Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Bài soạn sinh học 9 tuần 4 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.54 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh mô tả được những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Mơ tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
- Xác định được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ: Giáo dục ý thức thái độ học tập cho học sinh .</b>
<b>4. Nội dung trọng tâm:</b>


- Những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.


- Cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.
- Chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.


<b>5. Định hướng phát triển năng lực:</b>
<b>a. Năng lực chung:</b>


- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.


- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác.


- Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn
ngữ sinh học.



<b>b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa </b>
học, năng lực thực hành sinh học, năng lực về phương pháp sinh học.


<b> II.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: +Phương tiện: H 8.1  5, bảng phụ
- HS: +Như hướng dẫn bài trước.


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1.Ổ</b>


<b> n đị nh l ớ p (1p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Lớp</b> <b>Ngày giảng</b> <b>Vắng</b> <b>Ghi chú</b>


<b>9A</b> <b>30/9/2020</b>


<b>9B</b> <b>30/9/2020</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 10 phút</b></i>
<i><b>* Đề bài</b><b> :</b></i>


<i><b>Trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng </b></i>
<i><b>nhất.</b></i>


<i><b>Câu 1: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:</b></i>
a. Định luật phân li. b. Định luật phân li độc lập.


c. Định luật đồng tính. d. Định luật đồng tính và định luật phân


tính.


<i><b>Câu 2: Đặc điểm của giống thuần chủng là:</b></i>
a. Dễ gieo trồng.


b. Có khả năng sinh sản.


c. Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó.
d. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.


<i><b>Câu 3: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen </b></i>
là:


a. Số nhiễm sắc thể ít và dễ phát sinh biến dị.
b. Có hoa lưỡng tính và khả năng tự thụ phấn cao.
c. Sinh sản và phát triển mạnh.


d. Có chu kì ra hoa và vịng đời trong 1 năm.


<i><b>Câu 4: Chọn kết quả sai ở giao tử của F1 trong sơ đồ lai sau:</b></i>
P: AABB x aabb


GP: AB ab
F1: AaBb


GF1: a. AB b. Ab c. aB d. Aa


<i><b>Câu 5: Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào?</b></i>
a. Lai với cơ thể đồng hợp trội. b. Lai với cơ thể dị hợp.
c. Lai phân tích ( cơ thể đồng hợp lặn) d. Cả a và b.



<i><b>Câu 6: Trong thí nghiệm của Menđen, kết quả của phép lai hai bố mẹ thuần chủng </b></i>
khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản là gì?


a. Sự di truyền của mỗi cặp tính trạng khơng phụ thuộc vào các cặp tính
trạng khác.


b. F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1.
c. F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1
d. Cả a và b.


<i><b>Câu 7: Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b. Dựa vào quy luật phân li độc lập để tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng đa
dạng, phong phú.


c. Giải thích được sự đa dạng trong thế giới thực vật và động vật.
d. Cả a, b và c.


<i><b>Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẩm, gen a quy định thân xanh lục. </b></i>
Theo dõi sự di truyền màu sắc trên thân cây cà chua, người ta nhận thấy:


P: Thân đỏ thẩm x Thân đỏ thẩm


F1: 75% thân đỏ thẩm : 25% thân xanh lục


<i>Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai </i>
<i>sau:</i>


a. P: Aa x Aa


b. P: AA x Aa
c. P: AA x aa
d. P: AA x AA


<i><b>Câu 9: Tại sao trong sinh sản hữu tính lại xuất hiện các biến dị tổ hợp?</b></i>


a. Do có các cặp gen tương ứng phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra sự đa
dạng của các giao tử.


b. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử tạo ra nhiều tổ hợp về kiểu
gen trong thụ tinh.


c. Do có những tác động vật lí, hóa học trong q trình hình thành giao tử.
d. Cả a và b.


<i><b>Câu 10: Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:</b></i>


a. AB, Ab b. AB, Ab, aB, ab c. Ab, aB, ab. d. AB, Ab, ab.
<b>* Đáp án và biểu điểm: Mỗi đáp án đúng 1 điểm</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>


<b>ĐA</b> <b>d</b> <b>c</b> <b>b</b> <b>d</b> <b>c</b> <b>b</b> <b>d</b> <b>a</b> <b>d</b> <b>b</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Họat động của giáo viên</b> <b>Họat động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế </b>


cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng</b></i>
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bài 8….


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức </b>


<b>Mục tiêu: cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân.</b>
- Xác định được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực</b>
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


- GV đưa ra khái niệm về
NST.


- Yêu cầu HS đọc  mục I,
quan sát H 8.1 để trả lời câu
hỏi:


<i>? NST tồn tại như thế nào</i>
<i>trong tế bào sinh dưỡng và</i>


<i>trong giao tử?</i>


<i>?Thế nào là cặp NST tương</i>
<i>đồng?</i>


<i>?Phân biệt bộ NST lưỡng</i>
<i>bội, đơn bội?</i>


- GV nhấn mạnh: trong cặp
NST tương đồng, 1 có nguồn
gốc từ bố,


1 có nguồn gốc từ mẹ.


- Yêu cầu HS quan sát H 8.2
bộ NST của ruồi giấm, đọc
thông tin cuối mục I và trả
lời câu hỏi:


<i>? Mô tả bộ NST của ruồi</i>
<i>giấm </i>


<i>về số lượng và hình dạng ở</i>
<i>con đực và con cái?</i>


- GV rút ra kết luận.


