Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.12 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng: 9A: </i> <i> 9B: Tiết 70</i>
<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>1.Về kiến thức:</b>
Củng cố kiến thức về các hợp chất gluxit.
<b>2.Về kĩ năng:</b>
- Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương.
- Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột.
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.
- Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên – viết phương trình hóa học
minh họa các thí nghiệm đã thực hiện.
- Viết bản tường trình.
<b>3. Về tư duy</b>
<b>- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic; Khả</b>
năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác; Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng
tạo;
<b>4.Về thái độ và tình cảm:</b>
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; hợp tác, trân trọng
thành quả lao động của mình và của người khác; Có đức tính trung thực, cần cù,
vượt khó, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ mơn Hóa học trong cuộc
sống và u thích mơn Hóa.
<b>- Giáo dục cho HS các giá trị đạo đức: Tơn trọng, đồn kết, u</b>
<b>thƣơng, hợp tác, hịa bình, trách nhiệm, tự do trong q trình hoạt động</b>
<b>nhóm nhóm làm thí nghiệm thực hành, cẩn thận, tiết kiệm trong học tập,</b>
<b>thực hành hoá học, trung thực khi báo cáo kết quả thí nghiệm.</b>
<b>5.Định hướng phát triển năng lực:</b>
*Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: N.lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, n.lực g.quyết v.đề, n.lực thực
hành hóa học
<b>B.Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, ống hút.
- Hóa chất: dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột, NaOH, AgNO3, NH3. Iốt,
<b>2. Học sinh:</b>
- SGK, vở ghi, vở bài tập.
- Nội dung kiến thức bài, dụng cụ hoá chất thí nghiệm.
<b>C. Phương pháp</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
- Kiểm tra sĩ số:
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
<b>3. Giảng bài mới: </b>
GV. Nêu yêu cầu của bài thực hành.
<b>HĐ1: Tiến hành thí nghiệm PƯ tráng gương của glucozơ; Phân biệt</b>
<b>glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột.(20 phút)</b>
- Mục tiêu: biết tiến hành pư tráng gương, thí nghiệm nhận biết chất
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu, dụng cụ,
hóa chất...
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- Phương pháp dạy học: đàm thoại, làm mẫu, phương pháp dạy học theo nhóm,
phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
<b>Hoạt động của Gv - Hs</b> <b>Nội dung</b>
? Khi làm thí nghiệm ngồi khâu an
tồn, các yếu tố cho thí nghiệm thành
cơng các em cần chú ý gì?
- Chú ý trung thực khi báo cáo kết quả
thí nghiệm.
Đồn kết, hợp tác, hỗ trợ, u thương,
hịa bình nhau trong q trình hoạt
động nhóm.
- Tơn trọng ý kiến của các thành viên
trong nhóm, tự do phát biểu ý kiến của
bản thân.
- Sử dụng tiết kiệm, làm xong chúng
em vệ sinh sạch sẽ => có trách nhiệm
hợp tác trong việc bảo vệ mơi trường
khơng khí, chính là bảo vệ sức khỏe
cho e và người thân.
* HĐộng nhóm.
<i>GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1</i>
theo nhóm:
- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào
dung dịch NH3 đựng trong ống nghiệm,
lắc nhẹ.
- Cho tiếp 1ml dung dịch glucozơ vào
lắc khẽ, rồi đun nóng nhẹ trên ngọn lửa
đèn cồn (hoặc đặt vào cốc nước nóng).
<b>H? Quan sát và ghi chép các hiện tượng</b>
xảy ra, n/xét và viết PTPƯ?
<b>I. Tiến hành thí nghiệm.</b>
<i><b>1. Thí nghiệm 1:</b></i>
<i>Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat</i>
<i>trong dung dịch amoniac.</i>
* Thí nghiệm:
* Hiện tượng: - Có lớp Ag sáng bóng
bám trên thành ống nghiệm.
PTHH:
C2H12O6 + Ag2O 3
<i>NH</i>
<sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>7</sub><sub> +</sub>
2Ag
<i><b>2. Thí nghiệm 2: </b></i>
<i>Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh</i>
<i>bột.</i>
HS. Làm thí nghiệm theo nhóm - Quan
sát và ghi chép.
