MẤT, THIẾU PHÁT HIỆN KHI KIỂM KÊ
Chưa xác định được nguyên nhân:
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 138.1
GTCL của TSCĐ thiếu mất chưa rõ
nguyên nhân
Xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý:
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 138.8
Số tiền người phạm lỗi phải bồi thường
TK 811
Phần tổn thất được tính vào chi phí
TK 415
Phần bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính
SƠ ĐỒ 16
Sơ đồ hạch toán đánh giá giảm TSCĐ HH
TK 211 TK 412
Điều chỉnh giảm nguyên nhân TSCĐ HH
TK 412 TK 214
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐ HH
SƠ ĐỒ 17
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ HH DO KHÔNG ĐỦ
TIÊU CHUẨN GHI NHẬN TSCĐHH
TK 211 TK 241
Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ hữu hình
TK 242
Nguyên giá Giá trị còn lại (nếu có GTCL lớn phân bổ nhiều năm
TSCĐ HH giảm

TK 627, 641, 642
Giá trị còn lại (nếu GTCL nhỏ tính một lần vào CPSXKD)
2.4 Kế toán TSCĐ HH thuê ngoài:
Khi xét thấy việc mua sắm TSCĐ không hiệu quả bằng việc đi thuê hoặc
không đủ vốn để đầu tư, DN có thể đi thuê TSCĐ. Căn cứ vào thời gian và điều
kiện cụ thể, việc đi thuê được phân thành thuê tài chính và thuê hoạt động.
2.4.1 TSCĐ thuê tài chính:
Kế toán sử dụng TK 212 "TSCĐ thuê tài chính" để theo dõi tình hình thuê
TSCĐ dài hạn.
TK 212 có kết cấu như sau:
- Bên nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng trong kỳ.
- Bên có: Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm do hoàn trả lại khi
kết thúc hợp đồng.
- Dự nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có tại DN.
Sơ đồ hạch toán TSCĐ thuê tài chính được phản ánh ở sơ đồ 18.
SƠ ĐỒ 18
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH (Hạch toán tại bên đi thuê)
Khi thực hiện hợp đồng thuê TSCĐ thuê tài chính:
TK 342 TK 212
Tổng số nợ phải trả Nguyên giá TSCĐ
TK 133
GTCL của TSCĐ thiếu mất chưa rõ nguyên nhân
Khi kết thúc hợp đồng thuê, nếu bên đi thuê được chuyển giao quyền sở hữu TSCĐHH:
TK 212 TK 211
Chuyển giao nguyên giá
TK 111, 122
Số tiền phải chi thêm (nếu có)
TK 2141 TK 214.2
Chuyển giao giá trị hao mòn
Nếu trả lại TSCĐ HH cho bên cho thuê:

TK 212 TK 214.2
Ghi giảm nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
TK 242
Giá trị còn lại lớn
TK 627, 641, 642
Giá trị còn lại nhỏ
SƠ ĐỒ 19
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ HOẠT ĐỘNG
TK 001
Tăng nguyên giá TSCĐ thuê khi nhânGiảm nguyên giá TSCĐ thuê khi trả
TK 111, 112, 331 TK 627, 641, 642
Tiền thuê TSCĐ phải trả hoặc đã trả theo từng kỳ
TK 142, 242
Tiền thuê trả một lần phải phân bổ nhiều lần Định kỳ phân bổ tiền thuê vào
chi phí bộ phận sử dụng TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
2.5. Kế toán cho thuê TSCĐ HH.
2.5.1 Kế toán cho thuê TSCĐ tài chính:
Thực chất TSCĐ cho thuê tài chính là một khoản vốn bằng hiện vật của DN
cho bên ngoài thuê. TSCĐ cho thuê tài chính vẫn thuộc quyền sở hữu của DN. DN
phải theo dõi giá trị TSCĐ cho thuê như là một khoản đầu tư tài chính dài hạn.
Sơ đồ hạch toán TSCĐ thuê tài chính được phản ánh ở sơ đồ 20.
SƠ ĐỒ 20
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TSCĐ CHO THUÊ TSCĐ TÀI CHÍNH
(Hạch toán tại bên cho thuê )
TK 211 TK 228 TK 635
Giá trị TSCĐ cho thuê tài chính Chi phí cho hoạt động cho thuê TC
TK 214 TK 515 TK 111, 112
GTHM Thu nhập từ hoạt động cho thuê

TK 333
GTCL của TSCĐ nhận lại khi Thuế GTGT
ký kết Hợp đồng
2.5.2. Kế toán cho thuê TSCĐ hoạt động,
Sơ đồ hạch toán cho thuê TSCĐ hoạt động được phản ánh ở sơ đồ 21.
SƠ ĐỒ 21
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TSCĐ CHO THUÊ TSCĐ HOẠT ĐỘNG
TK 211 TK 635
Khấu hao TSCĐ cho thuê
TK 111, 112
Chi phí cho thuê khác
TK 515 TK 111, 112, 331
Doanh thu cho thuê Tổng số tiền cho thuê
TK 333.1
Thuế GTGT phải nộp
SƠ ĐỒ 22
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN TSCĐ
TK 334, 338, 152 ... TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa chữa thường xuyên phát sinh
SƠ ĐỒ 23
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN SỬA CHỮA LỚN TSCĐ
TH1: Theo phương thức sửa chữa tự làm:
Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 152, 153 ... TK 241.3 TK 242 TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa chữa Nếu phải phân bổ Phân bổ vào bộ phận
phát sinh sang năm sau sử dụng theo định kỳ
Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 152, 153 ... TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa chữa K/c chi phí thực Trích trước chi phí
phát sinh tế phát sinh sửa chữa TSCĐ

Xử lý chênh lệch nếu
số trích trước < Cphí thực tế
Xử lý chênh lệch nếu
số trích trước> Cphí thực tế
TH 2: Theo phương thức sửa chữa thuê ngoài:
Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 331 TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642
Giá thanh toán cho bên K/c chi phí thực Trích trước chi phí
nhận sửa chữa tế phát sinh sửa chữa TSCĐ
TK 133 Xử lý chênh lệch nếu
Thuế GTGT được số trích trước < Cphí thực tế
khấu trừ
Xử lý chênh lệch néu
số trích trước > Cphí thực tế
Doanh nghiệp không trích trước chi phí SCL TSCĐ:
TK 152, 153 ... TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa chữa Nếu phải phân bổ Phân bổ vào bộ phận
phát sinh sang năm sau sử dụng định kỳ

TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ

×