Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA KIỂM TOÁN CHU TRèNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.52 KB, 34 trang )

CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA KIỂM TOÁN CHU TRèNH BÁN HÀNG VÀ THU
TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I.1 CHU TRèNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
I.1.1 Đặc điểm của chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền
Trong cỏc doanh nghiệp sản xuất, để tồn tại và duy trỡ cỏc hoạt động sản xuất kinh
doanh của mỡnh thỡ quỏ trỡnh kinh doanh của doanh nghiệp phải nối tiếp liờn tục và lặp
đi lặp lại tạo thành những chu kỳ sản xuất. Thực tế chu kỳ sản xuất bao gồm cỏc chuỗi
nghiệp vụ cú liờn quan chặt chẽ với nhau tạo thành chu kỳ nghiệp vụ cơ bản. Chu kỳ kinh
doanh tại một doanh nghiệp thường bắt đầu từ khi doanh nghiệp tạo vốn cú thể bằng vốn
tự cú hoặc nguồn vốn đi vay mượn ( chu trỡnh tài chớnh ) để thực hiện việc xõy dựng nhà
xưởng, mua sắm thiết bị vật tư, nguyờn liệu để phục vụ sản xuất ( chu trỡnh mua vào và
thanh toỏn ). Trong quỏ trỡnh thực hiện cụng việc của sản xuất kinh doanh của mỡnh
doanh nghiệp phải thuờ mướn, tuyển chọn nhõn viờn do đú phải tớnh và thanh toỏn tiền
lương cho nhõn viờn trong doanh nghiệp ( chu trỡnh tiền lương và nhõn viờn ). Cỏc yếu tố
đầu vào được kết hợp với nhau để sản xuất ra sản phẩm nhập kho ( chu trỡnh hàng tồn
kho). Sau khi sản phẩm nhập kho thỡ cụng đoạn cuối cựng của chu kỳ kinh doanh là việc
tiờu thụ sản phẩm, đồng thời là quỏ trỡnh thu tiền từ hoạt động bỏn hàng để thu hồi lại vốn
kinh doanh. Chu trỡnh bỏn hàng thu tiền chấm dứt một chu kỳ kinh doanh để bắt đầu chu
kỳ kinh doanh tiếp theo. Như vậy quỏ trỡnh kinh doanh bao gồm cỏc chu kỳ diễn ra liờn
tục, đều đặn và mỗi chu kỳ đều là mắt xớch quan trọng khụng thể thiếu được. Cỏc chu kỳ
kinh doanh nối tiếp nhau, chu kỳ sau là kết quả của chu kỳ trước. Trong đú kết quả của chu
trỡnh bỏn hàng và thu tiền khụng chỉ phản ỏnh riờng kết quả của chu trỡnh mà cũn phản
ỏnh toàn bộ kết quả của quỏ trỡnh kinh doanh của doanh nghiệp.
Chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền là quỏ trỡnh thực hiện cụng việc tiếp theo của
giai đoạn sản xuất trước đú. Doanh nghiệp sẽ thực hiện chuyển giao hàng hoỏ, sản
phẩm cho khỏch hàng và được khỏch hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn.
Cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ cú thể bắt đầu từ phớa nhu cầu của khỏch
hàng hoặc từ phớa doanh nghiệp. Cú rất nhiều hỡnh thức tiờu thụ sản phẩm khỏc
nhau. Nhưng tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà doanh nghiệp cú thể ỏp
dụng cỏc hỡnh thức cho phự hợp. Sau đõy là những những phương thức tiờu thụ


