Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Hoàn thiện kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.38 KB, 53 trang )

LI M U
Bất kỳ Doanh nghiệp nào khi bớc vào kinh doanh đều tìm kiếm lợi nhuận.
Để đạt đợc lợi nhuận hoạt động kinh doanh cao doanh nghiệp phải đẩy mạnh
doanh thu bán hàng và quản lý tốt các khoản chi phí. Doanh thu bán hàng cao
thể hiện chất lợng sản phẩm, dịch vụ, uy tín của Doanh nghiệp, sự hợp lý hoá
các dây chuyền công nghệ, sự thích ứng với thị hiếu ngời tiêu dùng. Hay nói
cách khác, doanh thu bán hàng cao hay thấp phản ánh khá đầy đủ điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp.
Đứng trên góc độ một Doanh nghiệp, doanh thu bán hàng hàng năm có ý
nghĩa lớn đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp vì nó là
nguồn tài chính quan trọng để trang trải các hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho
Doanh nghiệp tiếp tục tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện
các nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nớc, góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh liên
kết với các đơn vị khác ...Nếu doanh thu bán hàng hàng năm không đủ trang
trải các khoản chi phi phí đã bỏ ra, Doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính.
Nếu tình trạng trên kéo dài sẽ làm cho Doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh
trên thị trờng và tất yếu sẽ đi tới phá sản.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của doanh thu bán hàng đối với doanh
nghiệp, em đã chọn đề tài thực tập nghiệp vụ : Kế toán th nh ph ẩm , tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH in
Thanh Hơng .
Kt cu ca bỏo cỏo nghip v bao gm cỏc phn sau :
Phn I : Tỡm hiu chung v t chc k toỏn doanh nghip ti cụng ty TNHH
in Thanh Hng
Phn II : Thc t nghip v k toỏn thnh phm,tiờu th thnh phm v xỏc
nh kt qu tiờu th thnh phm ti cụng ty TNHH in Thanh Hng

1
PHN I
TèM HIU CHUNG V T CHC K TON DOANH
NGHIP TI CễNG TY TNHH IN THANH HNG


I - T CHC B MY K TON :
1./ S v c im b mỏy k toỏn :
Công ty TNHH in Thanh Hơng tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập
trung (hay tổ chức kế toán một cấp ) tại phòng kế toán của công ty với sơ đồ bộ
máy kế toán nh sau :
Tất cả các công việc hạch toán tổng hợp, hạch toán chi tiết, lập báo cáo kế
toán, phân tích hoạt động kinh tế đều đợc thực hiện tập trung ở phòng kế toán,
đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất trực tiếp của giám đốc, trởng phòng
kế toán đến các nhân viên.
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty gọn nhẹ và có sự phân công chuyên
môn hoá rõ ràng. Phòng kế toán có 5 ngời trong đó có một kế toán trởng và 4 kế
toán viên.
2
Kế toán
tổng hợp
& Kế toán
TSCĐ
Kế toán
vật t,sản
phẩm,
hàng hoá
Kế toán
thanh toán
& Kế toán
TGNH
Thủ quỹ
kiêm
thống kê
Kế toán trởng
2./Nhim v ca tng b phn trong b mỏy k toỏn :

- Kế toán trởng: Giúp giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác kế toán, tài chính, thông tin kinh tế trong toàn Công ty theo pháp lệnh kế
toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán nhà nớc và điều lệ kế toán trởng hiện
hành.
Tổ chức bộ máy kế toán, đào tạo và bồi dỡng nghiệp vụ đội ngũ
cán bộ tài chính kế toán trong Công ty. Phổ biến, hớng dẫn thực
hiện và cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính
của Nhà nớc, của Công ty.
Tổ chức việc tạo nguồn vốn và sử dụng các nguồn vốn.
Hớng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ
kế toán. Chỉ đạo về mặt tài chính việc thực hiện các hợp đồng kinh
tế.
Tổ chức việc kiểm tra kế toán.
Tổ chức phân tích các hoạt động kinh tế.
Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính- tín dụng.
Chịu trách nhiệm trớc Công ty về toàn bộ công tác tài chính, kế
toán.
- Kế toán tổng hợp và kế toán tài sản cố định:
Theo dõi TSCĐ và tính khấu hao hàng tháng.
Theo dõi thanh lý tài sản cố định, kiểm tra, quyết toán sửa chữa
lớn TSCĐ, tái đầu t, lập hồ sơ thủ tục về đầu t xây dựng cơ bản,
quyết toán vốn đầu t xây dựng cơ bản.
Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong nội bộ Công ty.
Lập các báo cáo định kỳ và thờng xuyên về vốn chủ sở hữu của
Công ty và tổng hợp thông tin kế toán toàn Công ty. Giúp trởng
phòng Tài chính - Kế toán tổ chức thực hiện toàn bộ công tác hạch
toán và thống kê, tổng hợp và xử lý số liệu và lập các báo cáo tài
chính theo quy định.
Theo dõi việc chấp hành chế độ quản lý chứng từ, sổ sách tài liệu
kế toán theo đúng chế độ quản lý hồ sơ tài liệu của nhà nớc và qui

