Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ma trận đề KT, đề cương Kỳ I Sinh 6 (2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.05 KB, 5 trang )

I. Ma trËn: BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6
Thời gian: 45 phút
Chủ đề
Nhận biết (50%)
Thông hiểu
(30%)
Vận dụng (20%)
Tổng
Bậc thấp Bậc cao
TNK
Q
TL TN
KQ
TL TN
KQ
TL TNK
Q
TL
Mở
đầu
sinh
học
1 Câu
(1,5đ)
1 Câu
1, 5đ
Tế bào
thực
vật
1 Câu
(1,0đ)


1 Câu
1,0đ
Rễ 1 Câu
(1,5đ)
1Câu
1,5đ
Thân 1 câu
1,5 đ
1Câu
1,5đ
Lá 1 Câu
(1,0đ)
1 Câu
(2,0đ)
2Câu
3,0đ
Sinh
sản
sinh
dưỡng
1 Câu
(1,5đ)
1Câu
1,5đ
Tổng 3 Câu
5,0đ
1 Câu
3,0đ
1 Câu
2,0đ

7 câu
10,0
II. Đề kiÓm tra :
Câu 1: (1,5 đ) Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất? Đặc điểm chung của thực
vật là gì?
Câu 2:(1đ) Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá
trình phân bào diễn ra như thế nào?
Câu 3: (1,5đ) Bộ phận nào thực hiện chức năng chính của rễ? Con đường hấp thụ
nước và muối khoáng qua lông hút của rễ?
Câu 4: (2,0đ) Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên Trái Đất,
điều đó có đúng không? Vì sao? Em có thể làm gì để bảo vệ và phát triển cây xanh
ở địa phương?
Câu 5. (1,5đ) Vì sao khi trồng cây đậu, bông, cà phê…. trước khi cây ra
hoa, tạo quả người ta thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành?
Câu 6. (1,5đ) Phân biệt các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên, các hình thức
sinh sản sinh dưỡng do người?
Câu 7 (1đ) Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 6
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (1.5đ)
Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất: cạn, nước ngọt, nước mặn..... (0.5đ)
Đặc điểm chung của thực vật là:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ. (0.5đ)
- Phần lớn không có khả năng di chuyển. (0.25đ)
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. (0.25đ)
Câu 2:(1.0đ)
- Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. (0.25đ)
- Quá trình phân bào diễn ra như sau:
+ Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau. (0.25đ)
+ Chất tế bào phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế

bào con. (0.5đ)
Câu 3: (1.5 điểm)
- Bộ phận lông hút thực hiện chức năng chính của rễ: hút nước và muối khoáng
hoà tan (0.5đ)
- Con đường hấp thụ nước và muối khoáng qua lông hút của rễ:
Nước và muối khoáng hoà tan từ lông hút chuyển qua vỏ, tới mạch gỗ của rễ đến
các bộ phận của cây (thân, lá). (có thể trình bày bằng sơ đồ cũng cho điểm tối đa)
(1.0đ)
Câu 4: (2,0 điểm) - Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên Trái
Đất, điều đó là đúng. (0,25đ)
- Vì hầu hết các sinh vật trên trái đất kể cả con người đều sử dụng chất hữu cơ
và khí oxi do quang hợp của cây xanh tạo ra. (1,0đ)
- Bản thân em có thể chăm sóc, bón phân, tưới nước, bắt sâu cho cây; không bẻ
phá cành cây; tham gia trồng cây; lên án những hành vi phá hoại cây; tuyên truyền
cho mọi người cùng thực hiện. (0,75đ)
Câu 5. (1,5đ) khi trồng cây đậu, bông, cà phê….trước khi cây ra hoa, tạo quả
người ta thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành vì Khi bấm ngọn cây không cao
lên. Làm chất dinh dưỡng tập trung xuống các cành còn lại cho nhiều chồi hoa, lá
phát triển (cho nhiều quả) đem lại năng suất cao. (1,5đ)
Câu 6. (1,5đ)
Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: Nêu đầy đủ các hình thức (0,75đ)
Sinh sản sinh dưỡng từ rễ: củ khoai lang
Sinh sản sinh dưỡng từ thân bò: cây rau má
Sinh sản sinh dưỡng từ thân rễ: gừng, riềng, cỏ gấu...
Sinh sản sinh dưỡng từ lá: lá bỏng
Các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người: Nêu đầy đủ các hình thức (0,75đ)
Giâm cành
Chiết cành
Ghép cành
Nhân giống trong ống nghiệm

