Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

ÔN TẬP GDCD8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.68 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GDCD 8 - ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 6:</b>


<b>QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN </b>
<b>VỀ TRẬT TỰ AN TỒN XÃ HỘI</b>
<i><b>(Gồm các bài:Bài 13: Phịng chống tệ nạn XH – Tiết 20 </b></i>


Bài 14: Phòng chống nhiễm HIV/AIDS– Tiết 21


Bài 15: Phịng ngừa tại nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại -Tiết 22


<i><b>dạy vào các Tuần 20, 21, 22)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


<b>1.Ôn tập kiến thức:</b>


- HS ôn tập lại các kiến thức: tệ nạn xã hội và tác hại của nó; tính chất nguy hiểm
của HIV/AIDS các biện pháp phòng tránh HIV/AIDS;những quy định thơng
thường của pháp luật về phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ...


- Ơn tập lại một số quy định cụ thể của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã
hội; Những quy định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV…..


- Trách nhiệm của cơng dân nói chung, HS nói riêng trong phòng chống tệ nạn
xã hội,HIV/AIDS, biện pháp phòng tránh.


<b>2. Rèn luyện kỹ năng:</b>


- Ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã
hội.Biết giữ mình để khơng bị nhiễm HIV/AIDS.


- Đánh giá hành vi của bản thân, người khác theo quy định của pháp luật.Tích cực


tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS


- Tham gia, ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội, những hoạt động
chống nhiễm HIV/AIDS.


<i><b>3. Củng cố thái độ: </b></i>


- Đồng tình với những chủ trương của Nhà nước và những quy định về pháp luật về
phòng chống tệ nạn xã hội, HIV/AIDS, tai nạn vũ khí và các chất cháy nổ độc hại.
- Xa lánh các tệ nạn xã hội, căm ghét kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã
hội, HIV/AIDS


- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B. NỘI DUNG ÔN TẬP</b>
<b>I. Câu hỏi:</b>


<b>Câu 1:Điền các từ cho sau đây để hoàn thiện khái niệm tệ nạn xã </b>
<i><b>hội: chuẩn mực, tệ nạn xã hội, hậu quả, nhiều</b></i>


...(1)...là hiện tượng xã hội bao gồm hành vi sai
lệch ...(2)... xã hội, vi phạm đạo đức, pháp luật


gây...(3)...xấu về mọi mặt đối vớiđời sống xã hội, có ...(4)... tệ
nạnnhưng nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma tuý, mại dâm.


<b>Câu 2: Em hãy nêu tác hại của các tệ nạn xã hội? Học sinh phải làm gì để</b>
<b>phịng, chống tệ nạn xã hội?</b>


<b>Câu 3: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:</b>



Trẻ em không được(1)..., uống rượi, hút thuốc và dùng thuốc
kích thích có hại cho sức khỏe. Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc, cho trẻ em
uống rượu, hút thuốc,(2)...; nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt
trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em sử dụng những văn hóa phẩm đồi trụy, đồ
chơi hoặc trị chơi có hại cho sự phát triển của trẻ.


<b>Câu 4: Chọn và ghi lại đáp án đúng nhất:</b>


<i><b>a. Trong những nguyên nhân sau, nguyên nhân chính dẫn đến các tệ nạn xã hội</b></i>
<i><b>là:</b></i>


A. Không làm chủ bản thân. C. Nghe theo lời bạn bè xấu rủ rê, lơi kéo.
B. Gia đình bố mẹ bất hịa. D. Gia đình nng chiều, quản lí con khơng tốt.
<i><b>b. HIV/AIDS lây qua con đường:</b></i>


A. Quan hệ tình dục an tồn. C. Dùng chung bơm, kim tiêm.
B. Muỗi đốt. D. Dùng chung bát đũa.


<i><b>c. Nhóm người dễ bị nhiễm HIV/AIDS là:</b></i>
A. Gái mại dâm, người nghiện ma túy.
B. Người hay đau ốm.


C. Lái xe, thủy thủ.


D. Người hay tham gia các hoạt động thể dục thể thao.
<i><b>d. HIV/AIDS có tác hại đối với:</b></i>


A. Gia đình và xã hội. C. Cá nhân và gia đình.
B. Cá nhân và xã hội. D. Cá nhân, gia đình và xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 6: Vì sao phải phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại? Trách</b>
<b>nhiệm của công dân - học sinh trong việc phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ</b>
<b>và các chất độc hại?</b>


<b>Câu 7. Trong những ý kiến sau theo em ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai?</b>
<b>Đánh dấu X vào cột tương ứng:</b>


<b>Các ý kiến</b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>


A. HIV/AIDS là một căn bệnh nguy hiểm cho con người, hiện
nay chưa có thuốc phịng và chữa.


B. Tất cả các tệ nạn xã hội đều nguy hiểm đến tính mạng của
con người.


<b>Câu 8: Tình huống:</b>


Hiền rủ Thủy đến nhà Huệ chơi nhân ngày sinh của Huệ. Thủy nói: “Cậu
khơng biết là chị của Huệ bị ốm à? Người ta nói chị ấy bị AIDS. Tớ sợ lắm, nhỡ bị
lây thì chết, tớ khơng đến đâu!”.


a. Em có đồng tình với Thủy khơng? Vì sao?


b. Nếu em là Hiền thì trong trường hợp đó, em sẽ làm gì?
<b>Câu 9. Cho tình huống</b>


<i>- TH1: Đ và T tình cớ nhặt đựơc quả bom bi bên lề đường , Đ hoảng sợ rủ T</i>


bỏ chạy đi chỗ khác. T không chạy mà cịn nói “chúng mình mang về đập lấy thuốc


nổ bán lấy tiền” Đ can ngăn nhưng T không nghe .


