Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Nghiên cứu và đánh giá quy trình xuất khẩu cá ngừ đại dương sang thị trường mỹ tại công ty TNHH hoàng hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 157 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đƣờng đại học đến nay, em đã
nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả Thầy Cơ, những ngƣời thân trong gia
đình, bạn bè đã hết lịng động viên và giúp đỡ em trong q trình học tập, cũng nhƣ
thực hiện và hồn thành khố luận này.
Thơng qua bài khóa luận, em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Công Tài.
Thầy đã tận tình hƣớng dẫn và đƣa ra những lời nhận xét hết sức quý báu giúp em
hoàn thiện bài và phát triển thêm nhiều khía cạnh mới. Nếu khơng có những lời
khun, hƣớng dẫn của thầy em nghĩ mình sẽ cịn lung túng nhiều chỗ và bài khóa
luận rất khó có thể hoàn thiện đƣợc. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban
giám đốc và các anh chị tại Cơng ty TNHH Hồng Hải đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em có cơ hội thực tập và hồn thành khóa luận này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn đến anh Lê Bảo Quốc – PGĐ kinh doanh và anh Võ Trƣờng Thịnh – Trƣởng phòng
kinh doanh-xuất nhập khẩu đã rất nhiệt tình và giành nhiều thời gian quý báu để giúp
em giải đáp thắc mắc, cũng nhƣ giúp em hiểu rõ hơn về tình hình thực tế tại cơng ty.
Cuối cùng, với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo
nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh Tế cùng các Thầy Cô trong bộ môn Kinh Tế
Thủy Sản – Trƣờng Đại Học Nha Trang đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hồn thành
chƣơng trình học và thực hiện cơng tác tốt nghiệp. Em xin kính chúc các Thầy cô, Ban
giám đốc và các anh chị tại Công ty TNHH Hoàng Hải thật nhiều sức khỏe và gặt hái
nhiều thành công trong cuộc sống.
Nha Trang, ngày 20 tháng 6 năm 2018
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ LỆ

i


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “ Nghiên cứu và đánh giá quy trình xuất khẩu cá ngừ đại dƣơng sang thị trƣờng


Mỹ tại cơng ty TNHH Hồng Hải “ nhằm phân tích các bƣớc thực hiện quy trình xuất
khẩu của cơng ty từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm giúp hồn thiện quy trình đƣợc
thực hiện nhanh gọn và hợp lý hơn. Trong thời buổi 4.0 hiện nay, thì việc cơng nghệ
đang dần đa dạng hóa trong tất cả các lĩnh vực, con ngƣời chủ yếu phụ thuộc nhiều
vào cơng nghệ, nắm bắt đƣợc xu hƣớng chung đó, cơng ty TNHH Hồng Hải cần có
những thay đổi trong quy trình thực hiện cơng tác xuất khẩu của mình để việc giao
nhận hàng hóa đƣợc diễn ra nhanh chóng và phù hợp nhất.
Trong đề tài này, em phân tích đề tài trong 3 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu, trong chƣơng này em giới thiệu chủ
yếu lý thuyết về khái niệm xuất khẩu, tầm quan trọng của xuất khẩu đối với nền kinh
tế quốc gia nói chung và doanh nghiệp nói chung. Bên cạnh đó, giới thiệu các bƣớc để
thực hiện một quy trình xuất khẩu hồn chỉnh nhất.Bên cạnh đó, em cịn giới thiệu
khái quát về lịch sử hình thành và phát triển cá ngừ đại dƣơng ở việt Nam chúng ta.
Chƣơng 1 chính là cơ sở nền tảng để em tiến hành phân tích và đánh giá thực trạng
xuất khẩu cá ngừ đại dƣơng sang thị trƣờng Mỹ tại công ty TNHH Hồng Hải trong
chƣơng 2, từ việc phân tích và đánh giá những mặt đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc của
công ty trong quá trình xuất khẩu, chỉ ra đƣợc những nguyên nhân khách quan và chủ
quan dẫn đến những mặt chƣa đạt đƣợc đó. Từ đó, trong chƣơng 3 em đƣa ra những
giải pháp giúp cơng ty hồn thiện hơn quy trình xuất khẩu nhƣ: cơng ty nên thành lập
một bộ phận chun trách Marketing, đa dạng hóa các hình thức thanh toán hay đa
dạng các điều kiện giao hàng…
Qua những giải pháp trên, em đề xuất với các cấp quản lý nhà nƣớc cũng nhƣ
công ty những ý kiến cá nhân nhằm phát triển hơn ngành xuất khẩu cá ngừ Việt Nam
để tăng giá trị ngoại tệ và phát triển nền kinh tế nƣớc nhà.

ii


MỤC LỤC
Đề mục


Trang

TRANG BÌA……………………………………………………………………………i
QUYẾT ĐỊNH GIAO KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆ…………………………………..ii
ĐƠN XIN XÁC NHẬN THỰC TẬP………………………………………………... iii
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ………………………………………………………...iv
LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………………………v
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………………....vi
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP……………………………………………vii
MỤC LỤC…………………………………………………………………………...viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ………………………………………………………………....xi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH……………………………………… .xii
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... xiii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................3


5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................3
CHƢƠNG I:LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU.........................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU .......................................4

I.
1.

Khái niệm xuất khẩu .......................................................................................4

2.

Vai trị và nhiệm vụ của xuất khẩu .................................................................4
2.1

Vai trò của xuất khẩu ..................................................................................4

2.2

Nhiệm vụ của xuất khẩu .............................................................................9
Hình thức xuất khẩu .....................................................................................10

3.
3.1

Xuất khẩu trực tiếp: (Xuất khẩu tự doanh nghiệp) ...................................10

3.2

Xuất khẩu ủy thác .....................................................................................10


3.3

Tái xuất khẩu ............................................................................................ 12

3.4

Gia công xuất khẩu..................................................................................13

3.5

Mua bán đối lưu ......................................................................................14
iii


Quy trình xuất khẩu hàng hóa ..........................................................................17

4

4.1

Xin giấy phép xuất khẩu ...........................................................................19

4.2

Chuẩn bị đầu khâu thanh toán .................................................................20

4.3

Chuẩn bị hàng hoá ...................................................................................22


4.4

Kiểm tra, kiểm dịch hàng hoá ..................................................................25

4.5

Làm thủ tục hải quan ................................................................................27

4.6

Thuê phương tiện vận tải ..........................................................................33

4.7

Mua bảo hiểm ........................................................................................... 34

4.8

Giao hàng .................................................................................................34

4.9

Lập bộ chứng từ thanh toán .....................................................................35

4.10 Khiếu nại ..................................................................................................37
4.11 Thanh lý hợp đồng ....................................................................................38
II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÁ NGỪ ĐẠI DƢƠNG CỦA
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015-2017.........................................................................42
Lịch sử hình thành và phát triển Cá ngừ đại dƣơng ở Việt Nam .......................42


1.

