Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài soạn sinh học 8 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.45 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 22/4/2020</i>



<b>Tiết 48</b>
<b>Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Khi học xong bài này, HS:


- Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mơ tả được các bộ phận của tai .


- Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Có kĩ năng phân tích cấu tạo của 1 loại cơ quan qua phân tích tranh.


-

Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp


tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.



<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Giáo dục ý thức học tập, lịng u thích bộ mơn.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai.


<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</b></i>



- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP </b>




<b>PP Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. Kỹ thuật phân tích phim/video.</b>


<b>III. CHUẨN BỊ GV- HS</b>



<i><b>1. Giáo viên</b></i>


- BGĐT.


<i><b>2. Học sinh</b></i>



- Đọc và xem trước bài ở nhà.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức :(1')</b>



Lớp

Ngày giảng

Vắng

Ghi chú



8A

28/4/2020



8B

28/4/2020



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Bài mới</b>


<i><b> Hoạt động 1: Cấu tạo của tai</b></i>

- Thời gian: 30’



- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan


- Kĩ thuật phân tích phim/video.



- Mục tiêu:

<i><b> Mơ tả được các bộ phận của tai. Trình bày được qúa trình thu nhận cảm giác</b></i>
âm thanh.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



- GV : lưu ý cho học sinh nội dung giảm
tải:Hình 51.2 và nội dung trang 163.
- GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1 và
hoàn thành bài tập SGK – Tr 162.


- Gọi 1-2 HS nêu kết quả.


- HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai, cá nhân
làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét kết quả, gọi 1 HS đọc lại
thông tin, hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi:


<i>- Nêu cấu tạo của tai?</i>


- GV cho HS minh hoạ trên H 51.1


<i>- Vì sao bác sĩ chữa được cả tai, mũi</i>
<i>họng?</i>


<i>- Vì sao khi máy bay lên cao hoặc xuống</i>
<i>thấp, hành khách cảm thấy đau trong tai?</i>
- GV: Chiếu video thu nhận sóng âm, yêu
cầu học sinh theo dõi, nghiên cứu.


- GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1; tìm
hiểu đường truyền sóng ấm từ tai ngoài
vào trong diễn ra như thế nào.



Đáp án:
1- Vành tai
2- ống tai
3- Màng nhĩ


4- Chuỗi xương tai


- HS căn cứ vào thơng tin SGK vừa hồn
chỉnh để trả lời:


+ Vì tai, mũi, họng thơng với nhau.


- HS theo dõi để hiểu q trình truyền và
thu nhận kích thích sóng âm.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


Tai gồm: Tai ngồi, tai giữa và tai trong.
1. Tai ngồi gồm:


- Vành tai (hứng sóng âm)
- Ống tai (hướng sóng âm).


- Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm).
2. Tai giữa gồm:


- 1 chuỗi xương tai ( truyền và khuếch đại sóng âm).
- Vịi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ).


3. Tai trong gồm 2 bộ phận:



- Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có tác dụng thu nhận các thơng tin về vị
trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.


- Ốc tai có tác dụng thu nhận kích thích sóng âm


* Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh:


Sóng âm từ nguồn âm tới được vành tai hứng lấy, qua ống tai tới làm rung màng
nhĩ, tới chuỗi xương tai, được khuếch đại ở màng cửa bầu, làm chuyển động ngoại dịch
rồi nội dịch, làm rung màng cơ sở, tác động tới cơ quan Coocti kích thích tế bào thụ cảm
thính giác. Vùng thính giác cho ta nhận biết về âm thanh.


………


………



<i><b>Hoạt động 2: Vệ sinh tai</b></i>

- Thời gian: 8’



- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân.


- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan


- Kĩ thuật phân tích phim/video.



- Mục tiêu:

Nắm được các biện pháp giữ gìn vệ sinh tai.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i> -Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những</i>


<i>vấn đề gì?</i>


<i>- Hãy nêu các biện pháp giữ gìn và bảo</i>
<i>vệ tai?</i>


sung.


- HS tự đề ra các biện pháp vệ sinh tai.
<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Giữ gìn tai sạch
- Bảo vệ tai:


+ Khơng dung vật nhọn để ngốy tai.


+ Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai.
+ Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.


………


………


<b>4. Củng cố (5') </b>


- Bài tập trắc nghiệm:


Chọn phương án đúng trong các phương án sau:


Để đỡ ù tai khi đi máy bay lúc lên cao hoặc xuống thấp có thể:
+ Ngậm miệng, nín thở.


+ Nuốt nước bọt nhiều lần hoặc bịt mũi, há miệng để thở.


+ Đọc sách báo cho quên đi.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')</b>


- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 3 vào vở.


- Đọc mục “Em có biết”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày soạn: 22/4/2020</i>



<b>Tiết 49</b>
<b>Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN </b>


<b>VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Khi học xong bài này, HS:


- Phân biệt được phản xạ khơng điều kiện và phản xạ có điều kiện.


- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Nêu rõ
các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.


- Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Có kĩ năng quan sát kênh hình, tư duy so sánh, liên hệ thực tế.



-

Kĩ năng sống: Kĩ năng giải quyết vấn đề, tự tin, ra quyết định, hợp tác, ứng phó


với tình huống, lắng nghe, quản lí thời gian.



Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp


tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.



<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Giáo dục ý thức học tập, lịng u thích bộ mơn.
- Có ý thức học tập nghiêm túc.


<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</b></i>



- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP </b>



<b>PP Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. Kỹ thuật chia nhóm.</b>


<b>III. CHUẨN BỊ GV- HS</b>



<i><b>1. Giáo viên</b></i>


- BGĐT.