- GV phân tích thêm: cặp
NST giới tính có thể tương



- HS nghiên cứu phần đầu
mục I, quan sát hình vẽ nêu:
+ Trong tế bào sinh dưỡng
NST tồn tại từng cặp tương
đồng.


+ Trong giao tử NST chỉ có
một NST của mỗi cặp tương
đồng.


+ 2 NST giống nhau về hình
dạng, kích thước.


+ Bộ NST chứa cặp NST
tương đồng  Số NST là số
chẵn kí hiệu 2n (bộ lưỡng
bội).


+ Bộ NST chỉ chứa 1 NST
của mỗi cặp tương đồng 
Số NST giảm đi một nửa n
kí hiệu là n (bộ đơn bội).
- HS trao đổi nhóm hiểu
được : có 4 cặp NST gồm:
+ 1 đơi hình hạt


+ 2 đơi hình chữ V


+ 1 đôi khác nhau ở con đực
và con cái.



<b>I. Tính đặc trưng của</b>
<b>bộ nhiễm sắc thể (9p)</b>
- Trong tế bào sinh
dưỡng, NST tồn tại thành
từng cặp tương đồng. Bộ
NST là bộ lưỡng bội, kí
hiệu là 2n.


- Trong tế bào sinh dục
(giao tử) chỉ chứa 1 NST
trong mỗi cặp tương
đồng  Số NST giảm đi
một nửa, bộ NST là bộ
đơn bội, kí hiệu là n.
- Ở những lồi đơn tính
có sự khác nhau giữa con
đực và con cái ở 1 cặp
NST giới tính kí hiệu là
XX, XY.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đồng (XX) hay khơng tơng
đồng tuỳ thuộc vào loại, giới
tính. Có lồi NST giới tính
chỉ có 1 chiếc (bọ xít, châu
chấu, rệp...) NST ở kì giữa
co ngắn cực đại, có hình
dạng đặc trưng có thể là hình
que, hình hạt, hình chữ V.
- Cho HS quan sát H 8.3


- Yêu cầu HS đọc bảng 8 để
trả lời câu hỏi:


<i>? Nhận xét về số lượng NST</i>
<i>trong bộ lưỡng bội ở các</i>
<i>lồi?</i>


<i>? Số lượng NST có phản ánh</i>
<i>trình độ tiến hố của lồi</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>


<i>? Hãy nêu đặc điểm đặc</i>
<i>trưng của bộ NST ở mỗi loài</i>
<i>sinh vật?</i>


- HS trao đổi nhóm, hiểu
được :


+ Số lượng NST ở các loài
khác nhau.


+ Số lượng NST khơng
phản ánh trình độ tiến hố
của lồi.


<i>? Mơ tả hình dạng, kích thước </i>
<i>của NST ở kì giữa?</i>


- Yêu cầu HS quan sát H 8.5
cho biết: các số 1 và 2 chỉ


những thành phần cấu trúc
nào của NST?


- Mơ tả cấu trúc NST ở kì giữa
của quá trình phân bào?


- GV giới thiệu H 8.4


- HS quan sát và mô tả.
- HS điền chú thích
1- 2 crơmatit


2- Tâm động


- Lắng nghe GV giới thiệu.


<b>II. Cấu trúc của nhiễm</b>
<b>sắc thể (6p)</b>


- Cấu trúc điển hình của
NST được biểu hiện rõ
nhất ở kì giữa.


+ Hình dạng: hình hạt,
hình que, hình chữ V.
+ Dài: 0,5 – 50 micromet,
đường kính 0,2 – 2
micromet.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phân tử ADN và prôtêin


loại histôn.


- Yêu cầu HS đọc thơng tin
mục III SGK, trao đổi nhóm
và trả lời câu hỏi:


<i>? NST có đặc điểm gì liên</i>
<i>quan đến di truyền?</i>


- HS đọc thông tin mục III
SGK, trao đổi nhóm và trả
lời câu hỏi.


- Rút ra kết luận.


<b>III. Chức năng của</b>
<b>nhiễm sắc thể (5p)</b>


- NST là cấu trúc mang
gen, trên đó mỗi gen ở
một vị trí xác định.
Những biến đổi về cấu
trúc, số lượng NST đều
dẫn tới biến đổi tính trạng
di truyền.


- NST có bản chất là
ADN, sự tự nhân đôi của
ADN dẫn tới sự tự nhân
đôi của NST nên tính


trạng di truyền được sao
chép qua các thế hệ tế
bào và cơ thể.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (7')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng</b></i>
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


<b>Bài 1: Điều nào không phải là chức năng của NST ?</b>


A. Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia
đểu của các NST trong phân bào.


B. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
C. Tạo cho ADN tự nhân đôi.


