Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

đề thi học kí lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.77 KB, 11 trang )

Đề Thi Học Kỳ 1
KHỐI :5 – NĂM HỌC 2010-2011
A/Môn Tiếng việt
I.Kiểm Tra Đọc
1/ Đọc Thành Tiếng
a.Mùa thảo quả
-Từ đầu…………..lấn chiếm không gian
- Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh.
b.Chuỗi ngọc lam
- Từ đầu………….cướp mất người anh yêu quý
- Câu hỏi: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc
lam không? Chi tiết nào cho biết điều đó?
c. Hạt gạo làng ta
- Đọc thuộc cả bài thơ
- Câu hỏi: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ?
d. Buôn Chư Lênh đón cô giáo
- Từ Y Hoa đến bên già Rok……………… hết bài.
- Câu hỏi: Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái
chữ.
Đ. Thầy thuốc như mẹ hiền
- Từ: Một lần khác…………….. hết bài
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
2. Đọc thầm trả lời câu hỏi
Đọc đoạn văn sau
Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẳm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những
ánh vàng tràn trên sóng lúa rải khắp cánh đồng.Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng
bừng lên tiềng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì luỹ tre được tắm đẫm màu sữa
tới đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu
thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh
trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.


Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào, nhà nấy quây quần, tụ
họp quanh chiếc bàn nhỏ ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Đó đây vang
vọng tiềng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gàu nước va vào nhau
kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một
chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi
rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại
với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
Phan Sĩ Châu
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới
đây.
1.Bài văn miêu tả cảnh gì?
a. Cảnh trăng lên làng quê
b. Cảnh sinh hoạt làng quê
c. Cảnh làng quê dưới ánh trăng
2. Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê?
a. Cánh đồng lúa, tiếng hát, luỹ tre
b. Cánh đồng lúa, luỹ tre, cây đa
c. Cánh đồng lúa, cây đa, giếng nước
3. Dưới ánh trăng, người dân trong xóm quây quần ngoài sân làm gì?
a. Ngồi ngắm trăng, uống nước
b. Ngồi ngắm trăng, hội họp
c. Ngồi ngắm trăng, ca hát
4/ Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ?
a. Vì chú thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp.
b. Vì chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ
c. Vì chú thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay
5/ Quây quần, loảng xoảng, bay bay là những
a. Từ đơn
b. Từ ghép
c. Từ láy

6/ Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhô ( trong câu: Vầng trăng
vàng thẫm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẫm?)
a. Mọc, ngoi, dựng
b. Mọc, nhoi, nhú
c. Mọc,nhú, đội
7/ Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ chìm( trong câu trăng chìm vào đáy nước?)
a. Trôi
b. Lặn
c. Nổi
8/ Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ(gạch dưới quan hệ từ đó trong câu)
a. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch
b. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng
c. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già
9/ Trong các câu dưới đây, dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
a. Trăng đã lên cao./ Kết quả học tập cao hơn trước
b.Trăng đậu vào ánh mắt./ Hạt đậu đã nảy mầm
c.Ánh trăng vàng trải khắp nơi./ Thì giờ quý hơn vàng.
10/ Câu:” Trăng đi đến đâu thì luỹ tre được tắm đẫm màu sữa tới đó”.
Trăng ở câu trên được sử dụng là:
a.Điệp từ
b.So sánh
c.Nhân hoá
II. Kiểm tra viết
1/ Chính tả (nghe- viết)
Bài viết: Khu vườn nhỏ
Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ .
Cây quỳnh lá dày,giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gơn thích leo
trèo, cứ thò những cái râu ra., theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi bé xíu.
Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn
chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gơn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra

những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó x ra thành chiếc lá nâu rõ to…
2/ Tập làm văn
Đề bài: Tả một người bạn mà em thấy gần gũi, q mến.
Đáp án - Biểu điểm
I . Kiểm tra đọc
1) Đọc thành tiếng (5đ)
* Đánh giá điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (1đ)
( Sai 3-4 tiếng : 0đ)
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu:1đ
( Ngắt, nghỉ hơi khơng đúng: 3- 4 chỗ trở lên: 0đ)
- Giọng đọc bước đầu có diễn cảm: 1đ
( Nếu giọng đọc chưa thẻ hiện rõ tính biểu cảm: 0 đ)
- Tốc độ đọc đạt u cầu: 1đ
( Đọc từ 2 phút trở lên : 0đ)
- Trả lời câu hỏi đúng: 1đ
( Trả lời chưa đủ ý ; trả lời sai hoặc khơng trả lời được: 0đ)
2) Đọc thầm trả lời câu hỏi: 5đ
- Đúng mỗi câu 0,5 đ , sai từ 1-2câu trừ 1đ , sai từ 3-4 câu trừ 2đ ,sai từ 5-6câu trừ
3đ ,sai từ 7-8câu trừ 4đ ,sai từ 9-10 câu trừ 5đ
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ĐÁP ÁN ĐÚNG a b c b c c c c a c
II. Kiểm tra viết
1. Chính tả (nghe- viết)(5đ)
- Bài viết khơng mắc lỗi, chữ viết rõ ràng đạt 5 đ
- Mỗi lỗi trong bài viết chính tả : ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ,viết hoa
khơng đúng qui định) .Cụ thể : sai từ 1-2lỗi trừ 1đ , sai từ 3-4 lỗi trừ 2đ ,sai từ 5-
6lỗi trừ 3đ ,sai từ 7-8lỗi trừ 4đ ,sai từ 9-10 lỗi trừ 5đ
2. Tập làm văn 5đ
* Đảm bảo được u cầu sau đạt 5 đ

- Viết được bài văn gồm 3 phần: Mở bài, Thân bài, kết bài
- Độ dài bài viết khoảng 20 câu trở lên
-Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả
-Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp
* Lưu ý
- Tuỳ thuộc mức độ sai về ý, về diễn đạt, về chữ viết…, giáo viên chấm theo các
mức điểm sau: 4 -3 - 2 -1
B/ Môn toán
I. Phần 1. Hãy khoanh tròn chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1) 3
10
9
viết dưới dạng số thập phân là:
a.3,009 b.3,09 c. 3,9
2) Chữ số 8 trong số thập phân 95, 824 chỉ giá trị là:
a..
1000
8
b.
100
8
c.
10
8
3) 3phút 20giây = …………………giây
a . 180 b. 200 c.220
4)Kết quả của biểu thức
3,2+ 4,65 : 1,5 là:
a. 6,7 b. 6,3 c.6,5
5) Kết quả x của bài sau là:

X x 1,4 = 2,8 x 1,5
a. X=3 b. X=2 c. X=1
6) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam,. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần
trăm số học sinh cả lớp?
a. 40% b. 50% c. 60%
II) Phần 2
1) Đặt tính rồi tính
a. 605,16 + 247,64 b. 362,95 – 77,28
c. 36,14 x 4,2 d. 45,15 : 8,6
2) 2) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 28m , chiều rộng 25m . Người ta
dành 10% diện tích mảnh đất để làm nhà . Tính diện tích đất làm nhà.

Đáp án - Biểu điểm

B) TOÁN
I) Phần 1: (6đ)
Mỗi câu trả lời đúng 1đ
1b. 3,09
2c.
10
8
3b. 200
4b. 6,3
5a. X = 3
6a. 40%
II) Phần 2: (2đ)
1) Tính đúng mỗi bài: 0,5đ. Cả bài:2đ
a. 605,16 + 247,64 = 852,8 b.362,95 – 77,28 = 285,67
605,16 362,95
247,64 0,5đ 77,28 0,5đ

852,80 285,67
c.36,14 x 4,2 = 151,788 đ. 45,15 : 8,6 = 5,25
36,14
x 4,2 45,15 8,6 0,5đ
7228 0,5đ 2150 5,25
14456 4300
151,788 00
2. Giải tốn ( 2đ)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật 0,5đ
28 x 25 = 700 ( m
2
) 0,25đ
Diện tích mảnh đất làm nhà 0,5đ
700 : 100 x 10 = 70 ( m
2
) 0,5đ
Đáp số 70 m
2
0,25đ
c. Mơn: Khoa học
I) Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
1) Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là:
a) Vi khuẩn b) Vi rút c) Kí sinh trùng
2) Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
a) Đường hơ hấp b) Đường máu c) Đường tiêu hố
3) HIV khơng lây qua đường nào?
a) Đường tình dục
b) Đường máu
c) Tiếp xúc thơng thường
4) Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?

a) Trong các quặng sắt
b) Trong các thiên thạch rơi xuống Trái Đất
c) Cả hai ý trên.
II) Phần 2
1) Nhơm có những tính chất gì? Nhơm và hợp kim của nhơm dùng để làm gì?
2) Xi măng làm từ những ngun liệu nào? Xi măng thường được dùng để làm gì?
Đáp án - Biểu điểm
I) Phần 1 : (4d)
Mỗi câu trả lời đúng 1đ
Câu 1 2 3 4
Đáp án đúng b c d c
II) Phần 2: (6d)
1) Tính chất của nhơm(1,5 đ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×