Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Chủ đề môn gdcd 6 -kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.94 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: Tiết 19,20,21,22


<b>CHỦ ĐỀ: GIÁO DỤC PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT</b>
<b>Bước 1:Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học: </b>


Kĩ năng xử lí tình huống trong cuộc sống hằng ngày.
<b>Bước 2:Xây dựng nội dung chủ đề bài học:</b>


<b>-</b> <b>Gồm các bài: Tiết 19 + Tiết 20: Bài 12: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ </b>
em


Tiết 23 + 24: Bài 14: Thực hiện trật tự an tồn giao thơng
<b>-</b> Số tiết: 04


Bước 3: Xác định mục tiêu chủ đề
<i><b>1) Kiến thức:</b></i>


<i><b>- 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên</b></i>
hợp quốc.


- Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thơng. Nắm được tính chất
nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao
thông đối với đời sống của con người.


- Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tịan giao thơng và các biện pháp bảo đảm
an tòan khi đi đường.


<i><b>2) Kỹ năng:</b></i>


<i>Kĩ năng bài học:</i>



<i>* Năng động, sáng tạo:</i>


HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn trọng quyền
trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình


<i>* Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả</i>


- Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thơng dụng và biết xử lí những
tình huống đi đường thường gặp.


- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao
thơng; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tịan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực
hiện..


<i>- Kĩ năng sống:</i>


<i>* Năng động, sáng tạo:</i>


Kĩ năng giao tiếp ứng xư, thể hiện sự cảm thông, tư duy phê phán


<i>* Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả</i>


- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thơng tin, tư duy phê phán, ra quyết định
<i><b>3) Thái độ:</b></i>


+ HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc, dạy giỗ,
đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.


- Có ý thức tơn trọng và thực hiện trật tự an tịan giao thơng.



- Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm
trật tự, an tồn giao thơng.


<b>* Tích hợp GDCD đạo đức: Giáo dục đạo đức: Tôn trọng, trách nhiệm</b>
<i><b>4) Phát triển năng lực:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

làm chưa hợp lí của bản thân.


- Năng lực nhận thức, đánh giá tự điều chỉnh hành vi
- Vận dụng trong thực tế cuộc sống.


<b>Bước 4: Bảng mô tả mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh qua chủ đề</b>


<b>Nội dung</b>


<b>MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b>


<i>(Sử dụng các động từ hành động để mô tả)</i> <b><sub>hướng tới của</sub>Các năng lực</b>
<b>chủ đề</b>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao


Nội dung 1
<b>Công ước</b>
<b>Liên hợp</b>


<b>quốc</b> <b>về</b>


<b>quyền trẻ</b>
<b>em</b>



- Nhận biết
được một số
hành vi liên
quan đến
quyền trẻ em


- Giải thích
được quyền trẻ
em có ý nghĩa
như thế nào đối
với mỗi người
và đối với xã
hội.


- Nêu và đánh giá
được việc làm
đúng hoặc chưa
đúng trong việc
thực hiện công ước
Liên hợp quốc về
quyền trẻ em
thơng qua một tình
huống cụ thể.


- Biết thể hiện
thái độ rõ ràng
đối với những
người thực hiện
không tốt công
ước Liên hợp


quốc về quyền trẻ
em


- Biết đồng tình,
ủng hộ những
người thực hiện
tốt công ước Liên
hợp quốc về
quyền trẻ em


- Năng lực tự
học


.- Năng lực hợp
tác


- Năng tự nhận
thức.


Nội dung 2
<b>Thực hiện</b>
<b>trật tự an</b>
<b>tồn giao</b>
<b>thơng</b>


- Nhận biết
được hệ thống
báo hiệu giao
thông đường
bộ



- Hiểu được
làm thế nào để
đảm bảo an
toàn giao
thông, xác định
được các
nguyên nhân
gây TNGT


- Nhận xét được
biểu hiện đúng
hoặc chưa đúng
của việc thực hiện
trật tự ATGT hiện
nay thông qua
hành vi của mọi
người.