1.1

Lịch sử phát triển cá ngừ đại dương ............................................................ 42

1.2

Phát triển nghề cá ngừ .................................................................................43

Vị trí và vai trị của ngành cá ngừ đại dƣơng trong nền kinh tế Việt Nam ........45

2.

2.1

Vị trí của ngành cá ngừ đại dương trong nền kinh tế Việt Nam ..................45

2.2

Vai trò của cá ngừ trong nền kinh tế Việt Nam ............................................47

Tình hình xuất khẩu cá ngừ đại dương của Việt Nam giai đoạn 2015-2017 .....48

3.

3.1

Giá trị kim ngạch xuất khẩu .........................................................................48


3.2

Sản phẩm ......................................................................................................50

3.3 Thị trường xuất khẩu ........................................................................................ 51
4. Tình hình xuất khẩu cá ngừ đại dƣơng sang thị trƣờng Mỹ giai đoạn 2015-2017
.......................................................................................................................................54
CHƢƠNG 2:NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUY TRÌNH XUẤT
KHẨU CÁ NGỪ ĐẠI DƢƠNG SANG THỊ TRƢỜNG MỸ TẠI CƠNG TY
TNHH HỒNG HẢI NĂM 2015-2017 ......................................................................57
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY ..................................................................57
1.

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Hồng Hải ..............57

2.

Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................59
iv


3.

Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................61

4.

Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017


................................................................................................................................ 70
II. ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU CÁ NGỪ ĐẠI DƢƠNG SANG
THỊ TRƢỜNG MỸ CỦA CƠNG TY TNHH HỒNG HẢI ............................... 77
Đặc điểm của thị trƣờng mỹ .........................................................................77

1.
1.1

Khái quát về thị trường Mỹ .......................................................................77

1.2

Các yêu cầu của thị trường Mỹ khi nhập khẩu .........................................79
Tình hình xuất khẩu cá ngừ đại dƣơng của công ty giai đoạn 2015-2017 ...82

2.
2.1

Thực trạng xuất khẩu của công ty giai đoạn 2015-2017 .......................... 82

2.2

Kim ngạch xuất khẩu cá ngừ đại dương của công ty sang thị trường Mỹ

giai đoạn 2015-2017 .......................................................................................... 89
Quy trình xuất khẩu cá ngừ đại dƣơng của công ty......................................95

3.
3.1


Chuẩn bị đầu khâu thanh toán ..................................................................96

3.2

Chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu....................................................................97

3.3

Kiểm tra hàng hoá xuất khẩu ....................................................................98

3.4

Thuê phương tiện vận chuyển..................................................................100

3.5

Thủ tục hải quan ......................................................................................102

3.6

Giao hàng ................................................................................................109

3.7

Thanh toán ...............................................................................................111

3.8

Mua bảo hiểm ..........................................................................................115


3.9 Giải quyết khiếu nại ( nếu có ) .................................................................115
Đánh giá chung quy trình xuất khẩu cá ngừ sang thị trƣờng Mỹ của công ty

4.

giai đoạn 2015-2017 .............................................................................................115
4.1 Những mặt đạt được ...............................................................................116
4.2

Hạn chế ....................................................................................................118

Chƣơng III:MỘT SỐ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU CÁ
NGỪ ĐẠI DƢƠNG CỦA CƠNG TY TNHH HỒNG HẢI .................................123
I. Một số giải pháp hồn thiện quy trình xuất khẩu tại Cơng ty TNHH Hồng Hải
trong thời gian tới: ...................................................................................................123
II. Những kiến nghị: ...............................................................................................137
1. Kiến nghị đối với Công ty: ...............................................................................137
v


2. Kiến nghị đối với cấp quản lý nhà nƣớc: .........................................................138
KẾT LUẬN ................................................................................................................140
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................140

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.


Mơ hình xuất khẩu ủy thác……………………………………………....11

Sơ đồ 1.2.

Các bƣớc trong quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu………………..17

Sơ đồ 1.3.

Quy trình thực hành theo phƣơng thức trả tiền trả trƣớc……………….21

Sơ đồ 1.4.

Tổng quan quy trình khai báo và khai sửa đổi bổ sung thông quan đối với

hàng hóa……………………………………………………………………………….26
Sơ đồ 2.1.

Cơ cấu tổ chức quản lí của cơng ty TNHH Hồng Hải………………...61

Sơ đồ 2.2.

Cơ cấu tổ chức sản xuất của cơng ty TNHH Hồng Hải……………....63

Sơ đồ 2.3.

Quy trình cơng nghệ của cơng ty TNHH Hồng Hải…………………..68

Sơ đồ 2.4.

Quy trình xuất khẩu tại cơng ty TNHH Hồng Hải……………………96


Sơ đồ 2.5.

Quy trình thanh tốn theo phƣơng thức L/C…………………………111

Sơ đồ 3.1.

Sơ đồ mơ tả điều kiện CIF là gì?...........................................................130

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Ƣu và nhƣợc điểm của các hình thức xuất khẩu………………………….15
Bảng 1.2. Kim ngạch xuất khẩu và tỷ trọng một số mặt hàng thủy sản chủ lực của Việt
Nam 2016-2017………………………………………………………………………45
Bảng 1.3. Giá trị xuất khẩu cá ngừ đại dƣơng sang thị trƣờng Mỹ của Việt Nam giai
đoạn 2015-2017……………………………………………………………………….54
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của công ty TNHH Hoàng Hải giai đoạn 20152017…………………..................................................................................................66
Bảng 2.2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH Hồng Hải giai
đoạn 2015-2017……………………………………………………………………….71
Bảng 2.3. Cơ cấu sản lƣợng và mặt hàng tiêu thụ ở thị trƣờng nƣớc ngồi của cơng ty
giai đoạn 2015-2017…………………………………………………………………..84
Bảng 2.4

Doanh thu tiêu thụ của công ty ở thị trƣờng nƣớc ngoài giai đoạn 2015-

2017…………………………………………………………………………………..87
Bảng 2.5.


Sản lƣợng và giá trị xuất khẩu cá ngừ đại dƣơng sang thị trƣờng Mỹ…..90

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Hình 2.1.