D. Điều hồ mức độ hoạt động của gen thơng qua sự cuộn xoắn của NST.
<b>Câu 2: Trong tế bào ở các lồi sinh vật, NST có dạng:</b>


A. Hình que
B. Hình hạt
C. Hình chữ V
D. Nhiều hình dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

B. Kì đầu


C. Kì giữa
D. Kì sau


<b>Câu 4: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:</b>
A. một crômatit


B. một NST đơn
C. một NST kép
D. cặp crômatit


<b>Câu 5: Thành phần hoá học của NST bao gồm:</b>
A. Phân tử Prôtêin


B. Phân tử ADN


C. Prôtêin và phân tử ADN
D. Axit và bazơ


<b>Câu 6: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:</b>
A. Biến đổi hình dạng


B. Tự nhân đôi
C. Trao đổi chất


D. Co, duỗi trong phân bào


<b>Câu 7: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:</b>
A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ


B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng


C. Luôn co ngắn lại


D. Luôn luôn duỗi ra


<b>Câu 8: Cặp NST tương đồng là:</b>


A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.


C. Hai crơmatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. Hai crơmatit có nguồn gốc khác nhau.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (4’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng</b></i>
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV chia lớp thành nhiều nhóm


( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu
hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập


Câu1: Nêu Ví dụ về đặc tính của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ nhiễm
sắc thể lưỡng bội và bộ nhiếm sắc thể đơn bội ? (MĐ3)


Câu2: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của quá trình


phân chia tế bào ? Mơ tả cấu trúc đó ? (MĐ1)


Câu3: Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền tính trạng ? (MĐ2)
<b>2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận</b>


- HS trả lời.


- HS nộp vở bài tập.


- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
<i><b> Đáp án.</b></i>


Câu1: - HS tự hiểu được ví dụ


- Bộ NST chứa cặp NST tương đồng  Số NST là số chẵn kí hiệu 2n (bộ lưỡng
bội).


Bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng  Số NST giảm đi một nửa n kí hiệu
là n (bộ đơn bội).


Câu2: - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
- Mơ tả (Có ở nội dung 2 trong bài)


Câu3: Vai trị của NST đối với sự di truyền tính trạng. (Có ở nội dung 3 trong bài)
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (1’)</b>


<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức đã </b>
học


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>


pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng</b></i>
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


Vẽ sơ đồ tư duy bài học
<b>3. Dặn dò (1p):</b>


- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK/T26


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: 22/9/2017
Tiết của


ppct


Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú


9 9A 02/10/202


0


9B 02/10/202
0


10 9A 07/10/202
0


9B 07/10/202
0



<b>CHỦ ĐỀ “ PHÂN BÀO” – 2 tiết</b>
<b>A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ</b>


<b>1. Mô tả chủ đề</b>


<b>Tên chủ đề: PHÂN BÀO</b>


Gồm: Kiến thức sinh học 9:
<b> - Bài 9: Nguyên phân</b>
<b> - Bài 10: Giảm phân</b>


Kiến thức tốn học: Xây dựng cơng thức tính số tế bào con tạo ra sau
nguyên phân, giảm phân...


<b>2. Mạch kiến thức: Chủ đề “Phân bào” có các nội dung chính là:</b>
- Tìm hiểu biến đổi hình thái của NST trong chu kì tế bào.
- Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
- Ý nghĩa của nguyên phân


- Đặc điểm của giảm phân


- Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân II
- Ý nghĩa của giảm phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Số tiết học trên lớp 2 tiết
<b>Tiết 1 - Đặt vấn đề</b>


- Chuyển giao nhiệm vụ



- Hướng dẫn thực hiện tìm hiểu quá trình phân bào.
<b>Tiết 2 - HS báo cáo, thảo luận về quá trình phân bào</b>


- Kết luận, nhận định hợp thức hóa kiến thức.
<b>B. Mục tiêu của chủ đề</b>


<b>1. Kiến thức</b>
<i>1.1. Kiến thức</i>


- HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình
phân bào.


- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh
trưởng của cơ thể. Ý nghĩa của giảm phân với sự sinh sản và tiến hóa, chọn giống.
- Chi ra được những điểm giống và khác nhau trong các kì của quá trình
phân bào q đó khắc sâu kiến thức.


- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST
tương đồng.


<i>1.2. Kĩ năng</i>


- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động
nhóm, khai thác thơng tin trên mạng.


- Củng cố và phát triển kĩ năng vẽ sơ đồ trên cơ sở kĩ năng tư duy khái
quát hóa kiến thức.



<i>1.3. Thái độ</i>


- Có thái độ u thích môn học.


- Vận dụng kiến thức và kĩ năng học tập vào thực tiễn cuộc sống, giải
thích các hiện tượng trong thực tế có liên quan, trả lời câu hỏi, bài tập về phân bào
nguyên phân và giảm phân.


- Tích hợp giáo dục đạo đức:
<i>1.4. Định hướng phát triển năng lực</i>


- Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực: Quan sát, giải quyết
vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tìm kiếm mối quan hệ...


- Định hướng năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao
tiếp.


- Định hướng năng lực vận dụng vào thực tiễn nhằm giải quyết các tình
huống gặp phải.


<i>1.4.1. Các năng lực chung</i>
+ NL tự học


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ NL tự quản lý: Quản lí nhóm học tập: Lắng nghe và phản hồi tích cực,
tạo hứng khởi học tập.


+ NL giao tiếp: Trao đổi thảo luận về các nội dung, ghi chép, báo cáo kết
quả.


+ NL hợp tác: Làm việc theo nhóm trao đổi nội dung thảo luận


+ NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT):


+ NL sử dụng ngôn ngữ - NL sử dụng Tiếng Việt:Trình bày giải thích, phát
hiện kiến thức theo chủ đề.


