Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

BÀI 9 LỊCH SỰ TẾ NHỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.13 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 25/10/2017</b> <b>BÀI 9 </b>


<b> LỊCH SỰ, TẾ NHỊ</b> <b>TIẾT 11</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1.Kiến thức: </b></i>


- Nêu được thế nào là lịch sự tế nhị.


- Nêu được ý nghĩa của lịch sự tế nhị trong gia đình với mọi người xung quanh.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


<i>a.Kĩ năng bài học:</i>


- Biết phân biệt hành vi lịch sự tế nhị với hành vi chưa lịch sự tế nhị.
- Biết giao tiếp lịch sự tế nhị với mọi người xung quanh.


<i>b. Kĩ năng sống:</i>


- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử thể hiện lịch sự, tế nhị.


- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với người khác.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>


- Học sinh biết sống lịch sự, tế nhị với mọi người, phải sống vui vẻ, cởi mở, nhẹ
nhàng tế nhị lịch sự cùng mọi người.


- Yêu mến quý trọng những người lịch sự tế nhị trong giao tiếp .
<b>4. Năng lực:</b>


- Năng lực tự học. hợp tác



- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo,
- Năng lực tự quản lý, giao tiếp.


- Năng lực tư duy phê phán.
<b>II. Tài liệu phương tiện</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy tính, TV
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, sắm vai.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>
<i>1. Phương pháp dạy học:</i>


- Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, trình bày 1 phút, liên hệ bản thân
- Nghiên cứu trường hợp điển hình, xử lý tình huống....


<i>2. Kĩ thuật dạy học:</i>
- Kĩ thuật động não.


<b>IV.Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<i><b>1. Ơn định</b><b> : (1phút)</b></i>


<i><b>Lớp</b></i> <i><b> Ngày giảng </b></i> <i><b> Sĩ số( Vắng)</b></i>
<i><b>6E</b></i>


<i><b>6B</b></i>
<i><b>6C</b></i>
<i><b>6D</b></i>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>



<i> ? Thế nào là sống chan hoà với mọi người?</i>
<i>?Ý nghĩa? Kể một tấm gương về sống chan hòa?</i>
<i>* Yêu cầu </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sống chan hoà được mọi người quý mến, giúp đỡ, góp phần vào việc xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp.


(Nêu một tấm gương và phân tích sơ qua).
<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1 phút.)</b></i>


<i><b>- Mục đích: Giới thiệu bài, tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: nêu vấn đề </b></i>


Từ xa xưa, ơng cha chúng ta đã có câu:


“ Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.”


Đó chính là kinh nghiệm quý báu trong cách ứng xử, cư xử với nhau trong
cuộc sống hàng ngày. Vậy kinh nghiệm đó được biểu hiện như thế nào, chúng ta sẽ
<i>được nghiên cứu trong bài học hôm nay: </i>


<i><b>Hoạt động 2: Lắng nghe, đàm thoại tìm hiểu phần truyện đọc. (10’)</b></i>


<i><b>Mục tiêu: Giải quyết tình huống giúp học sinh tìm hiểu những hành vi lịch sự, tế nhị</b></i>
<i>và những hành vi không lịch sự, tế nhị với mọi người.</i>



<i><b>Năng lực: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề</b></i>


<i><b>Phương pháp, kĩ thuật: nêu vấn đề, sắm vai, tự liên hệ, động não</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống.</b>
<i> ? Em nhận xét gì về hành vi của các bạn qua tình</i>
<i>huống trên?</i>


Bạn không chào: Không lễ phép, thiếu lịch sự.
Bạn chào rất to, thiếu lịch sự.


Ä Những bạn này đi học muộn lại không xin lỗi
thầy là thiếu lịch sự, vào lớp lúc thầy đang nói là
thiếu tế nhị.


<i>? Nhận xét hành vi ứng xử của bạn Tuyết?</i>
HS: Lễ phép, biết lỗi, lịch sự, tế nhị…


Ä - Cử chỉ đứng nép ngoài cửa để khỏi làm phiền
thầy và các bạn trong lớp -> biết tôn trọng người
khác, lịch sự, tế nhị.


