Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY DỰNG QUYẾT TIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.74 KB, 30 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM CÔNG TY XÂY DỰNG QUYẾT TIẾN
I-/ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY X Y DÂ ỰNG QUYẾT TIẾN
1-/ Quá trình hình th nh v phát trià à ển.
Công ty đầu tư xây dựng Quyết Tiến L o Cai tià ền thân l xí nghià ệp bê tông và
xây dựng L o Cai hà ợp th nh. L à à đơn vị sản xuất công nghiệp quốc doanh. Được
th nh là ập từ năm 1960. Đóng trên địa b n thà ị xã L o Cai 20km và ề phía đông bắc.
Công ty được xây dựng trên vùng đất sét trắng, bãi đất n y có à độ cao phù hợp với
quy trình công nghệ sản xuất bê tông của Công ty. Mặt khác Công ty được xây
dựng ngay bên cạnh đường quốc lộ đây cũng l mà ột điều kiện thuận lợi cho quá
trình tiêu thụ sản phẩm.
Khởi đầu mới xây dựng l mà ột đơn vị sản xuất nhỏ sản xuất thủ công l chà ủ
yếu quá trình sản xuất vừa đầu tư vừa mở rộng mặt h ng, thià ết bị ng y mà ột vươn
lên:
Năm 19960 – 1963 sản xuất nhỏ bằng thủ công l chà ủ yếu.
Năm 1963 – 1970 được trang bị thêm máy móc thiết bị nửa thủ công, nửa cơ
giới, công suất trung bình 2,5 triệu tấn/năm.
Năm 1970 – 1979 Công ty vừa đầu tư mở rộng mặt h ng, mua sà ắm tăng máy
móc thiết bị đưa công suất 5 triệu tấn/năm. Nhằm sản xuất ra nhiều sản phẩm phục
vụ cho tỉnh nh . Và ới khí thế hăng say lao động công nhân Công ty đang có phong
tr o à đi lên thì gặp khó khăn bởi chiến tranh biên giới gây ra đã phá hỏng ho n to nà à
máy móc thiết bị sản xuất. Được sự chỉ đạo của cấp trên v sà ự hỗ trợ của các cấp
cộng với sự phấn đấu của CBCNV Công ty tiếp tục mua sắm thiết bị sản xuất dây
truyền 7 triệu tấn/năm. Công ty chủ yếu các loại bê tông tấm bê tông nhựa bằng xi
măng, nhựa sỏi theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
Sau những năm tháng khó khăn chuyển sang vận h nh theo cà ơ chế thị trường
đến nay Công ty l mà ột trong những đơn vị trọng điểm của tỉnh về sản xuất công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
nghiệp, sản xuất luôn được sự chỉ đạo quan tâm của cấp trên đã tạo điều kiện cho


Công ty hoạt động phát triển. Theo đó doanh thu của Công ty không ngừng tăng lên.
Trước đó doanh thu chỉ đạt 1 tỷ đồng trên năm thì năm 1995 thì đạt gần 5 tỷ đồng
trên năm. Năm 1996 đạt gần 10 tỷ đồng trên năm đảm bảo cho 500 CBCNV trong
Công ty có việc l m thà ường xuyên. Đối với CBCNV ng y à được cải thiện mức thu
nhập bình quân đầu người từ năm 1998 l 565.000à đ/tháng đến nay được nâng lên
1 triệu đồng/tháng. Năm 2001 xí nghiệp bê tông xây dựng L o Cai à đã đổi tên l Công tyà
đầu tư xây dựng Quyết Tiến L o Cai.à
Tuy nhiên Công ty vẫn chưa thoát khỏi những khó khăn nhất l à ở khâu tiêu thụ
sản phẩm, mức tồn kho ở mức tối đa vốn lưu động nên quá trình luân chuyển vốn
chậm mặt khác trình độ công nhân l nh nghà ề còn hạn chế để sử dụng công nghệ
mới hiện đại, đã ảnh hưởng đến sự vận h nh máy móc thià ết bị.
- Tổng số vốn hiện nay của Công ty l 19.570.000.000à đ
Trong đó vốn cố định: 2.222.000.000 đ
Vốn lưu động: 1.898.000.000đ
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA CÔNG TY
Chỉ tiêu ĐVT
2003 2004
Dự kiến 2005
Giá trị tổng sản lượng 1000đ
25415673078 27314062682
Doanh thu tiêu thụ 1000đ
10789231485 14699321842
Lợi nhuận 1000đ
14626441593 12614740840
Tổng số lao động người
1.898.000 2.198.000
Thu nhập bình quân đồng
2.222.000 3.236.000
Nộp ngân sách 1000đ
722 740