<i>GV. Lưu ý: đối với PƯ tráng gương ống</i>
nghiệm cần rửa sạch thì lớp Ag mới
bám đều
Đại diện nhóm nêu hiện tượng – nhận
xét – HS nhóm khác nhận xét bổ sung
lên bảng viết PTHH.
<i>GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2</i>
theo nhóm:
- Có 3 dung dịch: glucozơ, saccarozơ và
hồ tinh bột (loãng), đựng trong 3 lọ
được đánh số ngẫu nhiên (1, 2, 3). Lấy
mỗi dd 1 – 2 ml cho vào các ống nghiệm
có đánh số tương ứng. Sau đó tiến hành
HS. Trình bày cách làm:
+ Nhỏ 1 <sub> 2 giọt dung dịch iot vào 3</sub>
dung dịch trong 3 ống nghiệm.
<b>H? Quan sát và ghi chép các hiện tượng</b>
xảy ra?
HS. - Nếu thấy xuất hiện màu xanh: Là
hồ tinh bột.
- Để riêng lọ đựng dd đã nhận biết được.
- Lấy 2 ống nghiệm đánh số tương ứng
với 2 lọ dd còn lại.
+ Nhỏ 1 <sub>2 giọt dung dịch AgNO</sub><sub>3</sub>
trong NH3 vào 2 dung dịch cịn lại, đun
nóng nhẹ.
<b>H? Quan sát và ghi chép các hiện tượng</b>
xảy ra?
HS. - Nếu thấy xuất hiện Ag kết tủa bám
- Còn lại là dung sdịch Saccarozơ.
* Yêu cầu HS các nhóm tiến hành phân
biệt 3 lọ hố chất và ghi lại kết quả vào
tường trình.
...
...
...
* Hiện tượng:
+ Nhỏ 1 <sub> 2 giọt dung dịch iot vào 3</sub>
dung dịch trong 3 ống nghiệm.
- Nếu thấy xuất hiện màu xanh: Là hồ
tinh bột.
+ Nhỏ 1 <sub>2 giọt dung dịch iot vào 3</sub>
dung dịch trong 3 ống nghiệm:
- Nếu thấy xuất hiện màu xanh: Là hồ
tinh bột.
+ Nhỏ 1 <sub>2 giọt dung dịch AgNO</sub><sub>3</sub>
trong NH3 vào 2 dung dịch cịn lại,
đun nóng nhẹ:
- Nếu thấy xuất hiện Ag kết tủa bám
vào thành ống nghiệm, là dung dịch
glucozơ.
- ống nghiệm còn lại đựng dung dịch
Saccarozơ.
<i><b>HĐ2: Viết bản tường trình (10 phút)</b></i>
- Mục tiêu: HS biết làm báo cáo thực hành
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy
học theo nhóm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi, ....
<b>Hoạt động của Gv – Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: yêu cầu đại diện nhóm nêu hiện</b>
tượng, giải thích, kết luận
HS: Đại diện trình bày. Nhóm khác
GV: Nhận xét, cho điểm thao tác thí
nghiệm, lưu ý những thao tác sai và giải
thích bổ sung
<b>* HĐộng cá nhân.</b>
HS. Làm tường trình theo mẫu.
GV. Yêu cầu vài HS đọc tường trình –
HS khác nhận xét bổ sung – hoàn chỉnh
nội dung kiến thức.
...
.
...
...
<b>II. Viết bản tường trình.</b>
VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH.
<b>STT</b> <b>Tên</b>
<b>thí</b>
<b>nghiệm</b>
<b>Cách tiến hành</b>
<b>Hiện tượng</b>
<b>quan sát được</b>
<b>Giải thích kết quả viết</b>
<i><b>PTPƯ (nếu có)</b></i>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>4. Củng cố ( 8 phút)</b>
GV. Nhận xét giờ THành.
- Đánh giá kết quả đối với các nhóm qua nội dung thực hành.
- Cho điểm các nhóm.
GV. Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn, vệ sinh
phịng thí nghiệm.
<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: ( 2 phút)</b>
* Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau.
- Ơn tập, hồn chỉnh các nội dung kiến thức, các dạng BT đã học trong chương
trình Hố học 9.
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>