chủ yếu :
+ Phương thức tiờu thụ trực tiếp : Đõy là phương thức mà doanh nghiệp giao
hàng trực tiếp cho người mua cú thể mua tại kho hoặc tại phõn xươngr sản xuất của
mỡnh và thực hiện bàn giao quyền sở hữu. Khi đú hàng hoỏ sản phẩm coi như
được tiờu thụ.
+ Phương thức tiờu thụ theo hợp đồng : Đõy là phương thức tiờu thụ mà hàng
hoỏ được chuyển đến đại lý để tiờu thụ. Số hàng này vẫn thuộc sở hữu của doanh
nghiệp cũn đại lý chỉ là nơi tiờu thụ hàng cho doanh nghiệp và được hưởng hoa
hồng như đó thoả thuận.
+ Cỏc phương thức tiờu thụ khỏc : Ngoài những phương thức tiờu thụ chủ yếu
ở trờn thỡ trong một số doanh nghiệp cũn ỏp dụng một số phương thức tiờu thụ
khỏc nhau : dựng hàng đổi lấy hàng, dựng hàng hoỏ để trả lương cho nhõn viờn
trong doanh nghiệp ( tiờu thụ nội bộ ). Cựng với việc tiờu thụ hàng hoỏ là cỏc
hỡnh thức thanh toỏn của khỏch hàng. Khi khỏch hàng thanh toỏn đủ tiền hàng thỡ
nghiệp vụ tiờu thụ coi như kết thỳc.
Trong khi thực hiện cỏc nghiệp vụ tiờu thụ thỡ cú cỏc loại chứng từ và sổ
sỏch sau hay được sử dụng.
+ Đơn đặt hàng của khỏch hàng : Đõy là chứng từ thể hiện yờu cầu về hàng
hoỏ, dịch vụ của khỏch hàng, đơn đặt hàng của khỏch hàng cú thể bằng thư, mẫu in
sẵn hay thụng qua điện thoại, fax....
+ Cỏc chứng từ vận chuyển hàng hoỏ : Đõy là chứng từ được lập vào lỳc giao
hàng cho khỏch hàng và ghi rừ mẫu mó của hàng hoỏ số lượng hàng và cỏc số liệu
khỏc cú liờn quan.
+ Hoỏ đơn bỏn hàng, hoỏ đơn kiờm phiếu xuất kho : Đõy là chứng từ doanh
nghiệp sử dụng để xỏc định số lượng, chất lượng, đơn giỏ.
+ Mẫu phờ chuẩn cỏc khoản thu được : Đõy là chứng từ sử dụng trong nội bộ
doanh nghiệp để cho phộp xoỏ sổ cỏc khoản nợ khụng thu hồi được.
Bờn cạnh những chứng từ được sử dụng trong quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm,
hàng hoỏ thỡ cũn cỏc loại sổ sỏch sau đõy được sử dụng.
+ Sổ nhật ký bỏn hàng : Sổ này dựng để ghi chộp tất cả cỏc lần bỏn hàng, sổ

thường ghi rừ doanh thu gộp của nhiều mặt hàng khỏc nhau, cỏc khoản phải thu và
khoản thu được bằng tiền. Sổ được ghi thu hằng ngày và được tổng hợp từng
thỏng.
+ Sổ nhật ký doanh thu bỏn hàng bị trả lại , cỏc khoản chiết khấu và giảm giỏ
hàng bỏn, sổ này để theo dừi cỏc khoản chiết khấu, giảm giỏ hàng bỏn và cỏc khoản
doanh thu của hàng hoỏ bị trả lại về tớnh đỳng đắn và hợp lý của cỏc nghiệp vụ
kinh tế phỏt sinh.
+ Sổ chi tiết cỏc khoản phải thu : là loại sổ dựng để theo dừi từng khỏch hàng
và phản ỏnh nợ cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong quỏ trỡnh mua bỏn mà khỏch
hàng nợ tiền và cỏc khoản tiền khỏch hàng thực hiện thanh toỏn.
+ Sổ tổng hợp chi tiết : Sổ tổng hợp cỏc khoản nợ đầu kỳ, cỏc khoản nợ phỏt
sinh trong kỳ và cỏc khoản thanh toỏn của khỏch hàng trong kỳ.
+ Bỏo cỏo kế toỏn : Nhằm cung cấp những thụng tin về tỡnh hỡnh tài chớnh
về kết quả kinh doanh trong niờn độ của doanh nghiệp
Trờn đõy là toàn bộ chứng từ, sổ sỏch được sử dụng trong chu trỡnh bỏn
hàng và thu tiền:
I.1.2 Nguyờn tắc hạch toỏn
Để thực hiện tốt chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền trong doanh nghiệp cú cỏc bộ
phận chức năng khỏc nhau thực hiện cỏc cụng việc khỏc nhau. Quỏ trỡnh được bắt
đầu từ việc phỏt sinh nhu cầu mua hàng từ phớa khỏch hàng đến cỏc khõu tiếp theo
như việc phờ chuẩn cỏc phương thức bỏn hàng, cỏch thức thanh toỏn và việc thực
hiện tiờu thụ hàng hoỏ, sản phẩm. Thụng thường chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền
thực hiện 6 chức năng cơ bản sau :
1.Xử lý đơn đặt hàng của khỏch hàng : khi nhận được đơn đặt hàng của khỏch
hàng gửi đến doanh nghiệp thỡ doanh nghiệp phải thực xem xột cú nhất trớ việc
cung cấp hàng hoỏ, dịch vụ cho khỏch hàng khụng. Việc chấp nhận hay khụng là
tuỳ thuộc vào nhu cầu hàng hoỏ của khỏch hàng và khả năng cung cấp của doanh
nghiệp và cỏc yếu tố khỏc như giỏ cả, phương thức thanh toỏn.
2. Phờ chuẩn phương thức bỏn chịu : Đối với phương thức bỏn chịu hàng cho
khỏch hàng, hàng sẽ được chuyển đi sau khi cú được sự phờ chuẩn của người cú