<i>1.4.2. Các kỹ năng khoa học</i>


+ Quan sát: Học sinh quan sát tranh ảnh, vi deo, mẫu vật
+ Tính tốn


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<i>2.1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>


- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa


- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các clip sưu tầm liên quan đến chuyên đề


- Địa chỉ các tài liệu liên quan để thực hiện nhiệm vụ
- Mẫu phiếu hướng dẫn thực hiện


<i> 2.2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Sách giáo khoa, sách tham khảo, các địa chỉ tài liệu liên quan, cách khai
thác, phương tiện khai thác, sử dụng


<b>C. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề:</b>


Nội dung Mức độ nhận thức Định hướng<sub>năng lực</sub>



Nhận biết Thông hiểu Vận dụng<sub>thấp</sub> Vận dụng<sub>cao</sub>
Phân bào - Nêu được


thế nào là
chu kì tế bào
- Biết được
Sự biến đổi
hình thái của
NST trong
chu kì tế
bào.


- Hiểu được
những diễn
biến cơ bản
của NST
trong các kì
của quá trình
phân bào
- Hiểu được
ý nghĩa của
quá trình
nguyên phân,
giảm phân
đối với sự
phát triển cá
thể, đối với


- Vận dụng
những hiểu


biết về các
kì của q
trình phân
bào hồn
thành phiếu
hướng dẫn
thực hiện
nhiệm vụ
(diễn biến
cơ bản của
NST trong
nguyên
phân, giảm


Vận dụng
kiến thức
lí thuyết
tư duy rút
ra cơng
thức làm
bài tập về
nguyên
phân,
giảm phân


- Định
hư-ớng năng
lực tự học,
năng lực sử
dụng ngôn


ngữ, năng
lực giao
tiếp,


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Nội dung Mức độ nhận thức Định hướng<sub>năng lực</sub>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng<sub>thấp</sub> Vận dụng<sub>cao</sub>


con người và
đối với tiến
hóa.


phân) phải.


<b>D. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực.</b>
Bộ Câu hỏi dùng trong giảng dạy, kiểm tra đánh giá.


<b>I. Nhận biết</b>


* Trắc nghiệm:


<i> Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng</i>


1. Sự tự nhân đơi của NST diễn ra vào kì nào của chu kì tế bào:


<i> a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau e. Kì cuối</i>
2. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là:


<i> a. Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.</i>


<i> b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con</i>


<i> c. Sự phân li đồng đều của các crômatit về hai tế bào con</i>


<i> d. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con</i>
* Tự luận


1. Thế nào là chu kì tế bào?


2. Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào?
3. Hình thài NST ở kì trung gian ?


4. Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì?
5. Nêu kết quả của quá trình phân nguyên phân?
<b>II. Thơng hiểu</b>


1. Nêu sự biến đổi hình thái NST?


2. Quan sát hình 9.1, 9.2 về mức độ đóng, duỗi xoắn nhiều hay ít hồn thành bảng
sau:


- Hình thái NST Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
- Mức độ duỗi xoắn


- Mức độ đóng xoắn


3. Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống mẹ?


4. Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST khơng đổi  Điều đó có ý
nghĩa gì?


<b>III. Vận dụng thấp</b>


* Trắc nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i> a. 4 NST b. 8 NST c. 16 NST d. 32 NST</i>
<i> * Tự luận</i>


1. Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb
khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp NST nào ở tế bào con (giao tử)?


2. Hoàn thành bảng sau


Nguyên phân Giảm phân


- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng -                            
          


-                          
         


- Gồm hai lần phân bào liên tiếp


- Tạo ra ………. tế bào con có bộ
NST như tế bào mẹ


-Tạo ra ………. tế bào
con có


NST                         
      


<b>IV. Vận dụng cao</b>



1. Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ NST giảm đi một nửa?
2. Nêu những điểm khác nhau cơ bản của giảm phân I và giảm Phân II?
3. Vịt nhà có bộ NST 2n = 80


Có 25 tế bào sinh dục đực và 50 tế bào sinh dục cái của vịt nhà giảm phân. Xác
định


a. Số tinh trùng được tạo ra cùng với số NST của chúng.
b. Số trứng được tạo ra cùng với số NST của chúng.
c. Số thể định hướng được tạo ra cùng với MST của chúng.


4. Một tế bào mầm sinh dục của một loài nguyên phân 5 đợt liên tiếp tạo ra các tế bào
con. Tất cả các tế bào con đều tham giam giảm phân tạo giao tử. Em hãy cho biết
có bao nhiêu giao tử được tạo ra trong các trường hợp sau:


- Nếu đó là tế bào mầm sinh dục đực
- Nếu đó là tế bào mầm sinh dục cái


<b>E. Tiến trình dạy học – giáo dục.</b>


Tiết 1 : TÌM HIỂU Q TRÌNH PHÂN BÀO
- Đặt vấn đề, tìm hiểu ngun phân, giảm phân


- Chuyển giao nhiệm vụ, hướng dẫn thực hiện tìm hiểu quá trình phân bào.
<b>I. Đặt vấn đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Vậy hai q trình phân bào này có đặc điểm gì giống và khác nhau, quá
trình phân chia diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này cho trong đề
phân bào.



<b>HOẠT ĐỘNG 1: BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST TRONG CHU KÌ TẾ BÀO,</b>
<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUYÊN PHÂN - GIẢM PHÂN</b>


<b>* Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng, duỗi</b>
xoắn) trong chu kì tế bào, đặc điểm của nguyên phân, giảm phân


- Phương pháp/ Kĩ thuật: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn
đề: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi, kt trình bày 1 phút.