- Thảo luận, phân
tích tình huống,
nêu ý kiến, liên hệ
thực tế cuộc sống,
tham gia hoạt
động thực hiện
trật tự ATGT


- Năng lực giải
quyết vấn đề.
- Năng lực sáng


tạo


- Năng lực nhận
thức, đánh giá tự
điều chỉnh hành
vi;


<b>Bước 5: Biên soạn câu hỏi, bài tập theo các mức độ nhận thức </b>
<b>1. Các dạng câu hỏi, bài tập tình huống: </b>


<b>Nhận biết </b>


? Cơng ước Liên hợp quốc gồm mấy nhóm quyền? Nội dung cụ thể các nhóm quyền
? Ý nghĩa của cơng ước Liên hợp quốc?


? Làm thế nào để đảm bảo an tồn gia thơng khi đi đường?
? Hệ thống giao thơng đường bộ có những gì?


<b>Thơng hiểu</b>


? Bổn phận của trẻ em?


? Nêu một số hành vi thể hiện quyền trẻ em tốt, chưa tốt?
? Trách nhiệm của hs khi tham gia giao thông


? Nêu một số hành vi thể hiện việc thực hiện ATGT tốt và chưa tốt?
<b>Vận dụng thấp</b>


? Em hãy dự kiến cách ứng xử của mình trong 1 số trường hợp sau?



? Mối nhóm quyền cần thiết như thế nào đối với cuộc sống của mỗi người?
?Hãy liên hệ ở lớp em, trường em?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Nhận định chung về tình tình TNGT và mức độ thiệt hại do TNGT gây ra
? Vẽ tranh


? Viết thư gửi nhà chức trách


<b>2. Kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh trong chủ đề:</b>


- Kiểm tra miệng: Thực hiện khi kiểm tra bài cũ, trong quá trình dạy bài mới, trong
quá trình luyện tập, củng cố.


<b>Bước 6:Thiết kế tiến trình dạy học- giáo dục:</b>


<b> Tiết 19: </b>



<b>CHỦ ĐỀ: GIAÓ DỤC PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT</b>



<i><b>1.Ôn định: (1’) </b></i>


<i><b>Lớp</b></i> <i><b>Ngày giảng</b></i> <i><b>Sĩ số( Vắng)</b></i>


<i><b>6A</b></i>
<i><b>6B</b></i>
<i><b>6C</b></i>
<i><b>6D</b></i>
<i><b>6E</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (2p)</b></i>



<i>Kiểm tra sách vở, sự chuẩn bị của học sinh.</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


Hoạt động 1: Khởi động (5p)
<i><b>1. Mục tiêu: </b></i>


- Tạo hứng thú cho HS


- Tìm ra những nội dung học sinh chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến
thức của bài học cho Hs.


<i><b>2. Phương thức hoạt động: </b></i>


<i><b> - Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề</b></i>
- Kĩ thuật: động não


- Hình thức: hoạt động cá nhân
<b>3.Tiến trình hoạt động </b>


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ


- GV yêu cầu cả lớp hát bài hát “Đi học”( Nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ: Hồng Minh
Chính)


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ


? Hãy nêu cảm xúc của em sau khi nghe xong bài hát



? Theo em, nội dung bài hát này thể hiện những quyền gì của trẻ em
? Em thường đến trường bằng những phương tiện nào?


?Khi đi trên đường, em quan sát thấy mọi người đi ntn? Em có cảm nhận gì khi tham
gia giao thông trên đường?


Bước 3: Báo cáo, thảo luận


Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Năm 1989 LHQ đã ban hành công ước về quyền trẻ em. Vậy nội dung cơng ước
đó như thế nào?.


Trong cơng cuộc xây dựng đất nước hiện nay, có những người dân Việt Nam
bình thường đã làm những việc phi thường như những huyền thoại, kì tích của thời đại
khoa học kĩ thuật.Việc làm của họ đã thể hiện năng động, sáng tạo và làm việc có
năng xuất, chất lượng, hiệu quả. Và hôm nay cô và các em cùng đi tìm hiểu những quy
<b>định đó trong chủ đề: Quan hệ với công việc.</b>


<b> Chủ đề gồm các bài:</b>
<b>-</b> Năng động, sáng tạo


<b>-</b> Làm việc có năng xuất, chất lượng, hiệu quả.
<b>-</b> Số tiết dạy: 4 tiết.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 2:Hình thành kiến thức: </b>


<i><b>1. Lắng nghe, đàm thoại tìm hiểu phần truyện đọc.</b></i>


<i><b>(15p) </b></i>


<i><b>1.1. Mục tiêu: </b></i>


<i><b>Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu khái qt cơng ước của</b></i>
Liên hợp quốc về quyền trẻ em.