định cảc công ty.
3
Theo dõi việc ghi chép cập nhật thông tin về tài chính kế toán đầy
đủ kịp thời và chính xác để lập các báo cáo tài chính, báo cáo
thuế .
- Kế toán thanh toán(kế toán công nợ ) và kế toán tiền gửi Ngân hàng:
Theo dõi tiền gửi và tiền vay Ngân hàng.
Theo dõi thanh toán với Ngân sách, thanh toán nội bộ, thanh toán
với ngời cung cấp, thanh toán các khoản phải thu của khách hàng.
Lập séc, uỷ nhiệm chi, lập kế hoạch tín dụng vốn lu động, kế
hoạch lao động tiền lơng, các tờ khai về thuế và thanh toán với
Ngân sách, biên bản đối chiếu với cục thuế.
Tính toán các khoản phải thu
Tham gia lập các báo cáo kế toán và quyết toán tài chính.
Lập phiếu thu, chi.
- Kế toán vật t ,sản phẩm, hàng hóa và kế toán tiền lơng:
Theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn kho vật liệu,sản phẩm, hàng hóa của Công
ty,lập bảng kê bán hàng hóa ,sản phẩm từng tháng .
Lập phiếu nhập ,xuất vật t ,sản phẩm ,hàng hóa
Theo dõi thanh toán tạm ứng.
Theo dõi thanh toán lơng, bảo hiểm xã hội toàn Công ty.
Tập hợp, theo dõi chi phí(chi phí sản xuất trực tiếp ,nhân công trực tiếp
và chi phí sx chung ) để tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh kết hợp với số liệu của bộ phận bán hàng với các bảng
kê bán hàng (sau khi tính toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp lấy số liệu từ các bộ phận kế toán khác )
tham gia lập báo cáo kế toán và quyết toán tài chính của Công ty.
- Thủ quỹ kiêm thống kê :
Thanh toán các khoản bằng ngân phiếu hoặc bằng tiền mặt.
Ghi chép thờng xuyên việc thu- chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng.

Bảo quản, theo dõi số d đầu kỳ, số d cuối kỳ của quỹ.
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong từng tháng.
II - T CHC CễNG TC K TON :
4
1./H thng s k toỏn ỏp dng :
Hiện nay Công ty THNN in Thanh Hng tổ chức hệ thống sổ sách theo
hình thức sổ Nhật ký chung. Hệ thống sổ sách bao gồm các loại sổ sách
sau:
o Sổ Nhật Ký chung
o Sổ Cái các TK 511, 641, 642...
o Sổ chi tiết các TK 111, 112, 131,155,154, 632, 3331, 3338,...
Sơ đồ trình tự kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ.
Đối chiếu, kiểm tra
5
Chứng từ gốc
Máy vi tính
Sổ Nhật ký đặc
biệt
Sổ Nhật ký
chung
Sổ(Thẻ) kế
toán chi tiết
Sổ Cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính
Công ty sử dụng phần mềm kế toán đợc lập trình tính toán trên
FOXPRO. Hầu hết các sổ đều đợc in ra từ Máy vi tính từ phần mềm này. Tuy
nhiên do phần mềm kế toán trên FOXPRO cha đợc hoàn thiện nên việc ghi sổ
và theo dõi tình hình tiêu thụ và một số nghiệp vụ khác đợc làm trên EXCEL.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trớc
hết đợc nhập vào máy vi tính, nhờ tính năng của chơng trình phần mềm kế toán
mà Công ty áp dụng là cho phép phản ánh đầy đủ các tính chất, nội dung, đặc
điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thiết kế các mẫu sổ, bảng biểu phù hợp với
đặc điểm kế toán tại Công ty mà máy có thể cho in ra sổ Nhật kí chung, căn cứ
vào số liệu trên sổ Nhật kí chung để in ra sổ Cái theo những tài khoản kế toán
phù hợp. Đồng thời các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ kế toán chi tiết
có liên quan. Thông thờng, các sổ kế toán trên đợc in ra vào thời điểm cuối quý
nhng cũng có khi, sổ Nhật ký chung và các sổ chi tiết có thể đợc in ra bất kỳ lúc
nào phục vụ cho công tác quản lý hay do một lý do nào đó, do vậy mà ta coi nh
sổ Nhật ký chung và các sổ chi tiết đợc coi nh ghi theo hàng ngày.
Tuy nhiên, có một số phần hành kế toán do đặc thù của nó mà phải hạch
toán thủ công nh sổ chi tiết theo dõi tiền mặt do đó mà các sổ chi tiết này đợc
ghi hàng ngày.
Cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Đồng thời từ các sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Đem đối chiếu sổ
Cái và bảng tổng hợp chi tiết, khi đã khớp đúng, số liệu trên 2 sổ đó đợc dùng
để lập các báo cáo tài chính.
(Nguyên tắc: Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật kí chung).
Theo quy trình hạch toán chung đó, việc hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm đợc thực hiện trên hệ thống các bảng phân bổ vật liệu,
công cụ, dụng cụ, tiền lơng, bảo hiểm xã hội, khấu hao tài sản cố định và các
chứng từ gốc có liên quan khác nh kế hoạch phân bổ chi phí trả trớc (1421); sổ

chi tiết tài khoản và trên hệ thống sổ tổng hợp là Nhật ký chung và sổ Cái các
tài khoản 154, 621, 622, 627. Dựa vào hệ thống sổ chi tiết và sổ Cái, kế toán lập
bảng tính giá thành sản phẩm.
Kết cấu của sổ Nhật ký chung :theo mẫu chung của chế độ kế toán hiện
hành
CễNG TY TNHH IN THANH HNG
S NHT Kí CHUNG
6
Năm ........
STT
Chứng từ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải Tk nợ Tk có Số tiền
...