thẩm quyền trong doanh nghiệp. Việc phờ chuẩn phương thức bỏn chịu được thực
hiện tốt sẽ giỳp cho doanh nghiệp quản lý tốt cỏc khoản nợ phải thu.
3. Vận chuyển thành phẩm, hàng hoỏ : khi hàng hoỏ được chuyển đi thỡ
chứng từ vận chuyển sẽ được lập, đấy là điều cần thiết cho việc tớnh tiền đỳng số
hàng gửi đi
4. Gửi hàng cho khỏch hàng và thực hiện ghi sổ doanh thu : khi đó cú được sự
phờ chuẩn cho việc bỏn hàng cho khỏch hàng thỡ phũng kinh doanh sẽ thực hiện
lập hoỏ đơn bỏn hàng. Trờn hoỏ đơn phải chứa đựng đầy đủ những thụng tin như :
số lượng, chất lượng và đơn giỏ hàng bỏn, phương thức giao hàng hỡnh thức và
phương tiện thanh toỏn.Ngoài ra trong hoỏ đơn cũng phải ghi rừ những chớnh sỏch
ỏp dụng đối với khỏch hàng. Hoỏ đơn sẽ làm căn cứ quan trọng cho kế toỏn ghi sổ
doanh thu và cỏc sổ khỏc cú liờn quan tại đơn vị bỏn hàng. Cũng như vậy húa đơn
là căn cứ cho chứng từ đi đường và ghi sổ kế toỏn tại đơn vị mua hàng. Khi thực
hiện gửi hoỏ đơn bỏn hàng đi một vấn đề quan trọng là tất cả cỏc húa đơn được gửi
đi đều phải tớnh tiền đỳng và khụng cú chuyến hàng nào bị tớnh tiền hai lần.
5. Xử lý và ghi sổ cỏc tài khoản chiết khấu, giảm giỏ hàng bỏn và doanh thu
hàng bỏn bị trả lại: Tất cả cỏc khoản chiết khấu, giảm giỏ hàng bỏn và doanh thu
hàng bỏn bị trả lại phải được phờ chuẩn đỳng đắn bởi những người cú trỏch nhiệm
và cỏc khoản này phải được ghi sổ kế toỏn một cỏch chớnh xỏc và nhanh chúng.
6. Dự phũng nợ khú đũi và xoỏ sổ cỏc khoản phải thu khụng thu hồi được:
Trước khi khoỏ sổ cỏc tài khoản và chuẩn bị lập bỏo cỏo tài chớnh phải tiến hành
đỏnh giỏ phớ tổn cho cỏc khoản phải thu cú khả năng khụng thu hồi được qua đú
tiến hành lập dự phũng cho cỏc khoản đú. Cũn những khoản thu đó khụng thu hồi
được thỡ phải tiến hành xoỏ sổ kế toỏn cho cỏc khoản này.
Khỏch hàng Phũng thị trường Giỏm đốc
Phũng thị trường
Nhu cầumua hàng
Đơn đặt hàng của khỏch phiếu tiờu thụ
- Phờ chuẩn phương thức bỏn chịu- Phờ chuẩn phương thức tiờu thụ- Lập hoỏ đơn bỏn hàng- Lập phiếu xuất kho
Thủ kho Phũng thị trường Phũng kế toỏn

Xuất kho
Vận chuyển hàng Lập chứng từ vận chuyển
Ghi cỏc loại sổLập bỏo cỏo
Lưu trữ và bảo quản chứng từ
Trong cỏc chức năng trờn của chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền thỡ bốn chức
năng đầu cần thiết cho việc đưa hàng đến tay người tiờu dựng, tớnh tiền chớnh xỏc
và phản ỏnh cỏc thụng tin kế toỏn vào sổ sỏch kế toỏn.
Trong chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền thỡ cỏc chứng từ, hoỏ đơn được luõn
chuyển qua cỏc phũng chức năng khỏc nhau và được thể hiện qua sơ đồ sau :( Sơ
đồ 1)
Sơ đồ 1 : Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ trong chu trỡnh bỏn
hàng và thu tiền

Tất cả những thụng tin kế toỏn sẽ được phản ỏnh trờn hệ thống tài khoản mà
doanh nghiệp sử dụng để hạch toỏn. Cỏc tài khoản của chu trỡnh bỏn hàng và thu
tiền được phản ỏnh trờn sơ đồ 2 :
Sơ đồ 2 : Quy trỡnh hạch toỏn nghiệp vụ tiờu thụ
1. Chiết
khấu, giảm giỏ, hàng bỏn trả lại
2. Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu bằng tiền
4. Doanh thu kỳ này
5. Doanh thu nhận trước
6. Doanh thu chưa thu tiền
7. Xử lý xoỏ nợ phải thu khú đũi
8. Hoà nhập dự phũng phải thu khú đũi
9. Lập dự phũng phải thu khú đũi
Cỏc tài khoản được sử dụng trong qỳa trỡnh hạch toỏn chu trỡnh bỏn hàng.
TK 531, 532 : Giảm giỏ hàng bỏn và hàng bị trả lại
TK 511 : Doanh thu bỏn hàng