- Chờ thầy nói hết câu mới bước ra giữa cửa,
đứng nghiêm chào thầy và nói lời xin lỗi -> kính
trọng thầy, thể hiện hành vi đạo đức trong quan hệ
thầy - trò, biết ứng xử lịch sự, tế nhị.


<i><b>? em đồng ý với cách cư xử nào của các bạn</b></i>


<i><b>trong tình huống trên ? Vì sao?</b></i>


Hs: Em đồng ý cách cư xử của bản Tuyết. Vì bạn
biết lễ phép và tôn trọng thầy Hùng. Bạn nép ở
ngồi, đợi thầy nói xong mới bước vào đứng
<b>nghiêm và xin lỗi thầy.</b>


<b>Nhấn mạnh:Những hành vi như vậy gọi là lịch</b>
sự.Cách xử sự của bạn Tuyết rất đáng khen ngợi
và học tập.


GV: Trình chiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i>? Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách ứng xử</i>


<i>nào sau đây mà em cho là tốt nhất trước hành vi</i>
<i>của các bạn vào lớp muộn?</i>


GV trình chiếu: Một số cách giải quyết:


1.Phê bình các bạn đi học muộn với thái độ gay gắt
2. Nhắc nhở và phân tích nhẹ nhàng


3.Coi như khơng có chuyện gì


4. Khơng nói ngay lúc ấy, tan học sẽ nhắc trực tiếp
các bạn.


5. Khơng nói gì với học sinh, phản ảnh với giáo


viên chủ nhiệm.


<i>?Tai sao em chọn cách ứng xử này? </i>
Bởi đây là cách ứng xử khéo léo.


Vậy để hiểu thế nào là Lịch sự, thế nào là tế nhị cơ
và các em tìm hiểu nội dung thứ nhất của bài học.
G kết luận chuyển ý


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. (15’)</b></i>


<i><b>Mục tiêu: H hiểu được khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa, rèn luyện cách sống lịch sự, tế</b></i>
<i>nhị</i>


<i><b>Năng lực: Tư học, giao tiếp, giải quyết vấn đề</b></i>


<i><b>Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm, xử lý tình huống, nêu vấn đề , động não</b></i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<i><b>? Thế nào là lịch sự, tế nhị? </b></i>


- Lịch sự là những cử chỉ hành vi dùng trong giao
tiếp ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể
hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.


- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn
ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là con người
có hiểu biết có văn hóa.


<i>? Em thấy Lịch sự, tế nhị có khác nhau khơng? Vì </i>


<i>sao?</i>


- Khơng, đều chỉ hành vi ứng xử, giao tiếp phù hợp
với yêu cầu xã hội...


<i>? Lịch sự, tế nhị gần gũi với đức tính nào em đã học?</i>
(Lễ độ, tôn trọng kỷ luật, biết ơn, chan hồ với mọi
người).


* Cho tình huống: An là học sinh rất nghèo, mấy
hôm liền trời bão quần áo An bị ướt hết. Một hôm An
phải sử dụng quần áo của bố mình để đến trường, khi
<i><b>vào cửa lớp thì Hồ thấy liền la lên: “Người hành</b></i>
<i><b>tinh – Người hành tinh”</b></i>


<i><b>? Theo em Hoà làm vậy đúng sai? Hoà là người</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


Gọi hs trả lời gv chốt ý.


<i><b> 2. Nội dung bài học:</b></i>
<i><b>a. Thế nào là lịch sự, tế </b></i>
<i><b>nhị?</b></i>


- Lịch sự: là những cử chỉ,
hành vi dùng trong giao tiếp
ứng xử phù hợp với quy
định của xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>?Nêu việc làm cụ thể của bản thân về lịch sự, tế</b></i>


<i><b>nhị?</b></i>


HS: - Lịch sự: Biết cảm ơn, xin lỗi,tôn trọng người
giao tiếp và những người xung quanh …


- Tế nhị: Nói nhẹ nhàng…
<i><b>?Trái lịch sự và tế nhị là gì?</b></i>


Hs: Trái ngược lịch sự tế nhị là cục cằn, sổ sàng, thô
tục…vv


<i><b>GV: Em hãy nêu một số biểu hiện khơng lịch sự, tế</b></i>
<i><b>nhị?</b></i>


- Ăn nói thơ tục.