Cộng

Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký ,ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên )
....... ......
- Mẫu sổ cái theo hình thức sổ nhật ký chung :
CễNG TY TNHH IN THANH HNG
S CI

Số hiệu tk :.........
Tên Tk :...............
Năm :..............
STT
từ
NKC
Chứng từ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Nợ Có

...





Cộng
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên ) (ký ,ghi rõ họ tên ) (ký,ghi rõ họ tên )
....... ......... .........
2./ H thng ti khon s dng :
7
Hầu hết các tài khoản mà Công ty sử dụng đều trong Hệ thống tài khoản kế

toán đợc ban hành theo Quyết định số 1141/ TC- CĐKT ngày 01/01/1995 của
Bộ Tài chính(đã sửa đổi bổ sung).Các tài khoản tổng hợp mở chi tiết thành các
tài khoản cấp hai phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
3./ Cỏc ch k toỏn ỏp dng :
Tổ chức chứng từ kế toán :
Công ty TNHH in Thanh Hơng hầu nh chỉ sử dụng các chứng từ theo
mẫu của Bộ Tài chính (Có sửa đổi với các chứng từ hớng dẫn phù hợp với hoạt
động của Công ty). Việc lập, kiểm tra, luân chuyển và lu giữ chứng từ của Công
ty tuân theo quy định của chế độ tài chính kế toán hiện hành. Hầu hết các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc lập chứng từ. Các chứng từ này sau khi đã
có đủ các yếu tố cơ bản để kiểm tra sẽ đợc đa vào sổ sách kế toán (máy vi tính)
sau đó chuyển sang lu trữ.
Niên độ kế toán (kỳ kế toán ) : một năm kể từ ngày 01/01/N đến 31/12/N
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán hàng tồn
kho và phơng pháp thẻ song song để kế toán chi tiết hàng tồn kho, tính
giá nguyên vật liệu xuất kho theo phơng pháp bình quân gia quyền .
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng-phơng pháp
này cố định mức khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy doanh
nghiệp nâng cao năng suất lao động , tăng số lợng sản phẩm làm ra để hạ
giá thành và tăng lợi nhuận .
Kế toán công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ .
Kế toán sử dụng phơng pháp ghi sổ là phơng pháp tổng hợp cân
đối ,đợc ứng dụng rộng rãi trong công tác kế toán ,trên từng bộ phận tài
sản và nguồn vốn ,từng quá trình kinh doanh hoặc cân đối kết quả chung
cho toàn bộ quá trìng kinh doanh của công ty.
Đối với kế toán chi tiết , hệ thống sổ sách kế toán mà công ty đang sử dụng
không hoàn toàn thồng nhất với mẫu biểu do bộ tài chính ban hành mà chủ
8
yếu căn cứ vào định khoản cụ thể và kinh doanh thực tế lâu năm mở các sổ
chi tiết cho công ty.

Hệ thống báo cáo công ty đang sử dụng gồm :
. Báo cáo kết quả kinh doanh
. Bảng cân đối kế toán
. Báo cáo thuế
. Báo cáo lu chuyển tiền tệ
. Thuyết minh báo cáo tài chính
PHN II
9
THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH IN THANH HƯƠNG
I - Kế toán thành phẩm tại công ty TNHH in Thanh Hương :
1./ Đặc điểm thành phẩm : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm in:
Chế bản
(1)
Phơi bản-Ra phim
(2)
Máy Ralo,Cắt giấy
(3)
In lưới,In máy
(4)
Cán màng
(5)
Máy bế
(6)
Ép nhiệt
(7)
- Sau khi nhận được hóa đơn đặt
hàng in , ngay lập tức nhân viên phòng chế bản thực hiện công việc của mình