Logo cơng ty TNHH Hồng Hải……………………………………..57

Hình 2.2.

Hình ảnh quảng cáo sản phẩm của cơng ty US PESRISTORE………81

Hình 2.3.

Mẫu form B do VICC cấp…………………………………………….82

Hình 2.4.

Hình ảnh tàu WAN HAI LINES……………………………………...101

Hình 2.5.

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu của cơng ty TNHH Hồng Hải………….104

Hình 2.6.

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu của cơng ty TNHH Hồng Hải………….106


Hình 2.7.

Danh sách tàu container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan..109

Biểu đồ 1.1. Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam năm 2017….... 45
Biểu đồ 1.2. Giá trị kim ngạch xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam giai đoạn 20143/2018………………………………………………………………………………...48
Biểu đồ 1.3. Thị trƣờng xuất khẩu chính cá ngừ Việt Nam năm 2017……………...53
Biểu đồ 1.4. Giá trị xuất khẩu cá ngừ đại dƣơng sang thị trƣờng Mỹ của Việt Nam
giai đọan 2015-2017…………………………………………………………………..55
Biểu đồ 2.1. Thống kê doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giai đoạn 20152017…………………………………………………………………………………..73
Biểu đồ 2.2. Thống kê các khoản giảm trừ doanh thu của công ty giai đoạn 20152017…………………………………………………………………………………..75
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ so sánh chi phí bán hàng và giá vốn hàng bán của công ty giai
đoạn 2015-2017……………………………………………………………………….76
Biểu đồ 2.4. Sản lƣợng và giá trị tiêu thụ cá ngừ tại thị trƣờng Mỹ của công ty giai
đoạn 2015-2017………………………………………………………………………91

ix


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Nghĩa giải thích

ATVSTP

An toàn vệ sinh an toàn thực phẩm

KCS


Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm

PGD

Phó giám đốc

L/C

Letter of credit

COD

Cash on delivery

CAD

Cash against document

T/T

Telegraphic transfer

CIF

Cost Insurance and Freight

CPT

Carriage Paid To


CIP

Carriage Insurance Paid To

RO/RO

Roll on/ Roll off

B/L

Bill of Lading

FCL

Full Container Load

C.Y

Container Yard

LCL

Less than Container Load

CFS

Container Freight Station

C/O


Certificate Origin

NN-PTNN

Nông nghiệp , phát triển nông thôn

FTA

Free trade agreement

TPP

Trans-Pacific Partnership Agreement

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa

VASEP

Hiệp hội chế biến thủy sản Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

ASEAN

Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á


x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đƣợc tạo hóa ƣu đãi ban tặng một vùng đất với nhiều vịnh, đầm phá , đảo và hòn đảo
lớn nhỏ khác nhau , Việt Nam chúng ta đã, đang khám phá cũng nhƣ phát triển nhiều
ngành nghề liên quan đến điểm mạnh này. Trong đó phải kể đến xuất khẩu thủy sản
một ngành kinh tế mũi nhọn đóng góp vào sự tăng trƣởng của GDP chung của đất
nƣớc hiện nay . Trong điều kiện đổi mới q trình hội nhập khơng chỉ diễn ra ở các
lĩnh vực đầu tƣ thƣơng mại, liên doanh, khoa học kĩ thuật .. mà trên lĩnh vực xuất khẩu
thủy sản cũng là một mũi nhọn quan trọng. Bằng chứng là ngành thủy sản đã tạo
đƣợcuy tín lớn đối với các nƣớc trong vùng lãnh thổ có quan hệ thƣơng mại, những
nƣớc công nghiệp phát triển nhƣ: Mỹ, Nhật, các nƣớc trong khối liên minh EU.. đã
chấp nhận làm bạn hàng lớn và thƣờng xuyên của ngành. Tiêu điểm năm 2017, tổng
giá trị xuất khẩu thủy sản của cả nƣớc đạt mốc kỷ lục 8,3 tỷ USD chiếm hơn … GDP
của cả nƣớc. Trong đó khơng thể khơng nhắc đến sản phẩm cá ngừ đại dƣơng, một
trong những mặt hàng hải sản xuất khẩu chủ lực bên cạnh tôm và cá tra. Là một loại
thủy sản đem lại nhiều dƣỡng chất cần thiết cho cơ thể nhờ hàm lƣợng cao cũng nhƣ
các chất dinh dƣỡng thiết yếu khác nhƣ chất khống, Magie…Bên cạnh đó mỡ cá có
thể giúp giảm nguy cơ bệnh tim, giảm đau viêm khớp, giảm các biến chứng bệnh hen
suyễn và rất cần thiết trong việc tăng trƣởng, phát triển của trẻ nhỏ. Hiểu đƣợc tầm
quan trọng đó, cơng ty TNHH Hồng Hải ra đời trên mảnh đất Khánh Hòa với truyền
thống 15 năm kinh nghiệm đánh bắt và có nguồn cá ngừ dồi dào nhất đất nƣớc đã ln
hồn thành tốt và hạn chế những sai sót trong q trình hoạt động của mình. Với chức
năng chế biến và xuất khẩu thủy sản, công ty đã cho ra thị trƣờng nƣớc ngoài nhiều
sản phẩm thủy sản chất lƣợng và là bạn hàng của nhiều thị trƣờng lớn nhƣ Mỹ, Nhật,
EU..
Nói đến cá ngừ đại dƣơng, không thể không nhắc tới thị trƣờng chủ lực nhập khẩu
mặt hàng này của công ty là Mỹ- một thị trƣờng luôn dẫn đầu khả năng tiêu thụ sản

phẩm cá ngừ của công ty. Và trong thời đại 4.0 nhƣ hiện nay với những quy định
nghiêm ngặt mà thị trƣờng Mỹ đặt ra đối với ngành thủy sản nói chung và sản phẩm cá
ngừ đại dƣơng nói riêng , để hội nhập thành cơng địi hỏi cơng ty phải nâng cao đƣợc
1


hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của mình . Một trong những yếu tố góp
phần đáng kể vào việc nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp là làm sao để có quy
trình xuất khẩu vừa nhanh gọn, đơn giản và hợp lý. Một doanh nghiệp xây dựng đƣợc
một quy trình xuất khẩu tốt và phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp đó tăng sức cạnh tranh
của mình trên thị trƣờng thế giới.
Nắm bắt đƣợc vấn đề đó, những năm qua cơng ty TNHH Hồng Hải đã dần tự hồn
thiện quy trình xuất khẩu của mình một cách tinh gọn, phù hợp. Song song với những
thành công đạt đƣợc, cơng ty cũng đã đối mặt với những khó khăn trong công tác xuất
khẩu qua thị trƣờng Mỹ kết quả không tƣơng xứng với tiềm năng của công ty . Chính
vì vậy , tơi đã quyết định chọn đề tài “ Nghiên cứu và đánh giá quy trình xuất khẩu cá
ngừ đại dƣơng sang thị trƣờng Mỹ tại công ty TNHH Hoàng Hải” với mong muốn tim
ra những vƣớng mắc cũng nhƣ những thuận lợi trong quá trình xuất khẩu sang thị
trƣờng Mỹ của cơng ty, từ đó đƣa ra những giải pháp giúp cơng ty hồn thiện hơn
trong công tác xuất khẩu sang thị trƣờng này trong thời gian sắp tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung là : Nghiên cứu quy trình xuất khẩu mặt hàng cá ngừ đại dƣơng của
cơng ty TNHH Hồng Hải sang thị trƣờng Mỹ, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm
hồn thiện và nâng cao cơng tác xuất khẩu cá ngừ đại dƣơng sang Mỹ trong thời gian
sắp tới.
- Mục tiêu cụ thể là :


Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về quy trình xuất khẩu và vấn đề cá ngừ.




Nghiên cứu và đánh giá cơng tác xuất khẩu cá ngừ của cơng ty TNHH Hồng
Hải vào thị trƣờng Mỹ.



Đƣa ra các giải pháp , định hƣớng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu
sản phẩm cá ngừ đại dƣơng của công ty sang thị trƣờng Mỹ.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Công tác xuất khẩu cá ngừ đại dƣơng sang thị trƣờng Mỹ tại cơng ty TNHH
Hồng Hải
3.2 Phạm vi nghiên cứu
2


- Không gian: nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu sản phẩm cá ngừ
đại dƣơng của Công ty trong thời gian qua trong đó đi sâu phân tích, đánh giá các khâu
của quy trình xuất khẩu của Công ty.
-Thời gian: từ năm 2015 đến tháng 12/2017
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thống kê, thu thập số liệu: Thơng kê số liệu kế tốn và báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh để đo lƣờng hiệu quả hoạt động của chuỗi cung ứng
- Phƣơng pháp phân tích: Phân tích tình hình xuất khẩu cá ngừ, những mặt đạt đƣợc và
những hạn chế trong quá trình xuất khẩu cá ngừ đại dƣơng tại công ty.
- Phƣơng pháp mô tả: mô tả các hoạt động hiện tại của chuỗi cung ứng và cách thức
quản lý chuỗi của công ty.
5.


Kết cấu đề tài

Ngoài những phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục,.. bài luận văn có bố
cục 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về quy trình xuất khẩu
Chƣơng 2: Phân tích và đánh giá quy trình xuất khẩu cá ngừ đại dƣơng sang thị
trƣờng Mỹ tại cơng ty TNHH Hồng Hải giai đoạn từ năm 2015-2017
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình xuất khẩu cá ngừ đại
dƣơng qua thị trƣờng Mỹ trong thời gian sắp tới.

3


CHƢƠNG I:LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
Khái niệm xuất khẩu
Xuất phát từ xu thế tồn cầu hóa của nền kinh tế ngƣời ta định nghĩa xuất khẩu nhƣ
sau:
Xuất khẩu là một hình thức quan trọng của thƣơng mại quốc tế, là hoạt động kinh
doanh mà doanh lợi thu đƣợc từ việc bán các sản phẩm hoặc dịch vụ ra nƣớc ngồi và
sản phẩm, dịch vụ đó phải di chuyển ra khỏi biên giới của một quốc gia. Cơ sở hình
thành hoạt động xuất khẩu là do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý,
nguồn nhân lực, các nguồn tài nguyên dẫn đến sự khác biệt về lợi thế trong các lĩnh
vực khác nhau của các quốc gia. Đối với tất cả các quốc gia trên thế giới, hoạt động
xuất đóng vai trị hết sức quan trọng cho mục tiêu phát triển đất nƣớc, phản ánh mối
quan hệ xã hội và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia
Trong xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế hiện nay thì xuất khẩu là hoạt động tất yếu
của mỗi quốc gia trong quá trình phát triển. Tuy nhiên hoạt động xuất khẩu không chỉ
diễn ra ở các nƣớc có lợi thế mà cịn diễn ra ngay cả ở các quốc gia khơng có bất kì

một lợi thế nào. Những quốc gia này vẫn có thể thu đƣợc lợi ích khơng nhỏ khi tham
gia xuất khẩu
Theo David Ricardo: Những nƣớc có lợi thế tuyệt đối hồn toàn hơn các nƣớc
khác , hoặc bị kém lợi thế hơn so với các nƣớc khác trong việc sản xuất sản phẩm hàng
hóa, thì họ có thể thu đƣợc lợi thế so sánh nhất định về một số mặt hàng và kém lợi thế
so sánh về một số mặt hàng,
Kinh doanh Xuất khẩu dễ đem lại hiệu quả đột biến. Mở rộng xuất khẩu để tăng thu
ngoại tệ, tạo điều kiện cho nhập khẩu và thúc đẩy các ngành kinh tế hƣớng theo xuất
khẩu, khuyến khích các thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải quyết công ăn
việc làm và tăng thu ngoại tệ.
1. Vai trò và nhiệm vụ của xuất khẩu
2.1 Vai trò của xuất khẩu
2.1.1 Đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia
4