- Nói quá to, quát mắng người khác


<i><b>Gv: Theo em lịch sự và tế nhị có cần thiết cho cuộc</b></i>
<i><b>sống khơng ?</b></i>


Hs: rất cần thiết.


<i><b>*Trị chơi tiếp sức: (3Phút)</b></i>


<i><b>Đội A:Tìm 3 biểu hiện của lịch sự ,tế nhị ở trong</b></i>
<i><b>gia đình ,nhà trường và xã hội .Nêu ý nghĩa của</b></i>
<i><b>từng biểu hiện đó.</b></i>


HS:Biết lắng nghe thầy cơ ,biết nhường nhịn bạn bè.


Nói năng nhẹ nhàng,nói dí dỏm


Biết cảm ơn ,xin lỗi


-Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc quy định
chung của xã hội trong quan hệ người với người ,tôn
trọng người giao tiếp với mọi người xung quanh.
<i><b>Đội B:Tìm biểu hiện thiếu lịch sự tế nhị ở trong</b></i>
<i><b>trường ,gia đình và xã hội.Nêu ảnh hưởng của</b></i>
<i><b>những biểu hiện đó?</b></i>


HS:Nói trống khơng


Thái độ cục cằn ,cử chỉ sỗ sàng
Ăn mặc nhố nhăng


-Thể hiện sự không hiểu biết ,phép tắc quy định
chung của quan hệ người với người.Dễ bị mọi người
chê trách xa lánh.


<i><b>?Khi ba mẹ mắng oan em sẽ có thái độ như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


-Cãi lại ,thanh minh hoặc bực tức dận dỗi


-Không cãi lại , đợi khi ba mẹ nguôi dận sẽ thưa lại
để ba mẹ hiểu.


*Cần thể hiện hành vi phù hợp với truyền thống đạo
đức gia đình một cách khéo léo.



<i><b>Nhóm:Em có cảm nghĩ gì khi được người khác cư</b></i>
<i><b>xử lịch sự,tế nhị với mình.Thử nêu tâm trạng của</b></i>
<i><b>em khi bị người khác cư xử thiếu lịch sự,tế nhị với</b></i>
<i><b>mình?</b></i>


HS;-u mến ,tơn trọng học hỏi người đó


-Sẵn sàng chia sẻ giúp đỡ quan tâm người khác


<b>* Biểu hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Khơng thích giao tiếp với người đó
-Khơng tơn trọng họ.


-Rút kinh nghiệm cho bản thân.
GV: Nhận xét, chuyển ý.


GV:Nếu em đến họp lớp muộn mà người điểu khiển
là bạn cùng tuổi thì em ứng xử như thế nào?


HS: Nhất thiết phải xin lỗi vì đến muộn.Có thể không
cần xin phép vào lớp mà nhẹ nhàng vào.


GV: Nhận xét,chốt ý.


<i><b>? Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị?</b></i>
HS: Trả lời.


<i><b>?Theo em trong cuộc sống để trở thành người lịch</b></i>


<i><b>sự và tế nhị ta phải làm gì?</b></i>


(Y/C hs thảo luận trả lời – GV chốt ý.)


Hs: Người lịch sự tế nhị phải biết chào hỏi, lắng
nghe, biết cám ơn, xin lỗi và biết tự trọng và tôn
trọng người khác.


GV: Chúng ta cần rèn luyện cách ứng xử lịch sự, tế
nhị và phê phán, đấu tranh, góp ý với cách ứng xử
lịch sự, tế nhị.


GV: Hãy đọc câu ca dao, tục ngữ nói về lịch sự, tế
nhị ?