Đóng gói
10
là tạo ra mẫu mã , hình thức cho sản phẩm cần in một cách nghệ thuật tùy
theo sản phẩm yêu cầu của khách hàng.
- Chế bản hoàn thành ,tiếp tục cho ra phim (phim kodak),sau đó cho kẽm vào
máy để in trên đó.Đó là giai đoạn ra phim và phơi bản tức là in ra bản vừa chế
trên máy vi tính trên kẽm.
- Sau đó là việc sử dụng máy Ralo để cắt các cuộn giấy to thành các khổ giấy
theo ý muốn ,tiếp theo cắt giấy cho mép thẳng hoặc theo khổ nhỏ hơn nữa
bằng máy dập cắt (như hóa đơn bán hàng,hóa đơn GTGT,tờ rơi...) cũng có thể
tiến hành song song với nhau.
- Cắt giấy xong ,tiếp đến là in lưới hoặc in máy tùy theo sản phẩm yêu cầu: in
lưới là hình thức in thủ công bằng tay áp dụng đối với việc in các sản phẩm
như thư , phong bì , thiếp cưới ,card (danh thiếp)...Còn đối với sản phẩm như
catalogue , sách báo , bìa , tờ rơi quảng cáo ...
- Sau khi in lưới hoặc in máy đối với một số sản phẩm phải cắt , tách sản
phẩm rồi mới cán màng
- Cán màng là công việc dùng máy cán màng để cán lớp màng nilông tạo độ
bóng cho bề mặt sản phẩm cần in các hình nền , đa dạng màu sắc.
- Ép nhiệt là việc dùng máy ép nhiệt ép lên trên giấy hay bìa đã cán màng
(như thiếp cưới ...) những biểu tượng phù hợp như chữ hỷ , hình trái tim hay
hình hoa...
- Công đoạn cuối cùng là đóng gói sản phẩm (giai đoạn sau in) :trong giai
đoạn này công việc là phải gấp mép, gấp nếp, đóng quyển hay dập số, đếm số
lượng đóng gói từng túi ... hoàn thành sản phẩm in .
* Khái niệm về thành phẩm :
- Các sản phẩm in của công ty bao gồm : lịch các loại , thiếp các loại , tờ rơi,
tờ quảng cáo ,hóa đơn , catologue , danh thiếp công ty ,phong bì ,....
11
- T s cụng ngh sn xut sn phm ta cú khỏi nim v thnh phm in

ca cụng ty : l nhng sn phm ó kt thỳc giai on ch bin cui cựng
(giai on sau in- úng gúi sn phm ),do cỏc b phn sn xut kinh doanh
chớnh v ph tin hnh ,c kim nghim ỏp ng mi tiờu chun k thut
quy nh v c nhp kho hoc giao trc tip cho khỏch hng .
- Thnh phm ti cụng ty l do t sn xut ti xng v c hỡnh thnh t
cỏc ngun (nguyờn vt liu ) sau : Giy in cỏc loi ,mc cỏc loi ,bn km,cao
su in mỏy ,phim kodak ,keo cỏn mng ,keo dỏn bỡa ,bt axit,np thic,...
Nguồn nhập vật liệu chủ yếu của Công ty là các Công ty giấy in và vật liệu
in lớn tại miền Bắc nh công ty giấy Bãi Bằng , công ty TNHH Ngọc Diệp,Công
ty TNHH Duy Hng ,....Công ty TNHH in Thanh Hơng xuất hàng chủ yếu cho
các doanh nghiệp t nhân ở miền Bắc và miền Trung đặc biệt là thủ đô Hà Nội và
bán lẻ hàng hoá cho ngời tiêu dùng .
2./ Tớnh giỏ thnh phm :
a. Tớnh giỏ thnh phm nhp kho : Thnh phm nhp kho c phn ỏnh
theo giỏ thnh sn xut thc t.i vi thnh phm ca cụng ty do cỏc b
phn sn xut kinh doanh chớnh v ph hon thnh nhp kho, giỏ thnh thc
t chớnh l giỏ thnh cụng xng thc t.
Vic tớnh giỏ thnh sn phm sn xut ra (giỏ thnh cụng xng thc t )cú
th tin hnh theo trỡnh t sau :
- Bc 1: Tp hp cỏc chi phớ nguyờn vt liu trc tip ,nhõn cụng
trc tip cú liờn quan n tng i tng tớnh giỏ cú liờn quan .
- Bc 2: Tp hp v phõn b chi phớ sn xut chung cho cỏc i
tng tớnh giỏ cú liờn quan .
- Bc 3: xỏc nh giỏ tr sn phm d dang cui k
- Bc 4 : Tớnh tng giỏ thnh sn phm v giỏ thnh n v sn
phm hon thnh
12
Công thức :
Tổng giá thành sp = Giá trị sp dở dang + chi phí sx thực tế - Giá trị sp dở
hoàn thành đầu kỳ phát sinh trong kỳ dang cuối kỳ

Tổng giá thành sp hoàn thành
Giá thành đơn vị =
Sp hoàn thành Số lượng sp hoàn thành
Công ty tính giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:theo
phương pháp này ,toàn bộ chi phí NVL chính được tính hết cho thành phẩm :

Số lượng sp dở dang cuối kỳ
(không quy đổi )
Giá trị VLC nằm = x toàn bộ giá trị
trong Sp dở dang vật liệu chính
Số lượng + Số lượng sp dở dang xuất dùng
Thành phẩm (không quy đổi )
Thí dụ :(số liệu từ công ty TNHH in Thanh Hương) Đơn vị tính :đồng
Công ty sản xuất 900chiếc một loại phôi, thiếp cưới ,còn 100 sp dở
dang.Chi phí phát sinh trong kỳ được tập hợp như sau :
-Chi phí vật liệu trực tiếp : 360 000,trong đó vật liệu chính là 320000
- Chi phí nhân công trực tiếp : 35 000
- Chi phí sản xuất chung : 30 000
320 000
Giá trị sp phôi ,thiếp = x 100 = 32 000đồng
cưới dở dang cuối kỳ 900+100
Bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành
Tên sp : Phôi ,thiếp cưới ĐVT : đồng
Khoản mục chi phí
Giá trị
sp dở
dang
đầu kỳ
Chi phí sx
phát sinh