- Thời gian: 15’


- Cách thức tiến hành:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK, quan sát hình
9.1 trả lời câu hỏi


- Chu kì tế bào gồm những giai
đoạn nào?


(GV lưu ý HS về thời gian và
sự nhân đôi NST Ơ kì trung
gian)


- GV yêu cầu HS quan sát hình
9.2 thảo luận



+ Nêu sự biến đổi hình thái
NST?


+ Hoàn thành bảng 9.1


- GV gọi 1 HS lên bảng làm và
chốt kiến thức


- GV: Sự đóng xoắn và duỗi
xoắn của NST có tính chất chu


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK tìm hiểu đặc điểm của
nguyên phân, giảm phân.


- HS nêu được hai giai
đoạn:


+ Kì trung gian


+ Quá trình nguyên
phân. Dạng đóng
xoắn


Dạng duỗi xoắn


- Đại diện nhóm trình
bày nhóm khác nhận xét
bổ sung.



- Từ kì trung gian đến kì
giữa: NST đóng xoắn.
- Từ kì sau đến kì trung
gian tiếp theo: NST
duỗi xoắn sau đó lại tiếp
tục đóng và duỗi xoắn
qua chu kì tế bào tiếp
theo.


- HS nghiên cứu SGK
tìm hiểu đặc điểm của
nguyên phân, giảm
phân.


<i>I. Biến đổi hình thái NST</i>
<i>trong chu kì tế bào.</i>
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Tế bào
lớn lên và có sự nhân đôi
NST


+ Nguyên nhân: Có sự
phân chia NST và chất tế
bào tạo ra 2 tế bào mới.
- Mức độ đóng, duỗi
xoắn của NST diễn ra
qua các kì của chu kì tế
bào



+ Dạng sợi (duỗi xoắn) ở
kì trung gian


+ Dạng đặc trưng (đóng
xoắn cực đại) ở kì giữa
II. Đặc điểm của nguyên
phân, giảm phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

phân bào giảm nhiễm
gồm 2 lần phân bào liên
tiếp nhưng NST chỉ nhân
đôi 1 lần ở kì trung gian
trước lần phân bào 1.
Mỗi lần phân bào đều
gồm 4 kì như nguyên
- Hình thái NST Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối


- Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất ít Nhiều


- Mức độ đóng xoắn ít Cực đại


II. CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
- Mục đích:


- Phương pháp/ Kĩ thuật: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn
đề: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi, kt trình bày 1 phút.


- Thời gian:


- Cách thức tiến hành: 30’



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV hướng dẫn học sinh quan sát hình
vẽ, thu thập thơng tin, giới thiệu các địa
chỉ tài liệu tham khảo, cách khai thác sử
dụng để hồn thành nhiệm vụ học tập
- Làm việc theo nhóm, sản phẩm học tập
có thể được trình bày dưới dạng bản đồ
tư duy, hay bảng hoặc trình chiếu dưới
dạng Powerpoint


- Nghiên cứu thông tin SGK kết hợp
quan sát hình vẽ và tham khảo thêm tư
liệu trên mạng (video về nguyên phân
giảm phân trên youtube hoặc trong bài
giảng sinh học 9) tìm hiểu 2 quá trình
nguyên phân và giảm phân hoàn thành
nội dung bảng 1,2:


1. Tài liệu tham khảo bài 9 - Nguyên phân
2. Tài liệu tham khảo bài 10 - Giảm phân


Các kì Những diễn biến cơ bản của NST trong các kì của nguyên phân
Kì trung


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Kì cuối


Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của phân bào giảm nhiêm
(giảm phân)



Lần phân bào I Lần phân bào II


Kì trung
gian


Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối


2. Ý nghĩa của nguyên phân, ý nghĩa của giảm phân.
3. Giải đáp thắc mắc, ý kiến của học sinh.


<b>Tiết 2 NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN</b>


- Báo cáo, thảo luận


- Kết luận, hợp thức hóa kiến thức


HOẠT ĐỘNG 1: NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ
TRÌNH NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN


* Mục tiêu: Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST ở các kì trong nguyên phân,
giảm phân I và II.


- Phương pháp/ Kĩ thuật: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn
đề: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi, kt trình bày 1 phút.


- Thời gian: 25’



- Cách thức tiến hành:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


- Cho các nhóm báo cáo từng nội dung,
thảo luận toàn lớp, GV kết luận hợp
thức hóa kiến thức


- Các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung
hồn thiện kiến thức.