GV liên hệ ca dao tục ngữ:


<i><b>“Lời nói chẳng mất tiền mua</b></i>
<i><b>Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau”</b></i>


?Theo em trường ta có cần phong trào nào để xây
<b>dựng nếp sống văn minh ,lịch sự?(Liên hệ thực tế )</b>
HS:Nói lời hay,làm việc tốt


-Lịch sự tế nhị với bạn khác giới…


<b>*Kết luận:Làm được như vậy là chúng ta đã hưởng</b>
ứng tích cực phong trào “xây dựng trường học thân
thiện,HS tích cực” do ngành giáo dục phát động.



<i><b>b. Ý nghĩa của lịch sự, tế </b></i>
<i><b>nhị:</b></i>


- Thể hiện sự hiểu biết
những phép tắc, quy định
chung của xã hội.


- Thể hiện sự tôn trọng
người giao tiếp và những
người xung quanh.


- Thể hiện trình độ văn
hố, đạo đức của mỗi
người.


<i><b>c. Cách rèn luyện:</b></i>


- Biết tự kiểm soát bản thân
trong giao tiếp, ứng xử.
- Điều chỉnh việc làm, suy
nghĩ của mình phù hợp với
chuẩn mực xã hội.


<i><b>Hoạt động 4: Thực hành, luyện tập (8’)</b></i>


<i><b>Mục tiêu: H nhận biết phê phán những việc làm thiếu lịch sự, tế nhị. Có những việc</b></i>
<i>làm lịch sự, tế nhị. HS biết thực hành vận dụng xử lí tình hng </i>


<i><b>Năng lực: tự học, giao tiếp </b></i>



<i><b>Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, động não </b></i>
<i><b>Cách tiến hành</b></i>


Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở
SGK.


<b>- Bài tập a không làm (giảm tải)</b>


<b>3. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>?Em sẽ xử lí như thế nào khi (Giáo dục</b>
<b>kĩ năng)</b>


HS:-Trong giờ học bạn em ăn kẹo cao su
(nhắc nhở và khun bạn khơng nên có
hành vi như vậy)


-Ngồi trên xe buýt thấy người già lên xe
(đứng dậy nhường chỗ và mời cụ ngồi
vào chỗ của mình).


thơ tục,nói trống khơng,nói q to,
qt máng người khác....


- Quang: lịch sự, tế nhị, ý thức cao ở
nơi công cộng.


- Tuấn: ý thức kém, thiếu lịch sự, tế
nhị.



c/SGK. Hs trả lời.
d/SGK:


+ Hành vi của Tuấn thể hiện ý thức
kém, thiếu lịch sự, tế nhị, cu xử khơng
có văn hóa. (Hút thuốc chỗ đơng người,
lớn tiếng.)


+ Hành vi cử chỉ của Quang thể hiện
là người lịch sự tế nhị,có ý thức cao ở
nơi công cộng , cư xử rất có văn
hóa(Nhắc nhỏ với bạn, nhẹ nhàng.)
<i><b>4. Củng cố: (3’) </b></i>


? Bài học có những đơn vị kiến thức nào?


- GV tổ chức trị chơi ơ chữ. (GV giới thiệu luật chơi)
<i><b>5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới: (2’)</b></i>
<i>a. Hướng dẫn học bài cũ:</i>


-Học bài theo các nội dung cơ bản.
- Hoàn thành các bài tập.


- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
b. Chuẩn bị bài mới.


- Chuẩn bị: Bài 10: "Tích cực, tự giác trong các hoạt động tập thể hoạt động xã hội".
+ Xem trước phần truyện đọc và trả lời các câu hỏi gợi ý trang 24 trong SGK/ 23.
+ Xem trước nội dung bài học a, b.



+ Làm gì để đạt được ước mơ ?


+ Tìm ví dụ về cử chỉ thể hiện tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong
hoạt động xã hội.


+ Tích hợp giáo dục mơi trường: nêu những việc góp phần bảo vệ mơi trường một
cách có hiệu quả ?


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×