2-/Đặc điểm tổ chức sản xuất v tà ổ chức quản lý sản xuất của công ty
Kế toán chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
Hiện nay công ty gồm sáu xí nghiệp trực thuộc. Đây l mà ột công ty có quy mô
lớn, địa b n hoà ạt động rộng nên việc tổ chức lực lượng lao động th nh các xíà
nghiệp trực thuộc tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc quản lý v phânà
công lao động ở nhiều điểm thi công khác nhau với nhiều công trình khác nhau một
cách có hiệu quả.
Từ trước 1/1/1995 công ty tổ chức hạch toán kế toán phân tán, các xí nghiệp
trực thuộc tổ chức hạch toán riêng, các công tác kế toán từ xử lý chứng từ ban đầu
đến lập báo cáo kế toán gửi về công ty do bộ phận kế toán ở xí nghiệp thực hiện,
trên cơ sở đó phòng kế toán công ty tập hợp báo cáo chung to n công ty.à
Từ 1/1/1995 đến nay công ty tổ chức hạch toán kế toán tập chung. Bộ phận
kế toán xí nghiệp thu nhập xử lý chứng từ ban đầu, ghi chép, theo dõi một số
sổ chitiết.
SƠ ĐỒ BỘ M Y QUÁ ẢN TRỊ CỦA CÔNG TY
Giám đốc Công ty
Kế toán chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
P.Giám đốc
kỹ thuật
P.Giám đốc

Phòng h nh chính TCLà ĐTL


Phòng kế hoạch kỹ thuật

Phòng t i và ụ
PXSX
Phân xưởng sản xuất 1
Ng nh cà ơ điện phụ trợ
Các tổ sản xuất PX 2
Các tổ sản xuất PX 1
Kế toán chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
Với cách tổ chức lao động, quản lý ở công ty xây dựng Quyết Tiến tạo điều
kiện quản lý chặt chẽ các mặt kinh tế kỹ thuật ở từng xí nghiệp đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh liên tục, đem lại hiệu quả cao.
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp có ảnh hưởng lớn đến tổ chức quản lý v sà ản
xuất trong doanh nghiệp xây dựng. Các công trình xây dựng thường có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp, sản phẩm đơn chiếc, thời gian thi công lâu d i à đòi hỏi một quy
mô lớn các yếu tố đầu v o. Các công trình xây dà ựng đều đòi hỏi phải lập dự toán
công trình. Các công trình xây dựng cố định tại nơi sản xuất nên chịu ảnh hưởng
của nơi đặt công trình như địa hình, thời tiết giá cả thị trường,... các điều kiện sản
xuất như máy móc thiết bị, người lao động phải di chuyển tới địa điểm sản phẩm.
Điều n y l m cho công tác quà à ản lý sử dụng t i sà ản của công ty rất khó khăn. Công
tác tổ chức quản lý sản xuất của công ty luôn tuân thủ theo quy trình công nghệ xây
lắp sau:
Mua vật tư, tổ chức nhân công
Lập kế hoạch
thi công

Nhận thầu
Tổ chức thi công
Nghiệm
thu b n giao công trìnhà
Kế toán chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
II/ TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG T C KÁ Ế TO N Á Ở CÔNG TY X Y DÂ ỰNG
QUYẾT TIẾN:
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký Chứng từ v tà ổ chức bộ
máy kế toán tập trung. Phòng kế toán công ty đã được trang bị máy vi tính và
nối mạng trong to n Tà ổng công ty. To n bà ộ kế toán tổng hợp v mà ột phần kế
toán phân tích đã được thực hiện trên máy.
Kế toán chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
SƠ ĐỒ BỘ M Y KÁ Ế TO N TÁ ẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ X Y DÂ ỰNG QUYẾT TIẾN
Kế toán chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm
KẾ
TOÁN
TÀI
SẢN
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN

NGÂN
HÀNG
KẾ TOÁN
NGUYÊN
VẬT LIỆU
KẾ TOÁN
THÀNH
PHẨM,
TIÊU THỤ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
TRÌNH TỰ GHI SỔ V HÀ ẠCH TO N THEO HÌNH THÁ ỨC KẾ TO N NHÁ ẬT
KÝ CHUNG
P DÁ ỤNG TẠI CÔNG TY X Y DÂ ỰNG QUYẾT TIẾN
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
gốc cùng loại
Sổ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Các bảng chi tiết số dư t i khoà ản bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Sổ cái
Bảng nháp
Các báo biểu kế toán t i chínhà
Các báo biểu kế
toán quản trị
1
1a