Câu 7 (1đ) Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây:
- Tạo ra sức hút giúp hút nước và muối khoáng vận chuyển được từ rễ lên lá
(0.5đ)
- Giúp cây không bị đốt nóng dưới ánh năng mặt trời. (0.5đ)
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KỲ I
Câu 1: (1,5 đ) Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất? Đặc điểm chung của thực
vật là gì?
Câu 2:(1đ) Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá
trình phân bào diễn ra như thế nào?
Câu 3: (1,5đ) Bộ phận nào thực hiện chức năng chính của rễ? Con đường hấp thụ
nước và muối khoáng qua lông hút của rễ?
Câu 4: (2đ) Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên Trái Đất, điều
đó có đúng không? Vì sao? Em có thể làm gì để bảo vệ và phát triển cây xanh ở
địa phương?
Câu 5. (2đ) Vì sao khi trồng cây đậu, bông, cà phê…. trước khi cây ra hoa,
tạo quả người ta thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành?
Câu 6. (2đ) Phân biệt các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên, các hình thức
sinh sản sinh dưỡng do người?
Câu 5. (2đ)Thân sinh trưởng được (dài và to ra) là do đâu? - Thân cây dài ra do
các tế bào mô phân sinh ngọn phân chia và lớn lên làm thân dài ra.
- Thân cây to ra nhờ sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ (nằm
giữa thịt vỏ) và tầng sinh trụ (nằm giữa mạch rây và mạch gỗ)
Câu 7 (1đ) Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
Câu 8:
* Hãy trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia TB bằng sơ đồ?
- Sơ đồ:
S/trưởng P/ chia
Tế bao non Tế bào trưởng thành Tế bào non mới
 Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa làm cho thực vật lớn lên chiều
cao, chiều ngang.

Câu 9: (1đ) Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm vào
bể các loại rong?
Câu 10. Sinh sản sinh dưỡng là gì? Ý nghĩa sinh sản sinh dưỡng ?
Câu 11 -Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất? Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thực vật cho môi trường?
Câu 12: (1,5đ) Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?
Câu 13: (1đ) Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng
ngủ đóng kín của ? Câu 6: (1.0đ) Vì ban đêm cây không quang hợp mà chỉ hô hấp
nên cây lấy khí oxi và thải khí cácbônic. (0,5đ)
Chính vì thế mà phòng ngủ thiếu khí oxi và rất nhiều khí cácbônic làm ta đau
đầu, mệt mỏi và có thể ngạt thở. (0,5đ)
Câu 1:(2,0đ) Mô là gì ? Hãy kể tên các loại mô ở thực vật?
Câu 3:(1,5đ) Kể tên các loại rễ chính của cây? Cho 5 ví dụ mỗi loại?
Câu 4:(1,5đ) Kể tên một số loại thân biến dạng, nên chức năng của chúng đối với
cây?
Câu 7: (1,5đ) Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên Trái Đất,
điều đó có đúng không? Vì sao? Em có thể làm gì để bảo vệ và phát triển cây xanh
ở địa phương?
Câu 2: (1,0đ) Kể tên 5 cây rễ cọc và 5 cây rễ chùm?
Câu 3:(2đ) Kể tên một số loại thân biến dạng, nên chức năng của chúng đối với
cây?
A, Trắc nghiệm:
Câu 1: (1đ) Dùng kí hiệu + (có) hoặc – (không có) điền vào các cột trống trong
bảng sau cho thích hợp.
STT Tên cây Đặc điểm
Có hoa Không có hoa Cây lâu năm Cây một năm
1 Cây ngô
2 Cây nhãn
3 Cây rêu
4 Cây cam