Việc cịn nhiều thiếu thốn về trình độ khoa học cơng nghệ, cơ sở kĩ thuật thấp kém
hay là trình độ dân trí chƣa phát triển nhƣ nƣớc ta địi hỏi công tác xuất khẩu phải diễn
ra một các nhanh chóng và phù hợp là một trong những bƣớc ngoặc quan trọng của
một quốc gia, Vì vậy có thể nói xuất khẩu chính là con đƣờng ngắn nhất để thƣơng
mại quốc tế, nó đóng một vai trị cực kì quan trọng, cụ thể nhƣ :
 Tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước
- Đảng và nhà nƣớc ta đã xác định công nghiệp hố đất nƣớc theo những bƣớc đi
thích hợp là con đƣờng tất yếu để khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của
nƣớc ta. Để cơng nghiệp hố đất nƣớc trong một thời gian ngắn địi hỏi phải có số
vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, cơng nghệ tiên tiến. Nguồn vốn
đó có thể đƣợc hình thành từ các nguồn nhƣ: đầu tƣ nƣớc ngoài, vay nợ viện trợ, thu
từ hoạt động du lịch, dịch vụ thu ngoại tệ, xuất khẩu sức lao động,…Những nguồn
vốn đó tuy quan trọng, nhƣng rồi cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời

kỳ sau. Vì vậy nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu, công nghiệp hoá đất nƣớc là
xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.
- Trong tƣơng lai, nguồn vốn bên ngoài sẽ tăng lên. Nhƣng mọi cơ hội xin đầu
tƣ hoặc vay nợ viện trợ của nƣớc ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ thuận lợi khi các chủ
đầu tƣ hoặc ngƣời cho vay thấy đƣợc khả năng xuất khẩu – nguồn vốn duy nhất để trả
nợ trở thành hiện thực. Do vậy xuất khẩu tạo nguồn vốn quan trọng tạo tiền đề cho
nhập khẩu và quyết định đến qui mô và tốc độ tăng của nhập khẩu và của nền kinh tế.
 Xuất khẩu thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển
sản xuất
Thay đổi cơ cấu sản xuất và tiêu dùng một cách có lợi nhất, đó là thành quả của cuộc
cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình
cơng nghiệp hố ở nƣớc ta là phù hợp với xu hƣớng phát triển của nền kinh tế thế giới.
Sự tác động của xuất khẩu với sản xuất và chuyển dich cơ cấu kinh tế có thể đƣợc nhìn
nhận theo các hƣớng sau:
- Thứ nhất, xuất khẩu những sản phẩm trong nƣớc ra nƣớc ngoài.
5


+ Xuất phát từ nhu cầu của thị trƣờng thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu những
sản phẩm mà các nƣớc cần. Điều đó có tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành liên quan có cơ hội phát triển thuận lợi,
chẳng hạn nhƣ , khi phát triển ngành da giày xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho ngành sản
xuất nguyên liệu nhƣ thuốc nhuộm.
+ Xuất khẩu tạo ra những khả năng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, cung cấp đầu vào cho
sản xuất,khai thác tối đa sản xuất trong nƣớc.
+ Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm đổi mới thƣờng xuyên năng
lực sản xuất trong nƣớc. Nói cách khác, xuất khẩu là cơ sở tạo thêm vốn và kỹ thuật,
công nghệ tiên tiến từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam nhằm hiện đại hoá nền kinh tế
nƣớc ta. Nhƣ vậy, xuất khẩu là phƣơng tiện quan trọng tạo ra vốn và kỹ thuật, cơng

nghệ từ trên thế giới bên ngồi vào Việt Nam nhằm hiện đại hoá nền kinh tế của đất
nƣớc, tạo ra một năng lực sản xuất mới.
+ Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của Việt Nam sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên
thị trƣờng thế giới về giá cả và chất lƣợng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi phải tổ chức
lại sản xuất cho phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng.
+ Xuất khẩu còn đỏi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn thiện cơng tác
quản lý sản xuất, điều kiện, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hạ giá thành.
- Thứ hai , xuất khẩu chỉ là việc tiêu thụ những sản phẩm thừa do sản xuất vƣợt quá
nhu cầu nội địa. Trong trƣờng hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển nhƣ
nƣớc ta, sản xuất về cơ bản vẫn chƣa đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động chờ ở sự “thừa ra”
của sản xuất thì xuất khẩu sẽ vẫn cứ nhỏ bé và tăng trƣởng chậm. Sản xuất và sự thay
đổi cơ cấu kinh tế sẽ rất chậm chạp.


Xuất khẩu tác động tích cực đến giải quyết cơng ăn việc làm, cải thiện đời
sống nhân dân.

Theo International 1986 -1990 ở Mỹ và các nƣớc công nghiệp phát triển, xuất khẩu
tăng lên đƣợc 1 tỉ USD thì sẽ tạo nên khoảng 35.000- 40.000 chỗ làm trong nƣớc. Còn
ở những nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, có thể tạo ra hơn 50.000 chỗ làm việc. vì
6


vậy có thể nói xuất khẩu chính là cơng cụ giải quyết nạn thất nghiệp trong nƣớc. Đồng
thời, xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục
vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.


Xuất khẩu là cơ sở mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ kinh
tế đối ngoại


Chúng ta thấy rõ Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại phụ
thuộc lẫn nhau. Có thể hoạt động xuất khẩu có sớm hơn các hoạt động kinh tế đối
ngoại khác và tạo điều kiện thúc đẩy các quan hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu
và công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tƣ, mở rộng vận
tải quốc tế,… Đồng thời, chính quan hệ kinh tế đối ngoại trên lại tạo tiền đề cho mở
rộng xuất khẩu
Qua xem xét những vai trò của xuất khẩu ta thấy rằng đẩy mạnh xuất khẩu đƣợc coi
là vấn đề có ý nghĩa chiến lƣợc để đƣa đất nƣớc phát triển, đẩy mạnh cơng nghiệp hố
đất nƣớc.
2.1.2 Đối với doanh nghiệp
Việc xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ đƣa lại cho doanh nghiệp những lợi ích sau:
 Xuất khẩu giúp cho các doanh nghiệp sử dụng khả năng dƣ thừa, các doanh
nghiệp thƣờng tính đến khả năng sản xuất trƣớc mắt và lâu dài. Vì thế, họ thƣờng tính
tốn khả năng sản xuất đáp ứng nhu cầu nội địa. Nhƣng thực tế, khả năng sản xuất
vƣợt quá nhu cầu nội địa là thƣờng xảy ra.
Việc chuyển tài nguyên hay khả năng sản xuât sang quy trình sản xuất hàng hóa mà
trong nƣớc đang có nhu cầu là rất khó khăn. Vì vậy, doanh nghiệp có thể tìm kiếm
đƣợc lợi ích từ thị trƣờng ngồi thơng qua xuất khẩu các sản phẩm, hàng hóa dƣ thừa.


Xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp giảm đƣợc chi phí. Một doanh

nghiệp có thể giảm đƣợc từ 20-30% chị phí mỗi khi sản lƣợng của nó tămg gấp hai lần
. Doanh nghiệp có thể giảm đƣợc chi phí là do: Trang trải chi phí cố định nhờ có
7


sản lƣợng lớn, giảm đƣợc chi phí vận chuyển và chi phí mua nguyên liệu khi vận
chuyển, mua một số lƣợng lớn. Việc giảm đƣợc chi phí có ý nghĩa to lớn đối với doanh

nghiệp cụ thể, nó giúp doanh nghiệp nâng cao đƣợc sức cạnh tranh của mình thơng
qua việc điều chỉnh giá bán hợp lí.
Nhƣ vậy để có thể giảm đƣợc chi phí nhờ vào gia tăng sản lƣợng, các doanh nghiệp
cần phải khẳng định mình trên thị trƣờng toàn cầu hơn là thị trƣờng nội địa.