<i><b>2. Học sinh</b></i>



- Đọc và xem trước bài ở nhà.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức :(1')</b>



Lớp

Ngày giảng

Vắng

Ghi chú




8A

28/4/2020



8B

28/4/2020



<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>



- Q trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thế nào giúp ta nghe được?
Vì sao có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?


<b>3. Bài mới</b>


<i><b> Hoạt động 1: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK</b></i>

- Thời gian:8’



- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


<i>- Phản xạ là gì?</i>


- GV lấy 1 số VD về PXCĐK và
PXKĐK.


VD:


- Phản xạ mút sữa mẹ.
- Phản xạ hắt xì hơi


- Phản xạ tiết nước bọt khi nghe nói tới


chanh.


- Học tập ....


- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK.
- GV chốt lại kiến thức.


+ Yêu cầu HS lấy VD cho mỗi loại.
<i>- PXKĐK là gì? PXCĐK là gì?</i>


- HS : Phản xạ là phản ứng của cơ thể
trước những kích thích của môi trường.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.


- HS hoạt động nhóm và hồn thành bài
tập SGK.


+ 1 HS lên chữ bài.
- HS lấy VD.


- 1 HS nêu khái niệm, các HS khác nhận
xét, bổ sung.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, khơng cần phải học tập và rèn luyện.


- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả của quá trình
học tập, rèn luyện.



………


………



<i><b>Hoạt động 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện</b></i>

- Thời gian: 15’



- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.



- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm.


- Kĩ thuật chia nhóm.



- Mục tiêu:

- Trình bày được qúa trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện.
- Nêu được các điều kiện cần có khi thành lập các phản xạ có điều kiện.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK.
Nghiên cứu thí nghiệm của Paplop.


- u cầu HS trình bày thí nghiệm thành
lập phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn
của chó.


- GV hồn thiện kiến thức.


- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu
hỏi;


<i>- Để có PXCĐK cần có những điều kiện</i>
<i>gì?</i>



<i>- Thực chất của quá trình thành lập</i>
<i>PXCĐK ?</i>


- GV liên hệ thực tế; đường mịn nếu


- HS đọc thơng tin SGK và nghiên cứu thí
nghiệm của Paplop.


- 1 HS trình bày thí nghiệm.
- 1 HS chỉ trên tranh.


- Cần có 1 PXKĐK, hành động phải lặp
đi lặp lại nhiều lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

khơng đi nữa sẽ có hiện tượng gì?


<i>- Nếu trong thí nghiệm trên ta chỉ bật đèn</i>
<i>mà khơng cho ăn nhiều lần thì hiện tượng</i>
<i>gì sẽ xảy ra?</i>


- Yêu cầu HS trình bày sự hình thành
PXCĐK ở người: tiết nước bọt khi nhìn
thấy khế.


<i>- Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế</i>
<i>PXCĐK đối với đời sống là gì?</i>


<i>- Những PXCĐK nào nên duy trì, những</i>
<i>phản xạ nào nên ức chế?</i>



- GV khắc sâu: những thói quen tốt cần
được duy trì, những thói quen xấu như
nghiện thuốc, nghiện ma tuý... cần phải
loại bỏ.


+ Cơ sẽ mọc lại như khi chưa tạo thành
đường mòn.


+ Nhiều lần bật đèn mà khơng cho chó
ăn, 1 thời gian sau chó sẽ khơng tiết nước
bọt khi bật đèn nữa.


- HS trình bày dựa vào thí nghiệm q
trình hình thành phản xạ của Paplop.
- HS dựa vào thông tin và trả lời.


- HS dựa vào hiểu biết và ý thức của bản
thân để trả lời.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


1. Hình thành PXCĐK


- Điều kiện để thành lập PXCĐK


+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích khơng điều kiện,
trong đó kích thích có điều kiện xảy ra trước 1 thời gian ngắn.


+ Q trình kết hợp đó phải lặp đi lặp lại nhiều lần.



- Thực chất của sự thành lập PXCĐK là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các
vùng của vỏ đại não với nhau.


2. ức chế PXCĐK


- Khi PXCĐK được thành lập, nếu không củng cố thường xuyên sẽ mất dần đi do ức chế
tắt dần.


* Ý nghĩa:


+ Đảm bảo sự thích nghi với mơi trường và điều kiện sống ln ln thay đổi.
+ Hình thành các thói quen và tập quán tốt đối với con người.


………


………



<i><b>Hoạt động 3: So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK</b></i>

- Thời gian: 10’



- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.



- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm.


- Kĩ thuật chia nhóm.



- Mục tiêu:

So sánh các tính chất của phản xạ khơng điều kiện với phản xạ có điều kiện.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập bảng


52.2


- GV chiếu bảng phụ 52.2 cho học sinh
báo cáo.


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


+ Phản xạ không điều kiện: bền vững, số


- HS dựa vào kiến thức mục I và II, thảo
luận nhóm và hồn thành bài tập.


- Đại diện nhóm lên làm, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

lượng hạn chế.


+ Phản xạ có điều kiện: được hình thành
trong dời sống (qua học tập, rèn luyện),
có tính chất cá thể, khơng di truyền, trung
ương nằm ở vỏ não.


<i>- Nêu mối quan hệ giữa PXKĐK và</i>
<i>PXCĐK?</i>


chữa.


- Dựa vào SGK để trả lời.
<i><b>Tiểu kết:</b></i>



- Bảng 52.2 SGK.
- Mối liên quan: SGK.


………


………


<b>4. Củng cố (5') </b>


- Phân biệt PXKĐK và PXCĐK?


- Đọc mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa chịu mất
mèo?


</div>

<!--links-->

×