Câu 2. (1,0) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất.
1. Đặc điểm chung của thực vật là:
Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài, không tự tổng hợp được chất hữu
cơ.
Có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, có khả năng di chuyển. .
Có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phản ứng chậm với các kích thích từ
bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển.
Rất đa dạng và phong phú, một số không có khả năng di chuyển.
2. Ở cây trưởng thành đường kính của thân to ra do:
A. Tầng sinh trụ xen giữa mạch rây và mạch gỗ làm cho trụ giữa lớn lên.
B. Tầng sinh vỏ nằm trong thịt vỏ làm cho vỏ dày thêm.
C. Chồi ngọn và chồi nách phát triển.
D. Gồm cả A và B.
3. Cần phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì:
A.Chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm sau khi ra hoa.
B. Chất lượng và khối lượng của rễ củ bị giảm sau khi ra hoa.
C. Củ nhanh bị hư hỏng.
D. Để cây ra hoa được.
4. Rễ cây hút nước nhờ vào bộ phận:
A. Miền tăng trưởng. C. Miền chóp rễ.
B. Các lông hút ở miền hút. D. Miền bần.
Câu 3 : (2đ) Điền từ thích hợp và chỗ chấm:
1. Hãy chọn các từ sau: nhân, không bào, chất tế bào, màng sinh chất để điền vào
chỗ chấm của các câu sau cho thích hợp: (1,0)
Bao bọc ngoài tế bào là: ................................. Tiếp đến là: …....................... là
chất keo lỏng, trong chứa các bào quan, nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của
tế bào. Cã cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế
bào là: …....................... Chứa dịch tế bào là: ............................
Câu 4. Hãy chọn nội dung cột B phù hợp với cột A để viết vào cột trả lời trong
bảng sau cho phù hợp:

Cột A Cột B
Trả lời
Các bộ phận của
thân non
Chức năng
1, Biểu bì
2, Thịt vỏ
3, Mạch rây
a, Tham gia quang hợp
b, Vận chuyển chất hữu cơ
c, Bảo vệ
1,………..
2,………..
3,………..
4, Mạch gỗ
5, Ruột
d, Vận chuyển nước và muối khoáng
e, Dự trữ chất hoà dưỡng
4,………..
5,………..
B, Tự luận:
Câu 1:(2,0đ) Mô là gì ? Hãy kể tên các loại mô ở thực vật?
Câu 2: (1,0đ) Kể tên 5 cây rễ cọc và 5 cây rễ chùm?
Câu 3:(2đ) Kể tên một số loại thân biến dạng, nên chức năng của chúng đối với
cây?
Câu 4. (1,0đ) Vì sao khi trồng cây đậu, bông, cà phê…. trước khi cây ra hoa, tạo
quả người ta thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành?
III. Đáp án và hướng dẫn chấm (biểu điểm):
Câu 1: (1đ) 0.25đ/ 1 ý đúng:
STT Tên cây Đặc điểm

Có hoa Không có hoa Cây lâu năm Cây một năm
1 Cây ngô + - - +
2 Cây nhãn + - + -
3 Cây rêu - + - +
4 Cây cam + - + -
Câu 2: (1đ) 0.25đ/ 1 câu đúng: 1.C; 2.D; 3.B; 4.B;
Câu 3: (1đ) 0.25đ/ 1 chỗ điền đúng:
Màng sinh chất → chất tế bào → nhân → không bào.
Câu 4. (1đ) 0.2đ/ 1 câu đúng: 1c; 2a; 3 d; 4 b;
B, Tự luận:
Câu 1, (2đ) * Mô là nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện
một chức năng riêng. (1đ)
* Các loại mô thường gặp ở thực vật:
- Mô phân sinh ngọn (0,25đ)
- Mô mềm (0,25đ)
- Mô nâng đỡ (0,25đ)
- Mô dẫn truyền (0,25đ)
Câu 2. Kể tên:
- 5 cây có rễ cọc: cây nhãn, cây mít, cây phượng, cây cải, cây bưởi... (0.5đ)
- 5 cây có rễ chùm: cây hành, cây lúa, cây ngô, cây tỏi tây, cây cỏ mần trầu, ....
(0.5đ)
Câu 3 (2đ)
- Thân cũ: Su hào, khoai tây Dự trữ chất dinh dưỡng (0.5đ)
- Thân rễ: gừng, nghệ, dong ta, cỏ tranh, riềng ... Dự trữ chất dinh dưỡng (0.5đ)
- Thân mọng nước: Cành giao, xương rồng,.... Dự trữ nước và quang hợp (1đ)
Câu 4. (1đ) khi trồng cây đậu, bông, cà phê….trước khi cây ra hoa, tạo quả người
ta thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành vì Khi bấm ngọn cây không cao lên,
Làm chất dinh dưỡng tập trung xuống các cành còn lại cho nhiều chồi hoa, lá phát
triển (cho nhiều quả) đem lại năng suất cao. (1đ)

×