Xuất khẩu giúp doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh

số bán, tăng lợi nhuận, tăng hiệu quả kinh tế, xã hội: Khi doanh nghiệp tham gia vào
hoạt động xuất nhập khẩu, thị trƣờng tiêu thụ của doanh nghiệp có thể là cả thị trƣờng
trong nƣớc và thị trƣờng nƣớc ngồi. Cũng chính vì thị trƣờng tiêu thụ đƣợc đa dạng
hoá mà rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc phân tán, doanh nghiệp không
phải chịu áp lực rủi ro nhiều do chỉ phụ thuộc thị trƣờng trong nƣớc. Giảm chi phí cho
một đơn vị sản phẩm do nâng cao khối lƣợng sản xuất . Nói cách khác xuất khẩu giúp
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.



Thông qua xuất khẩu doanh nghiệp tham gia vào cuộc cạnh tranh về giá và chất

lƣợng. Chính vì vậy, doanh nghiệp phải tự hoàn thiện hơn về chất lƣợng sản phẩm để
có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khơng chỉ trong nƣớc mà cả các doanh nghiệp
nƣớc ngồi. Đồng thời, doanh nghiệp phải có các giải pháp để củng cố nâng cao hiệu
quả trong sản xuất kinh doanh của mình. . Qua đó có những động lực, điều kiện bắt
buộc doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản xuất cho phù hợp với thị trƣờng,
phát triển kỹ thuật công nghệ, phát triển kênh phân phối.


Nhờ xuất khẩu mà doanh nghiệp có cơ hội mở rộng quan hệ buôn bán kinh


doanh với nhiều đối tác bởi lúc này doanh nghiệp không chỉ quan hệ với các đối tác
trong nƣớc mà với cả các đối tác nƣớc ngoài.

8


 Khi tham gia hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp thu hút một số lƣợng lớn lao
động để sản xuất sản phẩm xuất khẩu. Điều này vừa có thể tăng đƣợc doanh thu, vừa
có thể tăng đƣợc lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời còn tạo ra thu nhập cho rất
nhiều lao động làm tăng hiệu quả kinh tế, xã hội.


Xuất khẩu giúp doanh nghiệp nâng cao đƣợc vị thế và uy tín của doanh nghiệp

mình. Sản phẩm của doanh nghiệp xuất khẩu đƣợc nghĩa là doanh nghiệp đã đáp ứng
đƣợc các yêu cầu của khách hàng và thị trƣờng nƣớc ngồi đó. Vì vậy, uy tín của
doanh nghiệp cũng nâng một mức cao hơn không chỉ ở thị trƣờng trong nƣớc mà cịn ở
thị trƣờng nƣớc ngồi.
Việt Nam là nƣớc đang phát triển, nền kinh tế còn nghèo nàn lạc hậu. Những nhân
tố thuộc về tiềm năng nhƣ tài nghuyên thiên nhiên, lao động rất dồi dào, ngƣợc lại
những nhân tố nhƣ vốn kỹ thuật, trình độ quản lý lại thiếu và yếu kém. Vì vậy chiến
lƣợc hƣớng vào xuất khẩu về thực chất là giải pháp mở cửa nền kinh tế để tranh thủ
vốn và kỹ thuật của nƣớc ngoài kết hợp với tiềm năng trong nƣớc là lao động và tài
nguyên thiên nhiên, nhằm mục đích đƣa nền kinh tế Việt Nam tăng trƣởng và phát
triển kịp các nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
2.2 Nhiệm vụ của xuất khẩu
Hoạt động của xuất khẩu hƣớng vào thực hiện các nhiệm vụ sau:
 Mở rộng thị trƣờng, nguồn hàng và đối tác kinh doanh xuất khẩu nhằm tạo
thành cao trào xuất khẩu, coi xuất khẩu là mũi nhọn đột phá cho sự giàu có.
 Khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nƣớc (đất đai, vốn, nhân lực, tài

nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất...)
 Nâng cao năng lực sản xuất hàng xuất khẩu để tăng nhanh khối lƣợng và kim
ngạch xuất khẩu.
 Tạo ra những mặt hàng (nhóm hàng) xuất khẩu chủ lực đáp ứng những đòi hỏi
của thị trƣờng thế giới và của khách hàng về chất lƣợng và số lƣợng, có sức hấp dẫn và
khả năng cạnh tranh cao.
9


3. Hình thức xuất khẩu
3.1 Xuất khẩu trực tiếp: (Xuất khẩu tự doanh nghiệp)
- Đây là hình thức sản xuất dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc đặt mua
từ các đơn vị sản xuất trong nƣớc , sau đó xuất khẩu các sản phẩm này sang thị trƣờng
nƣớc ngoài. Ngƣời bán và ngƣời mua trực tiếp quan hệ với nhau bằng cách gặp mặt,
qua thƣ từ, điện tín để bàn bạc, thỏa thuận một cách tự nguyện, Nội dung thỏa thuận
khơng có sự ràng buộc với lần giao dịch trƣớc, việc mua không nhất thiết phải gắn liền
với việc bán. Mọi công việc liên quan đến việc thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng đều
do bên nhập khẩu và bên xuất khẩu trực tiếp tiến hành.
- Để thâm nhập thị trƣờng quốc tế qua hình thức xuất khẩu trực tiếp các cơng ty
thƣờng sử dụng 2 hình thức:
 Đại diện bán hàng
Đại diện bán hàng là hình thức bán hàng khơng trên danh nghĩa của mình mà lấy danh
nghĩa của ngƣời ủy thác. Đại diện bán hàng đƣợc nhận lƣơng và một phần hoa hồng
trên cơ sở giá trị của hàng hóa mà họ bán đƣợc. Trên thực tế, đại diện bán hàng hoạt
động nhƣ là nhân viên bán hàng của cơng ty ở thị trƣờng nƣớc ngồi. Cơng ty sẽ kí
trực tiếp với khách hàng ở thị trƣờng đó.
 Đại lý phân phối
Là ngƣời mua hàng hóa của công ty để bán theo kênh tiêu thụ ở ku vực mà công ty
phân định. Công ty khống chế phạm vi phân phối, kênh phân phối ở thị trƣờng nƣớc
ngoài. Đại lý phân phối chấp nhận toàn bộ rủi ro đến việc liên quan đến việc bán hàng