trong kỳ
Giá trị sp
dở dang
cuối kỳ
Tổng giá
thành sp
Giá
thành
đơn vị
sp
1.Chi phí NVL trực tiếp - 360 000 32 000 328 000 364
Trong đó : Vật liệu chính - 320 000 32 000 288 000 320
2.Chi phí nhân công trực
tiếp - 35 000 - 35 000 39
3.Chi phí sản xuất chung - 30 000 - 30 000 33
Cộng - 425 000 32 000 393 000 436
13
b. Tớnh giỏ thnh phm xut kho :
Thành phẩm tại Công ty đợc tính toán và phản ánh trên một giá duy nhất là
giá thành thực tế.
Đối với thành phẩm xuất kho : Kế toán đánh giá thành phẩm theo giá thực tế
bình quân gia quyền. Giá thành phẩm đợc tính nh sau:
Trị giá thực tế Số lợng Đơn giá
của thành phẩm = thành phẩm * thực tế
xuất kho xuất kho bình quân
Trong đó:
Đơn giá Trị giá thực tế TP + Trị giá thực tế TP
thực tế tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
bình quân Số lợng TP + Số lợng TP
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ

Đơn giá thực tế bình quân theo phơng pháp này đợc xác định khi kết thúc kỳ
hạch toán trên cơ sở giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập kho
trong kỳ .
Do sử dụng phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền để đánh giá thành
phẩm nên Công ty không thể hạch toán và theo dõi hàng ngày tình hình nhập -
xuất - tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu giá trị vì giá thực tế thành phẩm chỉ đợc
tính vào cuối tháng.
Thí dụ : (số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH in Thanh Hơng )
Đvt :đồng
Tồn cuối tháng 2/2007 :phôi12(thiếp cới) 200 chiếc ,đơn giá 430
- Ngày 9/3 : nhập 1000 chiếc ,đơn giá 452
- Ngày 15/3 : nhập 1500 chiếc ,đơn giá 425
- Ngày 25/3: xuất 2000 chiếc
Tồn cuối tháng :700 chiếc
200 x 430 + 1000 x 452 + 1500 x 425
Đơn giá thực tế = = 435 đồng/chiếc
bình quân
200 + 1000 + 1500
Trị giá thực tế = 435 x 2000 = 870 000đồng
thành phẩm xuất kho
Trị giá thực tế Tp tồn cuối tháng = 700x 435=304 500đồng
14
3./ K toỏn chi tit thnh phm :
a.Chng t s dng :
* Nhp kho thnh phm :
Sau khi thnh phm kim tra cht lng s c nhp kho . Th tc nhp kho
thnh phm bt buc phi cú Phiu nhp kho :
Phiếu nhập kho đợc lập thành 03 liên.
- Một liên lu tại gốc.
- Một liên giao cho thủ kho vào thẻ kho, xong định kỳ 05 ngày bàn giao chứng

từ lại cho kế toán(Có biên bản giao chứng từ).
- Một liên dùng thanh toán: Làm chứng từ cho tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Thí dụ:
CTY TNHH IN THANH HNG Mu s :01 VT
C : 75 Trần Khánh D-HP Ban hnh theo Q s :1141-TC/Q/CKT
T : 0313 842668 Ngy 1-11-95 ca B ti chớnh
MST : 0200493899
PHIU NHP KHO
Ngy ...23...thỏng....11..nm 2007
S :..008569...
H tờn ngi giao hng : .Chị Loan ..............................................
Nhp ti kho :.75 Trần Khánh D................................................................
Số
TT
Tên nhãn hiệu quy
cách th nh ph ẩm
Đ/vị
tính
Số lợng
Theo
chứng từ
Thực
nhập
Đơn giá Thành tiền
1 Phôi,thiếp cới Chiếc 73.513 452 33.257.327
2 Phong bì Chiếc 7.200 259 1.867.273
3 Card Hộp 50 17.636 881.818
4 Mẫu khác (Kèm theo
bảng chi tiết )
Chiếc 229 6.312 1.445.455

Cộng: 80.713 464 37.451.873
Thuế GTGT:10% 3.745.187
Tổng thanh toán 41.197.060
Số tiền viết bằng chữ :..Bốn mơi mốt triệu một trăm chín mơi bảy nghìn
không trăm sáu mơi đồng ..................................................
Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(ký ,họ tên ) (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên)
Nguyễn Thị Loan Bùi Thị Thúy
15
* Xut kho thnh phm :
Quá trình xuất kho thành phẩm có thể đợc mô tả nh sau:
Khi khách hàng đến mua hàng (hoặc phát sinh các nghiệp vụ xuất kho
khác) phòng kinh doanh sẽ tiến hành lập hoá đơn GTGT (Công ty thuộc đối t-
ợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế ). Căn cứ vào hoá đơn
GTGT, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho thành phẩm, ký tên và giao cho ng-
ời cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột số lợng
thực xuất của từng loại thành phẩm, ghi ngày tháng năm xuất kho và cùng ngời
nhận hàng ký và ghi rõ họ tên vào phiếu xuất kho.
Hoá đơn GTGT đợc lập thành 3 liên:
- Liên 1 (liên gốc): Phòng kinh doanh của Công ty lu
- Liên 2 (liên đỏ) : Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Giao cho kế toán để kê khai thuế.
Phiếu xuất kho đợc lập làm 3 liên đặt giấy than viết 1 lần:
- Liên 1: Lu tại phòng kinh doanh
- Liên 2: Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đờng.
- Liên 3: Chuyển cho thủ kho ghi sổ, sau đó chuyển cho phòng kế
toán
Thí dụ: Ngày 24/11/2007 tiến hành xuất kho
Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho đợc trình bày nh sau :
16