Các kì Những diễn biến cơ bản của NST


trung
gian


- NST dài, mảnh, duỗi xoắn
- NST nhân đôi thành NST kép
- Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>


giữa


- Các NST kép đóng xoắn cực đại


- Các NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực<sub>của tế bào</sub>




cuối


- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất


Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì


Lần phân bào I Lần phân bào II



trung
gian


- NST ở dạng sợi mảnh


- Cuối kì NST nhân đơi thành NST kép
dính nhau ở tâm động


- Diễn ra rất ngắn khơng có sự
nhân đơi NST


Kì đầu - Các NST xoắn, co ngắn


- Các NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp và có thể bắt chéo, sau đó tách
rời nhau


- NST co lại cho thấy số lượng
NST kép trong bộ đơn bội




giữa


- Các cặp NST tương đồng tập trung và
xếp song song thành hai hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào


- NST kép xếp thành một hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào


Kì sau


- Các cặp NST kép tương đồng phân li
độc lập với nhau về hai cực của tế bào


- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm
động thành 2 NST đơn phân li về
hai cực của tế bào




cuối - Các NST kép nằm gọn trong hai nhânmới được tạo thành với số lượng là đơn
bội (kép)


- Các NST đơn nằm gọn trong
nhân mới được tạo thành với số
lượng là đơn bội


HOẠT ĐỘNG 2: Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN


- Mục đích:


- Phương pháp/ Kĩ thuật: pp thuyết trình, trực quan, pp phát hiện và giải quyết vấn
đề: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi, kt trình bày 1 phút.


- Thời gian: 15’


- Cách thức tiến hành:


- Nêu kết quả của quá trình
phân bào?


- GV: cho HS thảo luận
+ Do đâu mà số lượng NST
của tế bào con giống mẹ?
+ Trong nguyên phân số


- HS dựa vào nội dung
báo cáo, thảo luận nêu
kết quả của nguyên
phân


- HS làm việc theo
nhóm


<i>I. Ý nghĩa của nguyên phân</i>
- Kết quả: Từ một tế bào
ban đầu tạo ra hai tế bào
con có bộ NST giống nhau
và giống tế bào mẹ



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

lượng tế bào tăng mà bộ
NST khơng đổi  Điều đó
có ý nghĩa gì?


- GV mở rộng nêu ý nghĩa
thực tiễn trong giâm, chiết,
ghép...


- Cho biết kết quả của giảm
phân?


- GV cho HS thảo luận.
+ Vì sao trong giảm phân các
tế bào con lại có bộ NST
giảm đi một nửa?


+ GV: Sự phân li độc lập của
các cặp NST kép tương
đồng đây là cơ chế tạo ra
các giao tử khác nhau về tổ
hợp NST


+ Nêu những điểm khác
nhau cơ bản của giảm phân I
và giảm Phân II?


+ Do NST nhân đôi một
lần và chia đôi một lần
 Bộ NST của loài


được ổn định


- HS vận dụng kiến thức
nêu kết quả của giảm
phân.


- HS thảo luận theo nội
dung câu hỏi


+ Giảm phân gồm hai
lần phân bào liên tiếp


nhưng NST


chỉ nhân đơi một
lầnở kì trùng gian trước
lần phân bào I


- HS tự rút ra ý nghĩa
của giảm phân


- HS sử dụng kiến
thức ởbảng 10 để so
sánh từng kì


lớn lên của cơ thể


- Nguyên phân duy trì sự ổn
định bộ NST đặc trưng của
loài qua các thế hệ tế bào


<i>II. Ý nghĩa của giảm phân</i>
- Kết quả: Từ một tế bào mẹ
(2n NST) qua 2 lần phân
bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào
con mang bộ NST đơn bội
(n NST)


- Tạo ra các tế bào con
có bộNST đơn bội khác
nhau vềnguồn gốc NST


<i>IV. Củng cố (3')</i>


1. Trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa
và Bb khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp NST nào ở tế bào con (giao tử)?


- Đáp án 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab
2. Hoàn thành bảng sau


Nguyên phân Giảm phân


- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng -                                 
-                                    




- Gồm hai lần phân bào liên tiếp
- Tạo ra …………. tế bào con có bộ NST


như tế bào mẹ



- Tạo ra ………… tế bào con có bộ
NST                          
<i>V. Hướng dẫn về nhà (2')</i>


- Học bài kết hợp vở ghi và SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Câu 1: Ở kì sau của giảm phân I các NST kép (một có nguồn gốc từ bố,
một có nguồn gốc từ mẹ) trong cặp tương đồng phân ly độc lập với nhau về hai cực
tế bào.


- Các NST kép trong hai nhân mới được tạo thành có bộ NST đơn bội kép
khác nhau về nguồn gốc.


- Các NST kép của hai tế bào mới tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào (kì giữa II).


- Từng NST kép trong hai tế bào mới tách nhau ở tâm động thành hai NST
đơn phân li về hai cực của tế bào, bốn tế bào con được hình thành với bộ NST đơn
bội (n) khác nhau về nguồn gốc.


- Đáp án bài 4: c-8


<i> * Câu hỏi nâng cao: Thế nào là NST kép và cặp NST tương đồng? Phân</i>
<i>biệt sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng.</i>


<b>Ngày soạn 23/9/2020 Tiết 11</b>
<b>Bài11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và cây có hoa;.
- Phân biệt được qúa trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.


- Giải thích được bản chất của q trình thụ tinh. Xác định ý nghĩa của quá trình
giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.


- Kĩ năng hoạt động nhóm.


<b>3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập cho Học sinh , thái độ nghiêm túc trong</b>
học tập.


<b>4. Nội dung trọng tâm:</b>


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của quá trình phát sinh giao tử và giao tử
cái ở động vật.


- Hiểu được những điểm khác nhau của quá trình phát sinh giao tử đực và cái. Ý
nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.


- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.



- Năng lực về công cụ l/động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn
ngữ sinh học.