<i><b>1.2. Phương thức hoạt động: </b></i>


- Phương pháp: nghiên cứu trường hợp điển hình, thảo
luận nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề,vấn đáp.
- Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não
- Phương tiện:Máy chiếu.


- Hình thức: hoạt động nhóm
<i><b>1.3. Tiến trình hoạt động: </b></i>
<b>Bước 1: Giao nhiệm vụ </b>


<b>1: GV gọi hs đọc câu chuyện SGK / và trả lời các </b>
câu hỏi :


- Thời gian: 3 phút


GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận, các nhóm tự cử
nhóm trưởng, thư kí, thảo luận xong cử đaị diện nhóm
trình bày


Nhóm1:


<i><b>Tết ở làng SOS Hà Nội diễn ra như thế nào?</b></i>


Nhóm2:


<i><b>Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em mồ cơi ở</b></i>
<i><b>đó?</b></i>


Nhóm 3:


<i><b>Hãy kể tên những tổ chức chăm sóc giúp đỡ trẻ em bị</b></i>
<i><b>thiệt thịi mà em biết. Những hoạt động đó có ý nghĩa</b></i>
<i><b>như thế nào đối với sự phát triển của trẻ?</b></i>


<b> 2: GV cho học sinh quan sát tranh SGK. Em thấy trẻ</b>
em mồ côi làng SOS sống như thế nào?


<b>3: Giới thiệu khái quát về công ước LHQ. Công ước</b>
LHQ ra đời vào năm nào? Do ai ban hành?


HS làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm thảo luận,


<b>A. Năng động, sáng tạo.</b>
<b>I. Truyện đọc:</b>


* Phân tích truyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV HD gợi ý trình bày ý chính của câu hỏi, HS cả lớp


nhận xét, bổ sung.


<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ </b>



- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trước, sau khi có
kết quả, nhóm trưởng tổ chức cho cả nhóm thảo luận và
chuẩn bị kết quả để báo cáo.


- GV quan sát, trợ giúp HS.
<b>Bước 3: Trao đổi thảo luận </b>


- Mỗi nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả thực hiện
được.


1: Nhóm1:


Tết ở làng SOS Hà Nội diễn ra: Rất vui, các mẹ tổ
chức đầy đủ các lễ nghi …


Nhóm 2:


Cuộc sống của trẻ em mồ cơi ở đó được lo lắng đầy
đủ: trước tết một tuần chị Đỗ . ..


Nhóm 3:


Những tổ chức chăm sóc giúp đỡ trẻ em bị thiệt thịi:
-Trường ni dạy trẻ khuyết tật, Trường ni dạy trẻ
mồ cơi, Tổ chức chăm sóc nạn nhân chất độc màu da
cam . . .


- Ý nghĩa:
<b> Gv bổ sung</b>



Điều 20: Trẻ em tạm thời hay vĩnh viễn bị tước mất
mơi trường gia đình của mình . . . có quyền được
<b>hưởng sự bảo vệ và giúp đỡ đặt biệt của Nhà nước </b>
<b>2: - Trẻ em mồ côi làng SOS sống rất hạnh phúc, nhà</b>
nước và các tổ chức xã hội quan tâm giúp đỡ tạo điều
kiện cho trẻ được sống tốt nhất…,trẻ em được hưởng
các quyền trẻ em


<b>3: */ Giới thiệu khái quát về công ước LHQ.</b>
Gv cho HS quan sát trên bảng phụ:


- Công ước về quyền trẻ em được hội đồng LHQ thông
qua ngày 20/11/1989. VN kí cơng ước vào ngày
26/1/1990. Là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn
công ước 20/2/1990. Cơng ước có hiệu lực từ ngày
2/9/1990. Sau đó nhà nước ta đã ban hành luật bảo vệ
chăm sóc và giáo dục trẻ em VN vào ngày 12/8/1991.
đến năm 1999, công ước về quyền trẻ em có 191 quốc
gia là thành viên.


<i><b>*/ Cơng ước LHQ ra đời vào năm nào? Do ai ban</b></i>
<i><b>hành? </b></i>


- Năm 1989 công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời.
- Năm 1990 Việt nam kí và phê chuẩn cơng ước.