TK 3387 : Doanh thu nhận trước
TK 131 ) 136 ) : Cỏc khoản phải thu
TK642 : Cỏc chi phớ quản lý doanh nghiệp
TK 139 : Dự phũng phải thu khú đũi
TK 721 : Thu nhập hoạt động bất thường
TK 139
- Nợ khú đũi đó
xoỏ sổ nay đũi
được
- Xoỏ sổ nợ
khú đũi
(9)
(8)
(7)
(6)
(5)
(4)
(3)
(2)(1)
TK 004
TK 721
TK 642
TK 131, 136
TK 3387
TK 111, 112TK 511, 512TK 811, 531,532TK 111, 112
TK 811 : Chi phớ tài chớnh
I.1.3 Hệ thống kiểm soỏt nội bộ với chu trỡnh bỏn hàng và thu
tiền
Trong mỗi doanh nghiệp hoạt động của hệ thống kiểm soỏt nội bộ là khỏc
nhau, tuỳ thuộc vào đặc điểm và quy mụ của doanh nghiệp đú. Với mục đớch

chung của cỏc doanh nghiệp khi tổ chức, xõy dựng hệ thống kiểm toỏn nội bộ là
nhằm để phục vụ cho cụng tỏc kiểm toỏn, kiểm soỏt và qua đú cú thể cung cấp
những nguồn thụng tin nhanh chúng và đỏng tin cậy giỳp cho cỏc nhà quản lý cú
thể chỉ đạo tốt hoạt động của đơn vị mỡnh đem lại những thành cụng trong cụng
việc.
Hệ thống kiểm soỏt nội bộ là toàn bộ những chớnh sỏch, cỏc thủ tục kiểm
soỏt do đơn vị lập ra và duy trỡ nhằm điều hành cỏc hoạt động của đơn vị để thoả
món cỏc mục tiờu sau :
- Chỉ đạo hoạt động kinh doanh một cỏch cú hiệu quả.
- Đảm bảo mọi hoạt động của đơn vị đều được thực hiện đỳng như kế hoạch.
- Phỏt hiện kịp thời những khú khăn và sai sút cú thể xử lý.
- Ngăn chặn và phỏt hiện kịp thời những gian lận, sai sút trong đơn vị.
- Thực hiện được mục tiờu bảo vệ tài sản và thụng tin của tổ chức
- Thực hiện cỏc cụng việc kế toỏn và đưa ra cỏc bỏo cỏo hoạt động.
Hệ thống kiểm soỏt nội bộ cú vai trũ rất quan trọng đối với cỏc hoạt động
của cụng ty. Cũng như vậy đối với với chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền, hệ thống
kiểm soỏt nội bộ giỳp cho việc điều hành giỏm sỏt và hoàn thiện cỏc hoạt động của
chu trỡnh.
Hệ thống kiểm soỏt nội bộ gồm 3 yếu tố cấu thành chớnh.
+ Mụi trường kiểm soỏt.
+ Hệ thống kế toỏn.
+ Cỏc thủ tục kiểm soỏt.
Chớnh vỡ vậy việc xõy dựng và điều hành tốt hệ thống kiểm soỏt nội bộ sẽ
giỳp cho cỏc nhà lónh đaọ thành cụng trong việc điều hành cỏc hoạt động đơn vị
mỡnh.
I.2 KIỂM TOÁN CHU TRèNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
" Kiểm toỏn là quỏ trỡnh mà theo đú một vài cỏ nhõn độc lập, cú thẩm
quyền thu nhập và đỏnh giỏ cỏc bằng chứng về cỏc thụng tin số lượng cú liờn
quan đến một tổ chức kinh tế cụ thể nhằm mục đớch xỏc định và bỏo cỏo mức độ