Hoá đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT - 3LL
Liên 3 :nội bộ LE/2007B
Ngày 24 tháng 11 năm 2007 Số : 008011
Đơn vị bán hàng: ..Cty TNHH In Thanh Hơng ..................................................
Địa chỉ: 75 Trần Khánh D HP .........................................................................
Số tài khoản :3506279- Ngõn hng TMCP Chõu Hi Phũng......................
Điện thoại:0313 842668 .MST : 0200493899............
Họ tên ngời mua hàng:..............................................................................................
Đơn vị:..................Trung tâm khuyến nông Hải Phòng..........................................
Địa chỉ: ..................Số 6 Phố Chiếu Hoa Kiến An Hải Phòng ...............................
Hình thức thanh toán: chuyển khoản. MST : 210301200094.....................................
STT Tên sản phẩm,hán hóa Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 *
2
1 Sách thông tin khuyến quyển 700 9.500 6.650.000
Nông HP
Bìa giấy loại 150g/m2
In 4 màu ,cần bóng
Ruột in giấy BB loại
Loại 70g/m2,2 màu đen+xanh
Cộng tiền hàng: 6.650.000
Thuế suất GTGT..10....% Tiền thuế GTGT: 665.000
Tổng cộng tiền thanh toán 7.315.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu ba trăm mời lăm nghìn đồng chẵn...................
..................................................................................................................................
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
Nguyễn Văn Kiểm Bùi Thị Thúy Vũ Thanh Hơng
17
C.TY TNHH IN THANH HUƠNG Mẫu số 02-VT

ĐC:Số 75 Trần Khánh D Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
ĐT:0313.842668. ngày 1-11-95 của Bộ tài chính
FAX:3685998

PHIU XUT KHO Số : 0099777
Ngày 24 tháng11 năm 2007
Nợ ..............................
Có ..............................
Họ tên ngời nhận hàng: .......Trung tâm khuyến nông Hải Phòng.............................
Địa chỉ(bộ phận)..........................................................................................................
Lý do xuất kho: ............................Xuất bán hàng.......................................................
Xuất tại kho : ............Công ty.....................................................................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật t (sản
phẩm, hàng hoá)

số
Đơn vị
tính
Số lợng
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Sách khuyến nông HP Quyển 700 700 9.500 6.650.000

Thuế 10% 665.000
Tổng cộng 7.315.000

Xuất,ngày 24 tháng 11 năm 2007
Ngời nhận Ngời viết phiếu Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên )

Nguyễn Văn Kiểm Nguyễn Thị Loan
Ngoài ra ,công ty còn có thêm dịch vụ vận chuyển nội bộ khi bán hàng nên có
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ .
18
C.TY TNHH IN THANH HUƠNG Mẫu số 03-VT
ĐC:Số 75 Trần Khánh D Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
ĐT:0313.842668. ngày 1-11-95 của Bộ tài chính
FAX:3685998
PHIU XUT KHO KIấM VN CHUYN NI B
S : 008351
Ngày 03 tháng01 năm 2007
Nợ ..............................
Có ..............................
Họ tên ngời vận chuyển : Trần Mạnh Hùng..............................................................
Phơng tiện vận chuyển : ôtô
Họ tên ngời nhận hàng: .......Cụng ty c phn u t Sao .................................
Địa chỉ(bộ phận).......................Quảng Ninh..............................................................
Lý do xuất kho: ............................Xuất bán hàng.......................................................
Xuất tại kho : ............Công ty.....................................................................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật t (sản
phẩm, hàng hoá)


số
Đơn vị
tính
Số lợng
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn
giá
Thành tiền
1
In lch
Quyển 500 500 35.000 17.500.000
Phí vận chuyển 200.000
Thuế 10% 1.770.000
Tổng cộng 19.470.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Mời chín triệu bốn trăm bảy mơi nghìn
đồng chẵn .......................................................................................................
Xuất,ngày 03 tháng 01 năm 2007
Ngời nhận Ngời viết phiếu Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên )

Nguyễn Văn Kiểm Nguyễn Thị Loan
b.K toỏn chi tit thnh phm :
K toỏn chi tit thnh phm c thc hin theo tng loi ,tng nhúm
thnh phm v phũng k toỏn trờn hai mt hin vt v giỏ tr .
19
Hiện nay Công ty TNHH In Thanh Hơng đang áp dụng hình thức sổ nhật

ký chung cho công tác tổng hợp thành phẩm và phơng pháp thẻ song song cho
phơng pháp kế toán chi tiết thành phẩm. Hai mặt kế toán này phải đợc tiến hành
song song và thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu. Muốn vậy phải có sự
kết hợp chặt chẽ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, từ đó phục vụ tốt cho yêu
cầu quản lý và tạo ra mối liên hệ mật thiết ở tất cả các khâu.
Hạch toán chi tiết áp dụng phơng pháp thẻ song song đợc tiến hành trên
các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho thành phẩm
- Phiếu xuất kho thành phẩm
- Hoá đơn (GTGT).
* Nội dung ph ơng pháp thẻ song song ở Công ty đ ợc tiến hành nh sau:
- Hạch toán chi tiết ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng
ngày tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng chủng loại thành phẩm theo chỉ
tiêu số lợng. Số liệu ghi vào thẻ kho là lấy vào các chứng từ nhập,xuất kho hàng
ngày, mỗi chứng từ ghi một dòng.
Mỗi loại thành phẩm đợc theo dõi chi tiết trên một trang thẻ kho riêng và
đợc sắp xếp theo từng chủng loại, độ dài của thành phẩm để tiện cho việc sử
dụng thẻ kho trong việc ghi chép kiểm tra, đối chiếu số liệu và phục vụ yêu cầu
quản lý. Hàng ngày, khi nhận đợc chứng từ nhập, xuất hàng hoá, thủ kho kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ, ghi số lợng thực nhập, xuất vào chứng
từ. Cuối ngày thủ kho sử dụng các chứng từ đó ghi số lợng thành phẩm nhập,
xuất vào thẻ kho.
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho sắp xếp các chứng từ lập sổ giao nhận chứng
từ rồi chuyển nhợng chứng từ đó cho phòng kế toán định kỳ 05 ngày một lần và
cuối tháng kế toán hàng hoá và thủ kho phải tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ
chi tiết hàng hoá để đảm bảo khớp đúng giữa tồn kho thực tế và sổ sách.
20
Đơn vị: C.ty TNHH IN
Thanh Hơng
Thẻ kho

Ngày lập thẻ: 28/02/2007
Tờ số: 75
Mẫu số 06 - VT
Ban hành theo QĐ số
1141-TC/CĐKT
Ngày 01/11/95 của BTC
- Tên nhãn hiệu, quy cách thành phẩm: Tem mác các loại
- Đơn vị tính: chiếc
- Mã số:
TT
Chứng từ
SH NT
Trích yếu
Số lợng
Nhập Xuất Tồn
Ký xác
nhận
của kế
toán
Tồn đầu tháng 2.000
1 009300 02/02 Nhập kho tp 12.000 14.000
2 0054573 03/02 Xuất bán cho
Trung tâm viễn
thông 2
10.000 4.000
3 009303 14/02 Nhập kho TP 304.100 308.100
4 009308 20/02 Nhập kho 16.700 20.800
5 0054576 15/02 Xuất bán cho cty
Fongho
304.000 4.100

Xuất bán ....
Cộng tháng 2
530.000 529.500 2.500
Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
Nguyễn Thị Loan Bùi Thị Thúy Vũ Thanh Hơng
Vào cuối ngày, thủ kho lập Báo cáo Nhập - Xuất - Tồn gửi lên phòng
kinh doanh để theo dõi tình hình hiện có của thành phẩm từ đó đa ra các kế
hoạch tiêu thụ phù hợp và chủ động ký kết hợp đồng với khách hàng. Sau đó thủ
kho chuyển các chứng từ này lên phòng kế toán để đối chiếu vào cuối tháng số
lợng thực tế trong kho và số liệu ghi trên sổ sách.

21
Báo cáo Nhập Xuất Tồn kho thành phẩm
Tháng 2 năm 2007
(Từ ngày 1/2/2007 đến 29/2/2007)
STT
Tên thành
phẩm
Đ. vị
tính
Tồn đầu
kỳ
Nhập trong
kỳ
Xuất
trong kỳ
Tồn cuối
kỳ
1 Phôi,thiếp cới Chiếc 21.000 575.000 545000 51.000

2 Tem mác các
loại
Chiếc 2.000 530.000 529.500 2.500
3 Card Hộp 10 300 305 5
.. .. .. .. .. ..
Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(ký,họ tên ) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
- Hạch toán chi tiết tại phòng kế toán:
Tại phòng kế toán, kế toán thành phẩm có nhiệm vụ mở sổ chi tiết cho
từng chủng loại thành phẩm tơng ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi nhận đợc
các chứng từ xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra lại tính hợp
pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi vào sổ chi tiết thành phẩm. Mỗi phiếu nhập
xuất đợc ghi một dòng trên thẻ chi tiết thành phẩm tơng ứng với loại thành
phẩm. Trên chứng từ trên thẻ chi tiết hàng hoá kế toán theo dõi cả về mặt số l-
ợng và mặt giá trị. Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành cộng các sổ chi tiết hàng hoá
đối chiếu với thẻ kho để ghi vào sổ tổng hợp và kế toán chi tiết. Số d TK 155
phải trùng với số d chi tiết của từng loại thành phẩm cộng lại.
Sơ đồ hạch toán chi tiết thành phẩm tại công ty TNHH in Thanh Hơng
theo phơng pháp thẻ song song :
Cách ghi : Sổ chi tiết thành phẩm nh sau:
22
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
Sổ chi tiết
thành phẩm
Sổ tổng hợp
NXT TP
Đối chiếu