<i>- TH2: nhà H trồng một ruộng dưa chuột. M về nhà H chơi rủ H ra vườn hái dưa, H</i>


can ngăn M và nói: “ruộng dưa này được phun thuốc sâu, dưa này nhìn ngon nhưng
khơng để ăn mà để bán, muốn ăn thì hái ở vườn cạnh nhà”.


<b>? Em có suy nghĩ gì về hai tình huống trên</b>


<b>Câu 10. Viết một bài văn nghị luận khoảng 300 từ khuyên mọi người hãy</b>
<b>tránh xa các tệ nạn xã hội.</b>


<b>II. Định hướng trả lời:</b>


<i><b>Câu 1: điền đúng lần lượt các từ: 1. tệ nạn xã hội; 2. chuẩn mực; 3. hậu quả; 4.</b></i>
nhiều


<b>Câu 2: Tác hại của cácTNXH</b>
<i>- Đối với xã hội.</i>


+ ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức lao động của xã hội
+ Suy thoái giống nòi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Kinh tế cạn kiệt , ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của mọi người
+ Gia đình tan vỡ


<i>- Đối với bản thân </i>


+ Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết
+ Suy sút tinh thần, phẩm chất đạo đức.


+ Vi phạm pháp luật


<i><b>HS làm gì để phịng chống TNXH</b></i>
- Sống giản dị, lành mạnh.


- Biết giữ mình, giúp nhau khơng sa vào tệ nạn xã hội.
- Tuân theo quy định của pháp luật.


- Tích cực tham gia hoạt động phịng chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa
phương.


- Tuyên truyền vận động mọi người tham gia phòng chống tệ nạn xã hội.
<b>Câu 3: (1) đánh bạc; (2) dùng chất kích thích</b>


<i><b>Câu 4: a. A b. C c. A d. D</b></i>
<b>Câu 5: </b>


- HIV là tên gọi của loại vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người


- AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV, thể hiện triệu chứng của các
bệnh khác nhau, đe dọa tính mạng con người


* Có 3 con đường lây truyền HIV/AISD:
- Lây, truyền qua đường máu.
- Lây, truyền qua quan hệ tình dục.
- Lây, truyền từ mẹ sang con.
* Các cách phịng tránh HIV/AIDS:


- Khơng tiếp xúc với máu người nhiễm HIV/AISD.
- Không dùng chung bơm kim tiêm.



- Khơng quan hệ tình dục bừa bãi.


- Khơng nên sinh con khi bị nhiễm bệnh.


- Chúng ta có thể phịng tránh nhiễm HIV/AISD nếu có hiểu biết đầy đủ về nó và
có ý thức phịng ngừa.


<b>Câu 6: </b>


- Cần phải phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại vì các tai nạn do vũ
khí, cháy, nổ và các chất độc hại đã gây tổn thất to lớn cả về người và tài sản của cá
nhân, gia đình và xã hội


- Học sinh cần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Tuyên truyền, vận động gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt
các quy định trên.


+ Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định
trên.


<b>Câu 7. </b>


<b>Các ý kiến</b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>


A. x


B. x



<b>Câu 8: </b>


a. Em khơng đồng tình với ý kiến của Thủy, vì chúng ta không nên phân biệt đối xử
với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.


b. Em giải thích cho bạn hiểu HIV/AIDS không lây truyền qua các con đường giao
tiếp thông thường.


<b>Câu9:</b>


- Cả hai bạn xử sự như vậy đều không đúng . Mà phải để nguyên quả bom và đi báo
với cơ quan có trách nhiệm…


- Nhà bạn H làm như vậy khơng nên vì sẽ ảnh hưởng sức khoẻ của người dân


<b>Câu 10: Hs vận dụng kiến thức bài học và tích hợp mơn Ngữ văn để viết bài tuyên</b>
truyền đảm bảo kiến thức, kỹ năng, thể hiện được thái độ của bản thân.


<b>C. ĐỊNH HƯỚNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>
Mức 1: từ 8-10/10 câu – Giỏi


Mức 2: từ 7-> dưới 8/10 câu – Khá
Mức 3: từ 5-> dưới 6/10 câu – Tb
Mức 4: dưới 5/10 câu – chưa đạt


PHÊ DUYỆT CỦA BGH TỔ TRƯỞNG (TỔ PHĨ)


CHUN MƠN


GV XÂY DỰNG KẾ HOẠCH



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×