1b
2
4
5
6
7
8
Ghi chú:
Ghi h ngà ng yà
Ghi v o cuà ối (hoặc cuối tháng)
Đối chiếu kiểm tra
Kế toán chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
Trong đó:
1. H ng ng y cà à ăn cứ v o các chà ứng từ gốc nhận được kế toán phân loại lập
bảng chứng từ gốc cùng loại.
1a. Nhận được chứng từ gốc kế toán tiến h nh kià ểm tra tính hợp lệ, hợp pháp
của chứng từ đó đồng thời định khoản ghi v o Nhà ật ký chung.
1b. Với những chứng từ liên quan tới đối tượng cần hạch toán chi tiết kế toán
ghi v o sà ổ chi tiết liên quan.
2. Căn cứ v o Nhà ật ký chung kế toán tiến h nh chuyà ển số liệu v o t i khoà à ản
liên quan.
3. Cuối tháng căn cứ v o sà ố liệu trên sổ chi tiết, kế toán tiến h nh là ập bảng
chi tiết số dư các t i khoà ản cần theo dõi chi tiết, bảng tổng hợp chi phí.
Kế toán chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh

10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
4 - 5 Cuối kỳ căn cứ vào số liệu trên sổ cái kế toán lập bảng kế
toán nháp để xem xét theo dõi kiểm tra số phát sinh, số dư
các tài khoản đồng thời ghi các bút toán điều chỉnh từ đó
lập các báo cáo tài chính như bảng cân đối tài sản, báo
cáo kết quả sản xuất kinh doanh
III/ THỰC TRẠNG KẾ TO N CHI PH SÁ Í ẢN XUẤT V T NH GIÀ Í Á
TH NH SÀ ẢN PHẨM Ở CÔNG TY X Y DÂ ỰNG QUYẾT TIẾN
1-/ Kế toán chi phí sản xuất.
1.1- Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Căn cứ v o à đặc điểm sản xuất của ng nh xây dà ựng v à đặc điểm quy trình sản
xuất của Công ty l liên tà ục từ khi khởi công xây dựng cho tới khi ho n th nh b nà à à
giao, sản phẩm xây dựng của Công ty thường l công trình hoà ặc hạng mục công
trình (HMCT), vì vậy đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là
từng công trình hay HMCT.
1.2- Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Công ty xây dựng Quyết Tiến sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí sản
xuất.
Mỗi công trình (hay HMCT) từ khi khởi công đến khi ho n th nh b n giaoà à à
thanh quyết toán đều được mở riêng một sổ chi tiết “chi phí sản xuất” để tập hợp
chi phí sản xuất thực tế phát sinh cho công trình (hay HMCT) đó đồng thời cũng để
tính giá th nh công trình (hay HMCT) à đó. Căn cứ số liệu để định khoản v ghi v oà à
sổ n y l tà à ừ các bảng tổng hợp chứng từ gốc phát sinh cùng loại (như vật liệu, tiền
Kế toán chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
lương...) của mỗi tháng v à được chi tiết theo các khoản mục như sau:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sử dụng máy thi công.
Trong đó chi phí sản xuất chung lại được chia ra:
+ Chi phí nhân viên xí nghiệp.
+ Chi phí nguyên vật liệu phục vụ sản xuất thuộc phạm vi xí nghiệp, tổ, đội.
+ Chi phí công cụ dụng cụ
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngo i.à
+ Chi phí khác bằng tiền.
Cuối mỗi quý, từ các sổ chi tiết chi phí sản xuất được tập hợp theo từng tháng,
kế toán tiến h nh là ập bảng tổng hợp chi phí sản xuất cả quý.
Việc tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp n y tà ạo điều kiện thuận lợi
cho việc tính giá th nh sà ản phẩm dễ d ng. Các chi phí à được tập hợp h ng thángà
theo các khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí máy thi công v chi phí sà ản xuất chung.
Do vậy, khi công trình ho n th nh v b n giao kà à à à ế toán chỉ việc tổng cộng các
chi phí sản xuất ở các tháng từ lúc khởi công đến khi ho n th nh b n giao sà à à ẽ được
giá th nh thà ực tế của từng công trình (hoặc HMCT).
1.3- Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất.
Kế toán chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phạm Thuý Quỳnh
1.3.1 - Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Thông thường đối với các công trình xây dựng thì chi phí nguyên vật liệu là
loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn, thường từ 70% đến 80% (tuỳ theo kết cấu công
trình) trong giá th nh sà ản phẩm. Từ thực tế đó đòi hỏi phải tăng cường công tác

quản lý vật tư, công tác kế toán vật liệu góp phần đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết
kiệm vật tư nhằm hạ thấp chi phí sản xuất.
Khi có nhu cầu về sử dụng vật tư, kỹ thuật công trình viết phiếu xuất vật tư có
chữ ký của thủ trưởng đơn vị chuyển cho thủ kho để xuất vật tư phục vụ thi công.
Đơn vị: Ban chủ nhiệm CT Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao(VKSNDTC)
PHIẾU XUẤT KHO Số 6
Ng y 25 tháng 12 nà ăm 2004
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ v tên ngà ười nhận h ng: Tà ổ Hưng v Trià ện
Lý do xuất kho: Lát nền nh .à
Kế toán chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm
12

×