phự hợp giữa cỏc thụng tin số lượng và cỏc chuẩn mực đó được xõy dựng"
( Kiểm toỏn Alvin trang 9 NXB Thống Kờ )
Trong mỗi tổ chức, bỏo cỏo tài chớnh hàng năm là đối tượng quan tõm của
rất nhiều người : cỏc chủ doanh nghiệp, cỏc nhà đầu tư, khỏch hàng, nhà cung cấp,
ngõn hàng, cỏc cơ quan chủ quản của Nhà nước cũng như người tiờu dựng và nhõn
viờn trong doanh nghiệp. Do đú cú được những thụng tin chớnh xỏc và đỏng tin
cậy là điều rất quan trọng và cần thiết. Để làm được điều đú cần phải cú một bờn
thứ ba độc lập với khỏch hàng cú kỹ năng nghề nghiệp và cú địa vị, trỏch nhiệm
phỏp lý để kiểm tra và đưa ra kết luận về cỏc bỏo cỏo tài chớnh của doanh nghiệp
xem cú được lập đỳng hay khụng. Những cụng việc này sẽ do kiểm toỏn viờn
thuộc cỏc tổ chức chuyờn nghiệp thực hiện trong việc xỏc định xem cỏc bỏo cỏo
tài chớnh cú phự hợp với cỏc nguyờn tắc kế toỏn được thừa nhận hay khụng? Cỏc
bỏo cỏo tài chớnh thường được kiểm toỏn là bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh
doanh, bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ, bỏo cỏo về tỡnh hỡnh tài chớnh.
(Kiểm toỏn, Alvin NXB Thống Kờ trang 13)
Trong khi thực hiện kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh kiểm toỏn viờn cú thể thực
hiện kiểm toỏn theo cỏc cỏch khỏc nhau. Thụng thường kiểm toỏn viờn cú thể thực
hiện theo hai cỏch sau đõy.
Cỏch 1 : Kiểm toỏn theo cỏch phõn đoạn số dư của cỏc tài khoản
Theo cỏch này bỏo cỏo kiểm toỏn được phỏt hành sau khi kiểm toỏn viờn
xỏc định từng khoản mục rồi thực hiện tổng hợp lại. Đõy là cỏch làm để thực hiện
nhưng hiệu quả lại khụng cao, thường cú sự khỏc biệt giữa cỏc tài khoản cú liờn
quan chặt chẽ với nhau như : tài khoản giỏ vốn hàng bỏn với tài khoản hàng tồn
kho hay tài khoản hàng tồn kho với tài khoản phải trả nhà cung cấp, tài khoản phải
thu khỏch hàng với tài khoản doanh thu... Do đú hạn chế tầm nhỡn tổng quỏt của
kiểm toỏn viờn về tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp. Đồng thời nếu như
khụng cú sự phõn cụng và trỡnh độ chuyờn mụn tốt sẽ cú sự trựng lặp trong việc
thực hiện cỏc khoản mục đú gõy lóng phớ thời gian kiểm toỏn.
Vớ dụ : Khi thực hiện kiểm toỏn tài sản doanh thu thỡ kiểm toỏn viờn phải
xem xột và xỏc minh tài khoản tiền hay khoản phải thu. Nhưng trong khi đú kiểm

toỏn viờn khỏc thực hiện kiểm toỏn khoản mục phải thu khỏch hàng cũng laị xem
xột và kiểm tra lại do đú sẽ cú sự trựng lặp trong khi thực hiện cuộc kiểm toỏn.
Trong khi thực hiện kiểm toỏn theo cỏch phõn đoạn số dư của cỏc tài khoản
thường mắc phải những nhược điểm này vỡ vậy thực hiện kiểm toỏn theo chu
trỡnh đó khắc phục được nhược điểm đú.
Cỏch 2 : Kiểm toỏn theo chu trỡnh nghiệp vụ
Cuộc kiểm toỏn theo chu trỡnh nghiệp vụ dựa trờn mối quan hệ chặt chẽ
giữa cỏc loại nghiệp vụ và số dư tài khoản. Thụng thường cuộc kiểm toỏn bỏo cỏo
tài chớnh được chia thành 5 chu trỡnh lớn là kiểm toỏn chu trỡnh mua vào và thanh
toỏn, kiểm toỏn chu trỡnh tiền lương nhõn sự, kiểm toỏn chu trỡnh bỏn hàng và
thu tiền. Trong 5 chu trỡnh kiểm toỏn của cuộc kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh thỡ
chu trỡnh bỏn hàng thu tiền là chu trỡnh cú mật độ phỏt sinh nghiệp vụ dày đặc và
phức tạp. Do đú khi khảo sỏt nghiệp vụ về doanh thu hàng bỏn bị trả lại triết khấu,
giảm giỏ ,và số dư cỏc tài khoản phải thu thỡ kiểm toỏn viờn cần đi sõu vào khảo
sỏt chi tiết số dư tài khoản và kiểm toỏn viờn phải xỏc định được cỏc khoản điển
hỡnh của chu trỡnh qua đú để thu thập đủ bằng chứng xỏc đỏng về cỏc khớa cạnh
để làm cơ sở kết luận cho phần hành và cho bỏo cỏo tài chớnh
( Mối quan hệ giữa cỏc chu trỡnh được trỡnh bày ở sơ đồ 3 )
Sơ đồ 3 : Mối quan hệ của 5 chu trỡnh trong kiểm toỏn bỏo cỏo tài
chớnh
I.3 NỘI DUNG KIỂM TOÁN CHU TRèNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
I.3.1 Mục tiờu kiểm toỏn chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền
Trong việc thực hiện kiểm toỏn chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền của kiểm
toỏn bỏo cỏo tài chớnh đều phải xỏc định rừ phạm vi cụng việc và mục tiờu của
cuộc kiểm toỏn. Với chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền xỏc định rừ mục tiờu và phạm
vi cụng việc để làm cơ sở cho việc thu nhập bằng chứng kiểm toỏn để chứng minh
cho ý kiến của mỡnh trong bỏo cỏo kiểm toỏn. Theo chuẩn mực kiểm toỏn số 200
(Mục tiờu và nguyờn tắc cơ bản chi phối kiểm toỏn BCTC ) hay chuẩn mực kiểm
toỏn 1 ( SAS - AU 10 ) thỡ " Mục tiờu của kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh là giỳp
cho kiểm toỏn viờn và cụng ty kiểm toỏn đưa ra ý kiến xỏc nhận về cỏc bỏo cỏo tài