- Cơng ước gồm có lời mở đầu và 3 phần, có 54 điều và
được chia làm 4 nhóm:



<b>*Giới thiệu khái qt về</b>
<b>cơng ước:</b>


- Năm 1989 công ước
LHQ về quyền trẻ em ra
đời.


- Năm 1990 Việt nam kí
và phê chuẩn công ước.
- Năm 1991. Việt Nam
ban hành Luật bảo vệ ,
chăm sóc và giáo trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Giáo dục siêng năng, kiên trì.</b>


<b>Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức </b>


GV chốt lại nội dung học tập, học sinh ghi chép vào vở
ghi bài.


<b> 2.Tìm hiểu nội dung bài học (10p)</b>
<i><b>2.1 Mục tiêu: </b></i>


<i>- Hs nhận biết và hiểu được các nhóm quyền của trẻ </i>


<i>em được quy định.</i>


<i>- HS hiểu ý nghĩa của công ước</i>
<i>- Hs hiểu được bổn phận của trẻ em </i>



<i><b>2.2. Phương thức hoạt động:</b></i>


- Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp gợi mở.
- Kĩ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ,
- Phương tiện: Máy chiếu.


- Hình thức: hoạt động cá nhân/nhóm
<i><b>2.3.Tiến trình hoạt động:</b></i>


<b>Bước 1: Giao nhiệm vụ</b>


<b>1. GV chia lớp thành 3 nhóm và giao câu hỏi cho các</b>
nhóm:


- Thời gian: 5 phút


<i><b>Nhóm 1: ? Nội dung các nhóm quyền được quy định</b></i>
<i><b>trong cơng ước?</b></i>


<i><b>Nhóm 2 : ? Ở địa phương em có những biểu hiện nào</b></i>
<i><b>tốt và chưa tốt trong việc thực hiện quyền trẻ em? </b></i>
<i><b>Nhóm 3: ? Ý nghĩa của cơng ước Liên hợp quốc?</b></i>
<i><b>Nhóm 4? Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và </b></i>
<i><b>đảm bảo quyền của mình?</b></i>


<i><b>2. ? Các quyền trẻ em cần thiết như thế nào? Điều gì </b></i>
<i><b>sẽ xảy ra nếu quyền trẻ em khơng được thực hiện? </b></i>
<i><b>lấy ví dụ?</b></i>



<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>


HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trước, sau khi có kết
quả, nhóm trưởng tổ chức cho cả nhóm thảo luận và
chuẩn bị kết quả để báo cáo.


GV quan sát, trợ giúp HS và có phương án để điều
chỉnh nhiệm vụ học tập đối với HS yếu có thể giảm bớt
nhiệm vụ học tập .


<b>Bước 3: Trao đổi thảo luận: </b>


<b>1. Mỗi nhóm cử 1 học sinh đại diện báo cáo kết quả</b>
thảo luận .


GV hướng dẫn HS nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
HS trình bày cá nhân


<b>2. </b>


- Các quyền trẻ em rất cần thiết cho sự phát triển của
trẻ em.


- Nếu quyền trẻ em không được thực hiện: Trẻ em bị


<b>1. Nội dung của các</b>
<b>quyền trẻ em.</b>


- Công ước gồm có lời mở
đầu và 3 phần, có 54 điều


và được chia làm 4 nhóm:
<i><b>* Nhóm quyền sống cịn: </b></i>
<i><b>* Nhóm quyền bảo vệ: </b></i>
<i><b>* nhóm quyền phát triển: </b></i>
<i><b>* Nhóm quyền tham gia: </b></i>
<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Thể hiện sự quan tâm
của cộng đồng quốc tế đối
với trẻ em.


- Công ước LHQ là điều
kiện cần thiết để trẻ em
được phát triển đầy đủ,
toàn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
suy dinh dưỡng, không được học tập…Như vậy thế hệ


tương lai sẽ không thể đưa đất nước, thế giới phát
triển được.


- VD: Trẻ em lang thang, trẻ em thất học
<b>Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức</b>


GV chốt lại nội dung học tập, học sinh ghi chép vào vở
ghi bài.


- Hiểu sự quan tâm của
mọi người đối với mình.