ở thị trƣờng đã phân định và thu lợi nhuận thông qua chênh lệch giữa giá mua và giá
bán.
Xuất khẩu trực tiếp thƣờng áp dụng trong trƣờng hợp khối lƣợng giao dịch lớn thì
doanh nghiệp mới có thể bù đắp đƣợc các chi phí giao dịch nhƣ: chi phí đi lại, chi phí
điều tra tìm hiểu thị trƣờng.
3.2 Xuất khẩu ủy thác

10


Bên bán

Bên mua

Trun g gian

Sơ đồ 1.1: Mơ hình xuất khẩu uỷ thác

- Xuất khẩu uỷ thác là hình thức xuất khẩu trong đó bên bán và bên mua khơng trực
tiếp giao dịch với nhau mà thông qua trung gian. Trong xuất khẩu uỷ thác có hai
quan hệ:
 Quan hệ giữa bên bán và trung gian: bên bán sẽ uỷ thác cho bên trung gian thực
hiện tồn bộ cơng việc của quá trình xuất khẩu: từ việc giao dịch, đàm phán cho đến
khâu giao hàng theo đúng yêu cầu của bên bán thông qua hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.
Trong giao dịch này, trung gian sẽ nhận đƣợc khoản tiền thù lao gọi là phí uỷ thác xuất
khẩu.
 Quan hệ giữa trung gian và bên mua: trực tiếp giao dịch với nhau để ký kết
hợp đồng ngoại thƣơng theo đúng những điều kiện bên bán đã uỷ thác cho trung gian.
- Các trung gian bán hàng chủ yếu trong kinh doanh xuất khẩu là : đại lý, công ty
quản lý xuất nhập khẩu và công ty kinh doanh xuất nhập khẩu. Các trung gian mua

bán này không chiếm hữu hàng thù lao của công ty những trợ giúp công ty xuất khẩu
hàng hóa ra thị trƣờng nƣớc ngồi.
o Đại lý ( Agent): là các nhân hay tổ chức đại diện cho một hoặc nhiều nhà xuất
khẩu ở thị trƣờng nƣớc ngồi.
Đại lý chỉ thực hiện một cơng việc nào đó do công ty ủy thác và nhận thù lao. Đại lý
khơng chiếm hữu và sở hữu hàng hóa. Đại lý là ngƣời thiết lập quan hệ hợp đồng giữa
hợp đồng giữa công ty và khách hàng ở thị trƣờng nƣớc ngồi.
o Cơng ty quản lý xuất khẩu ( Export management company): là các công ty
nhận ủy thác và quản lý cơng tác xuất khẩu hàng hóa.
11


Công ty quản lý xuất khẩu hoạt động trên danh nghĩa của công ty xuất khẩu (
không phải danh nghĩa của mình) nên là nhà xuất khẩu gián tiếp. Cơng ty quản lý xuất
khẩu đơn thuần làm các thủ tục xuất khẩu và thu phí dichj vụ xuất khẩu. Bản chất công
ty quản lý xuất khẩu là làm dịch vụ quản lý và thu một khoản thù lao nhất định từ hoạt
động đó.
o Cơng ty kinh doanh xuất khẩu ( Export trading company): là công ty hoạt
động nhƣ nhà phân phối độc lấp có chức năng kết nối các khách hàng nƣớc ngồi với
cơng ty xuất khẩu trong nƣớc.
Ngồi việc thực hiện các hoạt động liên quan trực tiếp đến xuất khẩu, các cơng ty này
cịn cung ứng các dịch vụ xuất nhập khẩu và thƣơng mại đối lƣu, thiết lập và mở rộng
các kênh phân phối, tài trợ cho các dự án thƣơng mại và đầu tƣ, thậm chí trực tiếp thực
hiện sản xuất để hỗ trợ một công đoạn nào đó cho sản phẩm ví dụ nhƣ: bao gói, in
ấn…
o

Đại lý vận tải: Là các cơng ty thực hiện các hoạt động thuê vận chuyển và các

hoạt động có liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa nhƣ khai báo hải quan, biểu thuế

quan, các phí giao nhận chuyển chở bảo hiểm.
Các đại lý này cũng thực hiện các nghiệp vụ xuất khẩu và phát triển nhiều loại
hình dịch vụ giao nhận hàng hóa đến tay ngƣời nhận. Khi các cơng ty xuất khẩu hàng
hóa thơng qau đại lý vận tải hay các công ty chuyển phát hàng thì các đại lý và các
cơng ty đó cũng làm các dịch vụ xuất nhập khẩu liên quan tới hàng hóa đó, Bản chất
các đại lý vận tải hoạt động nhƣ các công ty kinh doanh dịch vụ giao nhận vận chuyển
và dixhj vụ xuất nhập khẩu, thậm chí cả dịch vụ bao gói hàng hóa cho phù hợp với
phƣơng thức vận chuyển , mua bảo hiểm hàng hóa và hoạt động của họ.
Xuất khẩu uỷ thác thƣờng áp dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp có hàng hố mới
xuất khẩu mà doanh nghiệp khơng có điều kiện xuất khẩu trực tiếp hay khi doanh
nghiệp xuất khẩu hàng hoá sang thị trƣờng mới mà doanh nghiệp chƣa có kinh
nghiệm.
3.3 Tái xuất khẩu

12


Tái xuất là phƣơng thức trong đó hàng hố mua về (nhập khẩu) với mục đích
để tái xuất chứ khơng phải với mục đích để tiêu dùng trong nƣớc.
Giao dịch tái xuất bao gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về một
số ngoại tệ lớn hơn số vốn bỏ ra ban đầu. Giao dịch này luôn luôn thu hút ba nƣớc:
nƣớc xuất khẩu, nƣớc tái xuất và nƣớc nhập khẩu. Chính vì vậy mà ngƣời ta gọi giao
dịch tái xuất là giao dịch ba bên hay giao dịch tam giác hàng tạm nhập tái xuất nhƣ
hàng hoá đƣa vào triển lãm, hội chợ quảng cáo sau đó đƣa về.
Tái xuất có thể đƣợc thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
-