chớnh cú được lập trờn cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toỏn hiện hành ( hoặc được
chấp nhận ), cú tuõn thủ phỏp luật liờn quan và cú phản ỏnh trung thực và hợp lý
trờn cỏc khớa cạnh trọng yếu hay khụng?. Cỏc mục tiờu kiểm toỏn đặt ra cú liờn
hệ chặt chẽ đến xỏc nhận của doanh nghiệp về cỏc thụng tin tài chớnh định trỡnh
bày trờn bỏo cỏo tài chớnh. Thụng thường mục tiờu của một cuộc kiểm toỏn được
triển khai qua cỏc bước sau ( trờn sơ đồ 4 )
( Nguồn được lấy ở chuẩn mực kiểm toỏn Việt Nam số 200 trang 16)
(hoặc Chuẩn mực kiểm toỏn quốc tế số 1 ):
Kiểm toỏn chu
trỡnh mua v o và à
thanh toỏn
Kiểm toỏn chu
trỡnh bỏn h ng và à
thu tiền
Kiểm toỏn chu
trỡnh h ng tà ồn kho
Kiểm toỏn chu
trỡnh tiền lương và
nhõn sự
Kiểm toỏn chu
trỡnh huy động và
ho n trà ả vốn
Cỏc bỏo cỏo tài chớnh
Cỏc bộ phận cấu thành của bỏo cỏo tài chớnh( Chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền )
Xỏc nhận của ban quản trị về cỏc bộ phận cấu thành( Chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền )
Cỏc mục tiờu kiểm toỏn chung đối với bộ phận cấu thành( Chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền )
Cỏc mục tiờu kiểm toỏn đặc thự đối với bộ phận cấu thành( Chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền )
Sơ đồ 4 : Cỏc bước triển khai mục tiờu của cuộc kiểm toỏn



( Kiểm toỏn Alvin trang 107 NXB Thống kờ)
Cỏc mục tiờu của kiểm toỏn độc lập cú mối quan hệ với những xỏc nhận của
ban quản trị. Do đú để thực hiện tốt cuộc kiểm toỏn cần phải hiểu được những xỏc
nhận đú. Theo như văn bản chuẩn mực kiểm toỏn số 31 ( AU. 326 ) phõn loại
xỏc nhận thành 5 loại chung.
Năm loại xỏc nhận của chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền bao gồm.
+ Xỏc nhận về sự hiện hữu : Doanh thu trờn bỏo cỏo thu nhập phản ỏnh quỏ
trỡnh trao đổi về hàng hoỏ và dịch vụ thực tế đó xảy ra, cỏc khoản phải thu trong
bảng cõn đối là cú thực vào ngày lập bảng cõn đối kế toỏn.
+ Xỏc nhận tớnh đầy đủ : Tất cả doanh thu về dịch vụ, hàng hoỏ cỏc khoản
phải thu và đó thu đều đó được ghi sổ và được đưa vào bỏo cỏo tài chớnh.
+ Xỏc nhận về quyền sở hữu : hàng hoỏ và cỏc khoản phải thu của doanh
nghiệp tại ngày lập bảng cõn đối tài sản đều thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
+ Xỏc nhận về sự đỏnh giỏ và phõn loại : cỏc khoản doanh thu, phải thu
được phõn loại đỳng bản chất và được tớnh đỳng đắn.
+ Xỏc nhận về sự trỡnh bày : Doanh thu và cỏc khoản phải thu được trỡnh
bày trung thực và đỳng đắn trờn bảng cõn đối tài sản hay trờn bỏo cỏo tài chớnh
theo đỳng hệ thống kế toỏn của ban quản trị của doanh nghiệp và cỏc quy định kế
toỏn hiện hành.
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Giai đoạn 4
Lập kế hoạch và thiết kế phương phỏp kiểm toỏn của chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền
Lập kế hoạch và thiết kế phương phỏp kiểm toỏn của chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền
Khảo sỏt cỏc quỏ trỡnh kiểm soỏt khảo sỏt nghiệp vụ chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền
Hoàn tất cụng tỏc kiểm toỏn và cụng bố bỏo cỏo tài chớnh
Bờn cạnh những xỏc nhận của ban quản trị của doanh nghiệp thỡ cỏc mục
tiờu chung và mục tiờu đặc thự của kiểm toỏn cần phải được xem xột.
Mục tiờu chung gồm 2 loại :