Số liệu
Cuối
tháng
Hàng ngày
Hàng ngày
- Mỗi loại thành phẩm ghi trên một số trang sổ riêng, ghi rõ tên, quy cách, đơn
vị tính.
- Đầu kỳ, lấy số lợng và giá trị của cột Tồn cuối kỳ trớc trên sổ này để ghi vào
cột Tồn đầu kỳ của kỳ này theo từng loại sản phẩm
- Cột 1: Ghi ngày tháng ghi sổ
- Cột 2, 3: Ghi ngày tháng chứng từ nhập xuất
- Cột 4: Ghi nội dung chứng từ
- Cột 5: Ghi đơn giá từng thành phẩm
Đơn giá nhập căn cứ vào Bảng tính giá thành công xởng thực tế
Đơn giá xuất ghi theo giá bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ)
- Cột 6, 8: Ghi số lợng theo phiếu nhập, xuất kho
- Cột 8, 9 : Tính thành tiền bằng cách lấy số lợng nhân đơn giá
-Cột 10, 11 : Ghi số lợng , giá trị tồn kho cuối ngàyđợc tính theo công thức sau:
Tồn cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ
Cuối tháng cộng phát sinh trong tháng và tính ra số cuối tháng cả về số lợng
và giá trị .Từ Sổ chi tiết thành phẩm cho từng loại thành phẩm, kế toán tiến
hành vào Bảng tổng hợp chi tiết thành phẩm để theo dõi toàn bộ thành phẩm.
Mỗi loại thành phẩm đợc ghi trên một dòng theo cả hai chỉ tiêu số lợng và giá
trị.
Th í dụ : Sổ chi tiết thành phẩm :Tem mác các loại
Từ thẻ kho ta có số liệu suy ra:
200x2000+190x12000+205x304100+200x16700
Giá đơn vị bình quân =
tp xuất kho 2000+12000+304100+16700
= 204 đồng /chiếc

C.ty TNHH IN Thanh Hơng
Sổ chi tiết thành phẩm
23
Tháng 2 năm 2007
Tài khoản : Thành phẩm - 155
Tên kho : Kho thành phẩm công ty
Tên, quy cách thành phẩm: Tem mác các loại

Chứng từ
SH NT
Diễn giải Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền
D đầu tháng
2/2008
200 2.000 400.000
009300 02/02 Nhập kho tp 190 12.000 2.280.000 14.000 2.680.000
0054573 03/02
Xuất bán 204
10.000
2.040.000
4.000
640.000
009303 14/02
Nhập kho tp 205
304.100
62.340.500
308.100
62.980.500
009308 20/02

Nhập kho tp 200
16.700
3.340.000
20.800
66.320.500
0054576 15/02
Xuất bán tp 204
304.000
62.016.000
4.100
4.304.500
Xuất bán
.......
...........
Cộng
530.000
106.000.000
529.500
108.018.000
Tồn cuối
tháng
2.500 510.000
Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Giám đốc
(ký,họ tên ) (ký,họ tên) (ký ,họ tên)
Cty TNHH IN THANH HƯƠNG
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn Thành phẩm
24
Kho : Kho thành phẩm công ty
Tháng 2 năm 2007

Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Kế toán sp,hàng hóa Kế toán trởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên )
4./K toỏn tng hp nhp - xut kho thnh phm :
a.Ti khon s dng :
* Hiện tại Công ty TNHH In Thanh Hơng đang áp dụng phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên. Theo phơng pháp này, toàn Công ty đang sử dụng các tài khoản sau:
TK 155 : thành phẩm
TK 154 :chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 632: Giá vốn thành phẩm
TK 511 : Doanh thu bán hàng
TK 131: thanh toán với khách hàng
TK 111, 112, 141...tiền mặt,tiền gửi ngân hàng ....
TK 627,641,642,911..
Tài khoản sử dụng trong quá trình nhập - xuất kho thành phẩm: TK 155
Thành phẩm,dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các
loại thành phẩm tại kho của doanh nghiệp theo giá thành sản xuất thực tế.Tài
khoản này tại công ty đợc mở chi tiết cho từng loại thành phẩm .Kết cấu của tk
155 nh sau :
STT Diễn giải ĐVT

số
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền
1
Phôi,thiếp cới Chiếc

21.000
8.400
.000

575.000
232.8
75.000
545.000
220.7
25.000
51
.000
20.5
50.000
2
Tem mác các
loại
Chiếc

2.000
400.000
530.000
106.000
.000
529.500
108.01
8.000
2.500
510.
000
3 Card Hộp

10
170.000

300 5.280
.000
305 5.362
.000
5
88.000
4


........

Cộng
Hộp/
chiếc 40.100
15.632
.200
1.500
.780
467.294
.800
1.485
.400
465.539
.020 55.480
17.38
8.000
25

×