<b>b. Năng lực riêng: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, </b>
năng lực thực hành sinh học, năng lực về phương pháp sinh học


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Phương tiện: H11.


- HS: Học bài cũ và đọc trước bài mới.
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


<b>1. Ổn định lớp (1p)</b> :


Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú


9A 09/10/202
0


9B 09/10/202
0


<b>2.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5p).</b>


1/ Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và II ? (6đ)



2/Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên
sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các Tb con được tạo
thành qua giảm phân ? (4đ)


<i><b> Đáp án</b><b> : </b></i>


1/ HS hiểu được biến cơ bản của NST trong giảm phân I và II (6đ)


2/ Ở kỳ sau của giảm phân I các NST kép ( một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn
gốc từ mẹ) tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực tế bào. (1đ)


- Các NST kép trong 2 nhân mới được tạo thành có bộ NST trong cặp NST đơn bội
kép ( hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ) khác nhau về nguồn gốc.
(1đ)


- Các NST kép ở 2 TB mới tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (kỳ
giữa II). (0.5đ)


- Từng NST kép trong 2 TB mới tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về
2 cực của TB, 4 TB con được hình thành với bộ NST đơn bội (n) khác nhau về
nguồn gốc. (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>3. Bài mới:</b>


<b>Họat động của giáo viên</b> <b>Họat động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)</b>


<b>Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế </b>
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.



<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng</b></i>
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


Phân bào giảm phân có ý nghĩa gì đối với cơ thể sinh vật (động vật, thực vật có hoa) ?
-> giúp duy trì sự ổn định của bộ NST của loài qua các thế hệ. Vậy, cùng với phân bào
giảm phân cần có một q trình khơng thể thiếu đó là q trình thụ tinh. Bài học hơm
nay chúng ta sẽ nghiên cứu về mối quan hệ giữa phân bào giảm phân hình thành giao
tử và quá trìnhthụ tinh để đảm bảo duy trì tính ổn định của bộ NST của lồi qua các
thế hệ.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức </b>


<b>Mục tiêu: - Giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh. Xác định ý nghĩa của quá</b>
trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực</b>
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin mục I, quan sát H 11
SGK và trả lời câu hỏi:


? Trình bày quá trình phát
sinh giao tử đực và cái?


- GV chốt lại kiến thức.


- Yêu cầu HS thảo luận và trả
lời:


? Nêu sự giống và khác nhau
cơ bản của 2 quá trình phát
sinh giao tử đực và cái?


- GV chốt kiến thức với đáp
án đúng.


- HS tự nghiên cứu thông
tin, quan sát H 11 SGK và
trả lời.


- HS lên trình bày trên
tranh quá trình phát sinh
giao tử đực.


- 1 HS lên trình bày quá
trình phát sinh giao tử cái.
- Các HS khác nhận xét,
bổ sung.


- HS dựa vào thông tin
SGK và H 11, xác định
được điểm giống và khác
nhau giữa 2 quá trình.
- Đại diện các nhóm trình


bày, nhận xét, bổ sung.


<b>I. Sù ph¸t sinh giao tư</b>
<b>(10p).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Sự khác nhau về kích thước
và số lượng của trứng và tinh
trùng có ý nghĩa gì?


- HS suy nghĩ và trả lời.


<b>Sự giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái</b>
Đặc điểm so sánh Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực


Giống nhau


- Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào)
đều nguyên phân liên tiếp nhiều lần.


- Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều giảm phân để
hình thành giao tử.


Khác nhau


- Noãn bào bậc I qua
giảm phân I cho thể cực
thứ nhất có kích thước nhỏ
và nỗn bào bậc II có kích
thước lớn.



- Tinh bào bậc I qua giảm
phân I cho 2 tinh bào bậc
II.


- Noãn bào bậc II qua
giảm phân II cho 1 thể cực
thứ hai có kích thước bé
và 1 tế bào trứng có kích
thước lớn.


- Mỗi tinh bào bậc II qua
giảm phân cho hai tinh tử ,
các tinh tử phát triển thành
tinh trùng.


- Từ mỗi noãn bào bậc I
qua giảm phân cho 2 thể
cực và 1 tế bào trứng,
trong đó chỉ có trứng mới
có khả năng thụ tinh.


- Từ mỗi tinh bào bậc I
qua giảm phân cho 4 tinh
trùng đều có khả năng thụ
tinh như nhau.


- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin mục II SGK
và trả lời câu hỏi:



? Nêu khái niệm thụ tinh?
? Nêu bản chất của quá
trình thụ tinh?


? Tại sao sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa các giao tử đực
và cái lại tạo các hợp tử


- Sử dụng tư liệu SGK
để trả lời.


- HS vận dụng kiến
thức để hiểu được :
Do sự phân li độc lập
của các cặp NST tương
đồng trong quá trình
giảm phân tạo nên các


<b>II. Sự thụ tinh (8p)</b>


- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa 1 giaotử đực và 1
giao tử cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

chứa các tổ hợp NST khác
nhau về nguồn gốc?


giao tử khác nhau về
nguồn gốc NST. Sự kết
hợp ngẫu nhiên của các


loại giao tử này đã tạo
nên các hợp tử chứa
các tổ hợp NST khác
nhau về nguồn gốc.
- Yêu cầu HS nghiên cứu


thông tin mục III, thảo
luận nhóm và trả lời câu
hỏi:


? Nêu ý nghĩa của giảm phân
và thụ tinh về các mặt di
truyền


và biến dị?