-Mục tiờu về tớnh hợp lý chung
-Mục tiờu về tớnh hợp lý chung khỏc
Sau khi kiểm toỏn viờn đó hoàn thành việc xỏc định cỏc mục tiờu kiểm toỏn
đặc thự cho chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền, yếu tố cấu thành của bỏo cỏo tài chớnh
thỡ kiểm toỏn viờn bắt đầu việc thu thập bằng chứng. Việc thu thập bằng chứng
kiểm toỏn của kiểm toỏn viờn tuõn theo quy trỡnh kiểm toỏn.
Quy trỡnh kiểm toỏn là một hệ thống phương phỏp rừ ràng của tổ chức một
cuộc kiểm toỏn nhằm giỳp cho kiểm toỏn viờn tập hợp đầy đủ chứng cứ cần thiết.
Một quy trỡnh kiểm toỏn gồm cú 4 giai đoạn : cỏc giai đoạn của quy trỡnh kiểm
toỏn đựơctrỡnh bày trờn ( sơ đồ 5)
Sơ đồ 5 : Bốn giai đoạn của kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh núi chung và
kiểm toỏn chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền núi riờng
(Tài liệu trớch Kiểm toỏn Alvin, trang 123 NXB Thốngkờ)
Chuẩn bị kế hoạch kiểm toỏn chu trỡnh bỏn hàng -thu tiền
Thu thập thụng tin cơ sở đối với chu trỡnh bỏn hàngthu tiền
Thu thập thụng tin về nghĩa vụ, phỏp lý của khỏch hàng ( chu trỡnh bỏn hàng thu tiền)
Đỏnh giỏ tớnh trọng yếu, rủi ro kiểm toỏn, rủi ro tiềm tàng, rủi ro kinh doanh ( chu trỡnh bỏn hàng thu tiền )
Tỡm hiểu cơ cấu kiểm soỏt nội bộ và đỏnh giỏ rủi ro kiểm soỏt ( chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền )
Triển khai kế hoạch kiểm toỏn toàn bộ và chương trỡnh kiểm toỏn( chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền)
Chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền là một bộ phận cấu thành của bỏo cỏo tài
chớnh. Do đú khi tiến hành kiểm toỏn chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền phải tuõn thủ
theo quy trỡnh kiểm toỏn chung cuả một cuộc kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh để đảm
bảo tớnh thống nhất.
I.3.2 Lập kế hoạch và thiết kế phương phỏp kiểm toỏn chu trỡnh bỏn
hàng và thu tiền
Với mọi cuộc kiểm toỏn khỏc nhau thỡ kiểm toỏn viờn cú nhiều cỏch khỏc
nhau để thu thập bằng chứng kiểm toỏn nhằm thoả món cỏc mục tiờu kiểm toỏn.
Lập kế hoạch và thiết kế phương phỏp kiểm toỏn là bước đầu tiờn trong quy trỡnh
kiểm toỏn ( bước chuẩn bị kiểm toỏn ) thụng qua việc chuẩn bị kiểm toỏn, kiểm
toỏn viờn cú thể thu thập được những bằng chứng thớch hợp và đầy đủ với mức

chi phớ hợp lý để đưa ra cỏc kết luận kiểm toỏn chớnh xỏc trờn cỏc khớa cạnh
trọng yếu. Thực hiện tốt được cụng việc trờn sẽ giỳp cho cụng ty kiểm toỏn luụn
giữ được những khỏch hàng cũ và cú thể tạo ra nhiều khỏch hàng mới. Qua đú
nõng cao được uy tớn và chất lượng cụng việc, thực hiện gúp phần tăng sức cạnh
tranh của cụng ty với cỏc cụng ty kiểm toỏn khỏc. Mặt khỏc việc lập kế hoạch
cũng giỳp cho kiểm toỏn viờn cú thể phối hợp với nhau nhằm xỏc định được trọng
tõm cụng việc để đảm bảo hoàn thành đỳng kế hoạch và chất lượng.
Giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương phỏp kiểm toỏn thường gồm cỏc
bước sau đõy và cỏc bước này cũng được ỏp dụng vào trong kiểm toỏn chu trỡnh
bỏn hàng và thu tiền một cỏch cụ thể với cỏc khỏch hàng mà cụng ty cung cấp dịch
vụ.
Sơ đồ 6: Lập kế hoạch và thiết kế phương phỏp kiểm toỏn
( Kiểm toỏn, Alvin trang 148 NXB Thống kờ )
I.3.2.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toỏn núi chung và kế hoạch kiểm
toỏn chu trỡnh bỏn hàngthu tiền núi riờng
- Kiểm toỏn chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền là một phần hành cụ thể của
kiểm toỏn tài chớnh. Vỡ vậy,nhiệm vụ chung của kiểm toỏn chu trỡnh bỏn hàng và
thu tiền là triển khai cỏc chức năng kiểm toỏn thụng qua việc vận dụng cỏc phương
phỏp kiểm toỏn thớch ứng với đặc thự phần hành này thụng qua cỏc bước trong
quy trỡnh kiểm toỏn : Để cú kế hoạch kiểm toỏn cụ thể cho một khỏch hàng núi
chung và kế hoạch kiểm toỏn chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền núi riờng kiểm toỏn
viờn thường trực thực hiện cỏc bước như sau :
- Khỏch hàng của một cuộc kiểm toỏn bỏn hàng và thu tiền trong kiểm
toỏn BCTC
Trước khi kiểm toỏn viờn đưa ra một kế hoạch kiểm toỏn cụ thể đũi hỏi phải
xỏc định được khỏch hàng của một cuộc kiểm toỏn. Thụng thường cú hai loại
khỏch hàng :
+ Khỏch hàng cũ : với những khỏch hàng thường xuyờn mà cụng ty kiểm
toỏn đó ký kết từ những năm trước kiểm toỏn viờn cần xỏc định xem cú tiếp tục
tiến hành cung cấp dịch vụ kiểm toỏn hay khụng. Điều này xuất phỏt từ nhu cầu