Biết ơn cha mẹ, những
người đã chăm sóc, dạy
dỗ, giúp đỡ mình.


<i><b>* Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài cho tiết 2: Tìm hiểu bài “ Thực hiện </b></i>
<i><b>trật tự anm tồn giao thơng”(5p) .</b></i>


1. Đọc và trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề


2. Hiểu chúng ta phải làm gì để đảm bảo an tồn giao thông.
3. Xác định được các nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
4. Biết được các hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ.
5.Xác định được các quy định về an tồn giao thơng
6. Trách nhiệm của cơng dân, học sinh....


<i><b>6. Lập và hoàn thành bảng tổng hợp theo mẫu sau:</b></i>


<i><b>Yêu cầu</b></i> <i><b>Thực hiện trật tự an tồn giao thơng</b></i>
<i><b>Để đảm bảo ATGT</b></i>


<i><b>Hệ thống báo hiệu giao thông </b></i>
<i><b>Trách nhiệm của bản thân</b></i>


<i><b> *********************************</b></i>


<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết 20: ĐỊNH HƯỚNG KIẾN THỨC</b></i>
<i><b>1. Ổn định: (1phút)</b></i>



<i><b>Lớp</b></i> <i><b>Ngày giảng</b></i> <i><b>Sĩ số( Vắng)</b></i>


<i><b>6A</b></i>
<i><b>6B</b></i>
<i><b>6C</b></i>
<i><b>6D</b></i>
<i><b>6E</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>3. Bài mới: GV định hướng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Học sinh tự học và hiểu nội dung bài học


+ Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thơng. Nắm được tính chất nguy
hiểm và ngun nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối
với đời sống của con người.


+Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tịan giao thơng và các biện pháp bảo đảm
an tòan khi đi đường.


+ Biết thực hành trong cuộc sống


+ HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập.
<i><b>2.Phương thức: </b></i>


- Phương pháp: Tự học có hướng dẫn, vấn đáp,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm
- Phương tiện: SGK, tư liệu tham khảo.



- Hoạt động: dạy học phân hóa
<i><b>3. Tiến trình hoạt động: </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Bước 1: Giao nhiệm vụ </b>


<b>- Chiếu bảng định hướng kiến thức</b>


<b>- Vấn đáp học sinh (nội dung đã chuẩn bị ở </b>
nhà)


<b>- Trả lời và hoàn thiện bài</b>


GV cùng HS trao đổi, phân tích thơng tin, HS
cùng thảo luận chung cả lớp.


<i><b>? Em có nhận xét gì về tai nạn giao thông ở </b></i>
<i><b>trong nước và ở địa phương?</b></i>


- Ngày nay tình hình TNGT rất nghiêm trọng. Ở
trong nước và tại địa phương số vụ tai nạn giao
thơng có người chết và bị thương ngày càng tăng.
Có người mất đi cuộc sống, có người mất sức lao
động, để lại di chứng suốt cả cuộc đời.


Gây hậu quả: Thiệt hại về tính mạng và tài sản
HS: trả lời


<i><b>? Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn</b></i>
<i><b>giao thông?</b></i>



HS: Trả lời


GV: Vậy trong những nguyên nhân trên, nguyên
nhân nào là phổ biến


<b>? Chúng ta cần có những biện pháp nào để </b>
<b>tránh TNGT, đảm bảo ATGT khi đi đường? </b>
<b>GD TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM</b>


+ Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu
giao thông.


+ Phải học tập, hiểu pháp luật về trật tự an tồn
giao thơng.


<b>B. Thực hiện trật tự an tồn </b>
<b>giao thơng.</b>


<i><b>I. Đặt vấn đề</b></i>


<b>* Nguyên nhân:</b>


<b>- Do ý thức của một số người </b>
tham gia giao thông chưa tốt.
( Nguyên nhân chủ yếu)
- Dân số tăng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi
đường.



+ Chống coi thường hoặc cố tình vi phạm pháp
luật về đi đường.


<i><b>? Làm thế nào để đảm bảo an toàn khi đi</b></i>
<i><b>đường </b></i>


<i><b>? Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ:</b></i>


<i><b>? Trách nhiệm của mọi người nói chung và</b></i>
<i><b>bản thân học sinh nói riêng </b></i>


- HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, góp ý.
<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ </b>


<b>Bước 3: Trao đổi, thảo luận: </b>


GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả đã c. bị ở nhà.
HS khác nhận xét, bổ sung.