Tạm nhập tái xuất: là việc mua hàng của một nƣớc để bán lại cho một nƣớc
khác trên cơ sở hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hố. Hàng có làm thủ tục
nhập vào nƣớc tái xuất rồi sau đó làm thủ tục sang nƣớc thứ ba. Hàng hố này

khơng tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

-

Chuyển khẩu: là mua hàng của một nƣớc để bán lại cho một nƣớc khác nhƣng
không làm thủ tục nhập vào nƣớc tái xuất và xuất khỏi nƣớc tái xuất.
+ Hàng hoá đƣợc vận chuyển thẳng từ nƣớc xuất khẩu đến nƣớc nhập khẩu

khơng qua nƣớc tái xuất.
+ Hàng hố đƣợc vận chuyển đến nƣớc tái xuất nhƣng không làm thủ tục nhập
khẩu vào nƣớc tái xuất mà đi luôn tới nƣớc nhập khẩu.
+ Hàng hoá đƣợc vận chuyển đến nƣớc tái xuất và tạm thời đƣa vào kho ngoại
quan rồi vận chuyển đến nƣớc nhập khẩu, không làm thủ tục nhập vào nƣớc tái xuất.
3.4 Gia công xuất khẩu
Hoạt động mà một bên - gọi là bên đặt hàng – giao nguyên vật liệu, có khi cả
máy móc, thiết bị và chuyên gia cho bên kia gọi là bên nhận gia công - để sản xuất ra
một mặt hàng mới theo yêu cầu của bên đặt hàng; sau khi sản xuất xong, bên đặt
hàng nhận hàng hố đó từ bên nhận gia công và trả tiền công cho bên làm hàng; đó
gọi là hoạt động gia cơng. Khi hoạt động gia công vƣợt ra khỏi phạm vi biên giới
quốc gia thì gọi là gia cơng xuất khẩu.
Có hai loại quan hệ gia cơng quốc tế, đó là:

13


Một là, bên đặt gia công cung cấp nguyên liệu hoặc bán thành phẩm (không chịu
thuế quan) cho ngƣời nhận gia công để chế biến sản phẩm và giao trở lại cho bên gia
cơng. Ở đây chƣa có sự chuyển giao quyền sở hữu đối với nguyên liệu và thực chất
đây chỉ là hình thức “làm thuê” cho bên đặt gia cơng, cịn bên nhận gia cơng khơng
có quyền chi phối sản phẩm làm ra.

Hai là, nguyên liệu hoặc bán thành phẩm đƣợc xuất đi nhằm gia công chế biến và
sau đó nhập thành phẩm trở lại. Ở đây, quyền sở hữu đối với nguyên liệu đã đƣợc
chuyển giao. Vì vậy, khi nhập trở lại các bộ phận giá trị thực tế tăng thêm đều phải
chịu thuế quan. Thực chất, đây là hình thức bên đặt gia cơng giao ngun vật liệu,
giúp đỡ kỹ thuật cho bên nhận gia công và bao tiêu sản phẩm.

3.5 Mua bán đối lưu

Là hình thức mua bán trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu,
lƣợng hàng hố trao đổi có giá trị tƣơng đƣơng. Có hai hình thức đối lƣu:
 Hàng đổi hàng: hai bên trao đổi với nhau những hàng hố có giá trị tƣơng
đƣơng, việc giao hàng diễn ra đồng thời.
 Trao đổi bù trừ: hai bên trao đổi hàng hoá với nhau trên cơ sở ghi nhận giá trị
hàng giao và đến cuối kỳ hạn hai bên mới so sánh, đối chiếu giữa giá trị hàng giao với
giá trị hàng nhận. Số dƣ sẽ đƣợc chi trả theo yêu cầu của bên chủ nợ tại nƣớc bị nợ.
Bảng 1.1. Ƣu và nhƣợc điểm của các hình thức xuất khẩu

14


Hình thức Xuất khẩu trực tiếp

Xuất khẩu ủy thác

Tái xuất khẩu

Mua bán đối lƣu

- Xuất khẩu trực tiếp giúp - Trung gian có hệ thống cửa - Giải quyết đƣợc tình -


Gia cơng xuất khẩu

phép - Bên đặt gia cơng không tốn lao

Cho

doanh nghiệp tận dụng hết hàng, kho tàng, trạm, bến bãi, trạng cấm vận hàng hoá. những nƣớc khó động, khơng phải quản lý nhiều,
tiềm năng và lợi thế để sản …
xuất và xuất khẩu.

- Giải quyết đƣợc việc khăn về ngoại tệ có thể lựa chọn đƣợc nhiều đối

- Trung gian thực hiện các mua bán những mặt hoặc đang mắc tác để đặt gia công hàng hố.

- Giúp doanh nghiệp có dịch vụ nhƣ: đóng gói, phân hàng khơng đƣợc kinh nợ có cơ
thể chủ động trong sản loại, chọn lọc theo đúng yêu doanh tại nƣớc tái xuất. thanh toán
xuất, kinh doanh: mọi thoả cầu của thị trƣờng.

hội - Bên nhận gia công tận dụng
khi đƣợc các lợi thế của mình về:

- Rút ngắn đƣợc khoảng nhập khẩu.
nhân công, cơ sở hạ tầng,… Việc
thuận giá cả, phƣơng tiện, - Trung gian am hiểu thị cách vận chuyển và
Cho
phép nhận gia công không những giải
thời gian giao hàng, thanh trƣờng, tập quán mua bán, giảm thiểu đƣợc rủi ro.

Ƣu điểm


những mặt hàng quyết đƣợc công ăn việc làm cho

toán,… do hai bên trực luật pháp nƣớc sở tại giúp
tiếp thoả thuận.
việc tiêu thụ hàng hóa nhanh

xuất khẩu khơng nhiều lao động mà cịn góp phần
phải

- Nắm bắt đƣợc nhu cầu chóng và giảm chi phí cho
thị trƣờng thế giới.

truyền tăng thu nhập quốc dân và đặc

thống vẫn có thể biệt tăng nguồn thu ngoại tệ.

doanh nghiệp

thâm nhập vào Bên nhận gia cơng có thể khắc
các thị trƣờng phục những khó khăn do thiếu
mới. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất các mặt

- Xây dựng đƣợc chiến - Thơng qua trung gian hình
lƣợc tiếp thị quốc tế phù thành mạng lƣới tiêu thụ rộng
hợp. - Lợi nhuận không bị khắp các sản phẩm của doanh
chia sẻ.



công nghệ cho hàng xuất khẩu, đặc biệt là trong

các nƣớc đang ngành công nghiệp nhẹ, tranh thủ

nghiệp.

phát triển.

15

vốn và kỹ thuật nƣớc ngoài.


×