của khỏch hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của cụng ty kiểm toỏn.
+ Khỏch hàng mới : trước khi chấp nhận một khỏch hàng mới, hầu hết cỏc
cụng ty kiểm toỏn đều phải điều tra, xem xột cụng ty khỏch hàng để xỏc định khả
năng chấp nhận khỏch hàng đú. Nếu cú thể cụng ty kiểm toỏn sẽ phải đỏnh giỏ vị
trớ tương lai của khỏch hàng trong giới kinh doanh, trạng thỏi ổn định về mặt tài
chớnh và cỏc quan hệ của cụng ty đối với cỏc cụng ty kiểm toỏn trước kia. Khi
khỏch hàng tương lai chưa được kiểm toỏn bởi một cụng ty kiểm toỏn nào khỏc
thỡ cần phải cú một cuộc điều tra khỏc.
Qua tất cả cỏc yếu tố trờn nếu cụng ty kiểm toỏn chấp nhận kiểm toỏn thỡ
cụng ty kiểm toỏn sẽ lập thư hẹn kiểm toỏn, cũn nếu như khụng chấp nhận thỡ từ
chối thư mời kiểm tra của khỏch hàng.
- Xỏc định mục tiờu và phạm vi của cuộc kiểm toỏn núi chung và kiểm
toỏn chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền núi riờng.
Mục tiờu của cuộc kiểm toỏn :
- Như chỳng ta đó biết cú rất nhiều mục tiờu khỏc nhau khi tiến hành cuộc
kiểm toỏn. Nhưng thụng thường cuộc kiểm toỏn được tiến hành vỡ cỏc mục tiờu
sau :
+ Kiểm toỏn để vay vốn ngõn hàng
+ Kiểm toỏn vỡ mục đớch thuế
+ Kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh hàng năm của doanh nghiệp cú vốn
đầu tư nước ngoài....
Phạm vi: Cuộc kiểm toỏn sẽ thực hiện kiểm toỏn bảng can đối kế toỏn, bỏo
cỏo kết quả kinh doanh trong niờn độ kế toỏn mà bỏo cỏo đó phản ỏnh.
- Bố trớ kiểm toỏn viờn.
Để thực hiện tốt và cú hiệu quả cuộc kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh thỡ lónh
đạo cụng ty kiểm toỏn cần bố trớ đội ngũ nhõn viờn cú trỡnh độ nghiệp vụ tuỳ
thuộc vào nhu cầu của cuộc kiểm toỏn, hay tuỳ thuộc vào đặc điểm của cuộc kiểm
toỏn đú.
Hợp đồng kiểm toỏn.
Sau khi đó thực hiện xong cỏc bước cụng việc trờn thỡ cụng ty kiểm toỏn sẽ

đưa rathư chấp nhận lời mời kiểm toỏn của khỏch hàng và tiến hành lập hợp đồng
kiểm toỏn. Hợp đồng kiểm toỏn là tài liệu trong đú nờu rừ trỏch nhiệm của cong ty
kiểm toỏn, trỏch nhiệm của cong ty khỏch hàng, thời gian tiến hành cuộc kiểm
toỏn, giỏ phớ kiểm toỏn hay phạm vi của cuộc kiểm toỏn.
Trong khi đú mục tiờu của kiểm toỏn chu trỡnh bỏn hàng và thu tiền ngoài
cỏc mục tiờu chung của một cuộc kiểm toỏn nú cú cỏc mục tiờu đặc trưng sau
đõy :
Bảng số 1 : Mục tiờu đặc thự của kiểm toỏn nghiệp vụ bỏn hàng và thu
tiền trong kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh
Mục tiờu kiểm toỏn Mục tiờu kiểm toỏn chung Mục tiờu kiểm toỏn nghiệp vụ

×