- GV chốt lại kiến thức.


- HS dựa vào thông tin
SGK để trả lời:


- HS tiếp thu kiến thức.


<b>III. Ý nghĩa của giảm phân và</b>
<b>thụ tinh (5p).</b>


- Giảm phân tạo giao tử chứa bộ
NST đơn bội.


- Thụ tinh khôi phục bộ NST


lưỡng bội. Sự kết hợp của các
quá trình nguyên phân, giảm
phân và thụ tinh đảm bảo duy trì
ổn định bộ NST đặc trưng của
lồi sinh sản hữu tính.


- Giảm phân tạo nhiều loại giao
tử khác nhau về nguồn gốc, sự
kết hợp ngẫu nhiên của các giao
tử khác nahu làm xuất hiện
nhiều biến dị tổ hợp ở loài sinh
sản hữu tính tạo nguồn nguyên
liệu cho chọn giống và tiến hoá.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (8')</b>


<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng</b></i>
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


<b>Câu 1: Giao tử là:</b>


A. Tế bào sinh dục đơn bội.


B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín.
C. Có khả năng tạo thụ tinh tạo ra hợp tử.



D. Cả A, B, C đều đúng.


<b>Câu 2: Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm là:</b>
A. Nguyên phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

C. Thụ tinh


D. Nguyên phân và giảm phân


<b>Câu 3: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:</b>
A. 1 trứng và 3 thể cực


B. 4 trứng


C. 3 trứng và 1 thể cực
D. 4 thể cực


<b>Câu 4: Nội dung nào sau đây sai?</b>


A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử.


B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để
phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử.


C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.
D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử.


<b>Câu 5: Có một tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 6 lần. Tất cả tế bào con đều</b>
trở thành tế bào sinh trứng. Các trứng tạo ra đều tham gia thụ tinh. Biết hiệu suất thụ
tinh của trứng bằng 18,75% và của tinh trùng là 6,25%. Số hợp tử được tạo thành và


số tế bào giao tử đực tham gia thụ tinh là:


A. 10 và 192.
B. 8 và 128.
C. 4 và 64.
D. 12 và 192.


<b>Câu 6: Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một</b>
nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau
của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?


A. 38.
B. 34.
C. 68.
D. 36.


<b>Câu 7: Ở một lồi động vật (2n=40). Có 5 tế bào sinh dục chín thực hiện q trình</b>
giảm phân. Số nhiễm sắc thể có trong tất cả các tế bào con sau giảm phân là:


A. 300.
B. 200.
C. 100.
D. 400.


<b>Câu 8: Ở ruồi giấm(2n=8). Một tế bào sinh trứng thực hiện quá trình giảm phân tạo</b>
giao tử. Cho các nhận xét sau


(1). Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
(2). Ở kì sau của q trình giảm phân I có 16 crơmatit.



(3). Ở kì sau của q trình giảm phân I có 16 tâm động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đơn.


(5). Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 nhiễm sắc thể kép.
(6). Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 16 crơmatit.


(7). Ở kì sau của q trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 tâm động.
Số ý đúng là:


A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6


<b>Câu 9: Trong 1 tế bào sinh dục của1 loài đang ở kỳ giữa I , người ta đếm có tất cả 16</b>
crơmatit. tên của lồi nói trên là :


A. Đậu Hà Lan
B. Ruồi giấm
C. Bắp


D. Củ cải


<b>Câu 10: Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì :</b>
A. Bằng nhau


B. Bằng 2 lần
C. Bằng 4 lần
D. Giảm một nửa



<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (4’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng</b></i>
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
GV chia lớp thành nhiều nhóm


( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu
hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập


<b>Câu 1: So sánh Quá trình phát sinh giao tử ở động vật giữa giống đực và cái</b>
<b>2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận</b>


- HS trả lời.


- HS nộp vở bài tập.


- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
a. Giống nhau


- a. Giống nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

liên tiếp nhiều lần.



- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
b. Khác nhau


<b>Phát sinh giao tử cái</b> <b>Phát sinh giao tử đực</b>


- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực
thứ 1 (kích thước nhỏ) và nỗn bào bậc 2 (kích
thước lớn).


- Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể
cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng
(kích thước lớn), chỉ có 1 tế bào trứng tham gia
quá trình thụ tinh.


- Kết quả: Từ 1 nỗn bậc 1 giảm phân cho 3
thể cực và 1 tế bào trứng (n NST).


- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho
2 tinh bào bậc 2.


- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân
cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển
thành tinh trùng, đều tham gia quá
trình thụ tinh.


- Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua
giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST).


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (1’)</b>



<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức đã </b>
học


<b>Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương</b>
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng</b></i>
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


Tập làm một số bài tập liên quan tới xác định giới tính
<b>3. Dặn dị (1p):</b>


- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập SGK.
<i><b>Hướng dẫn</b><b> 5/36</b><b> .</b></i>


P: A || a x B || b
GP: AB, Ab, aB,ab


F1 (hợp tử):


AB Ab aB ab


AB AABB AABb AaBB AaBb


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

aB AaBB AaBb aaBB aaBb


ab AaBb Aabb aaBb aabb


- Đọc $ em có biết.



<b>- Đọc và soạn trước $ 12. </b>


</div>

<!--links-->

×