<b>Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức </b>
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức


- GV đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ:
thái độ, tinh thần học tập, khả năng tự học và
đánh giá kết quả cuối cùng của HS. Cho HS chốt


kiến thức <i><b>II. Nội dung bài học</b></i>


<i><b>Lập và hoàn thành bảng tổng hợp kiến thức theo mẫu sau:</b></i>


<i><b>Yêu cầu</b></i> <i><b>Thực hiện trật tự an toàn giao thơng</b></i>
<i><b>Để đảm bảo</b></i>


<i><b>an tồn giao</b></i>
<i><b>thơng</b></i>


Để đảm bảo an tồn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp
hành hệ thống báo hiệu giao thông


<i><b>Hệ thống báo</b></i>
<i><b>hiệu giao</b></i>
<i><b>thông đường</b></i>
<i><b>bộ</b></i>


<i><b>a/ Đèn tín hiệu giao thơng:</b></i>
+ Đèn đỏ Cấm đi
+ Đèn vàng Đi chậm lại
+ Đèn xanh Được đi
<i><b>b/ Biển báo hiệu đường bộ:</b></i>
+ Biển báo cấm:


+ Biển báo nguy hiểm:
+ Biển hiệu lệnh:


+ Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
+ Vạch kẻ đường. Hàng rào chắn, tường bảo vệ...
c/ Một số quy định về đi đường


*/ Người đi bộ:



- Phải đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường, đi đúng phần
đường .


- Nơi có tín hiệu, vạch kẻ đường phải tn thủ.


Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có người lớn dẫn dắt;
Không mang vác đồ cồng kềnh đi ngang trên đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>- Không:</b>


+ Dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng.
+ Đi vào phần đường dành cho người đi bộ.
+ Sử dụng để kéo đẩy xe khác.


+ Mang vác, chở vật cồng kềnh.


+ Buông cả hai tay, đi xe bằng một bánh.
+ Chở ba.


<b>- Phải: </b>


+ Đi đúng phần đường, đúng chiều.
+ Đi bên phải.


+ Tránh bên phải, vượt bên trái.


+ Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7 tuổi.
<i><b>Trách nhiệm</b></i>


<i><b>của học sinh</b></i>



- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu và các quy định về an
tồn giao thơng.


-Học và thực hiện đúng theo những quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền những quy định của Luật GT


- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện, nhất là các em nhỏ.
- Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật GT


<b>*/ Chuẩn bị cho tiết học sau: (4p)</b>


<i><b>Dạng 1: Các bài tập trong sách giáo khoa (sau mỗi bài học).</b></i>


<i><b>Dạng 2: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn có nội dung liên quan tới chủ đề </b></i>
<i><b>đã học.</b></i>


<i><b>Dạng 3: Tham gia trò chơi “Tiếp sức”.</b></i>
GV: chia lớp làm 3 đội, giao nhiệm vụ:


Đội 1: Nêu những việc làm thể hiện bổn phận và nghĩa vụ của trẻ em trong gia đình.
Đội 2: Nêu những việc làm thể hiện bổn phận và nghĩa vụ của trẻ em trong nhà
trường.


Đội 3: Nêu những việc làm thể hiện bổn phận và nghĩa vụ của trẻ em ở ngoài xã hội.
<b>Dạng 4: Các nhóm xây dựng kế hoạch hành động thực hiện tốt Luật giao thông </b>
<b>theo mẫu:</b>


<b>- Tên kế hoạch:</b>
<b>- Thời gian:</b>



<b>- Nội dung, hình thức, biện pháp thực hiện.</b>
<b>- Kết quả.</b>


<b>a. Các nhóm thực hiện kế hoach đã xây dựng</b>
<b>b. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch trước lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết 21: LUYỆN TẬP </b></i>


<i><b>1. Ổn định: (1phút)</b></i>


<i><b>Lớp</b></i> <i><b>Ngày giảng</b></i> <i><b>Sĩ số( Vắng)</b></i>


<i><b>6A</b></i>
<i><b>6B</b></i>
<i><b>6C</b></i>
<i><b>6D</b></i>
<i><b>6E</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (1’)</b></i>


<i><b>Kiểm tra sự chuẩn bị của hs</b></i>
<i><b>3. Bài mới: GV định hướng</b></i>


<i><b>Hoạt động 4. Luyện tập</b></i>
<i><b>C. Luyện tập: (37’)</b></i>
<i><b>1.Mục tiêu: </b></i>



+ HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập.
+ Khắc sâu kiến thức chủ đề


<i><b>2.Phương thức: </b></i>


- Phương pháp: trị chơi,thảo luận nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhiệm vụ, động não


- Phương tiện: máy tính, máy chiếu, SGK, tư liệu tham khảo.
- Hoạt động: cá nhân/nhóm


<b> 3. Tiến trình hoạt động: </b>
<i><b>Bước 1: Giao nhiệm vụ</b></i>


<b>1: GV cho hs làm bài tập sgk </b>
HS : Trả lời cá nhân


- HS suy nghĩ nhanh, trả lời
nhanh


- GV đánh giá, cho điểm


- GV có thể ghi kết quả bài tập
vào phiếu, ghi bảng, ghi sẵn vào
giấy khổ to.


<i><b>2: GV chia lớp thành 3 nhóm và </b></i>
<i><b>giao nhiệm vụ cho cácnhóm </b></i>


<i>- Các nhóm tìm các câu ca dao, </i>



tục ngữ, danh ngơn có nội dung
<i><b>liên quan tới chủ đề đã học.</b></i>


<i>- HS các nhóm lên bảng hồn </i>
<i>thiện,cả lớp góp ý, nhận xét, GV </i>
<i>bổ sung và kết luận.</i>


<i><b>C. Bài tập:</b></i>
1.Bài a: sgk/ 38


- Việc làm: 1,4,5,7,9 thực hiện tốt quyền trẻ
em.


- Việc làm: 2,3,6.8.10 không thực hiện tốt
quyền trẻ em.


2.Bài d: sgk/38


- Lan sai:vì cha mẹ đã đáp ứng quyền trẻ em ở
mức độ tốt nhất.


- Nếu là Lan:cố gắng học giỏi, khơng ốn
trách, so sánh với bạn bè, cố gắng phụ giúp
cha mẹ.


3.Bài đ sgk/38


Theo em, Quân làm vậy là sai. Nếu em là
Quân sẽ giải thích cho bố mẹ hiểu về người


bạn của mình và hứa với bố mẹ.


4. Bài tập a sgk/46


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>3: GV chia lớp thành 3 đội chơi </b></i>
<i><b>và giao nhiệm vụ cho các đội</b></i>
Đội 1: Nêu những việc làm thể
hiện bổn phận và nghĩa vụ của trẻ
em trong gia đình.


Đội 2: Nêu những việc làm thể
hiện bổn phận và nghĩa vụ của trẻ
em trong nhà trường.


Đội 3: Nêu những việc làm thể
hiện bổn phận và nghĩa vụ của trẻ
em ở ngoài xã hội.


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. </b></i>
<i><b> </b>- HS làm việc cá nhân, nhóm</i>


<i><b>Bước 3: Trao đổi thảo luận và </b></i>
<i><b>báo cáo kết quả</b></i>


<i>- Lần lượt học sinh các nhóm lên </i>
<i>bảng hồn thiện.</i>


<i>GV và HS các nhóm nhận xét, bổ </i>
<i>sung</i>



<i><b>Bước 4: Đánh giá</b></i>
<i><b>HS nhận xét, bổ sung</b></i>


<i>HS đánh giá chéo giữa các </i>
<i>nhóm.</i>


<i> GV nhận xét, bổ sung, đánh</i>
<i>giá quá trình HS thực hiện nhiệm</i>
<i>vụ học tập.</i>


Tranh 1 là hành vi dắt bò qua đường sắt.


Tranh 2 là hiện tượng đi xe đạp hàng ba gây
mất an tồn giao thơng.


5. Bài tập b. Sgk/46


+ Biển báo cho phép người đi bộ được đi là:
Biển 305.


+ Biển báo cho phép người đi xe đạp được đi
là: biển 304.


6. Bài tập c. Sgk/47


+ khi muốn vượt thì phải xin vượt và vượt lên
từ bên trái của xe đằng trước.


+ Tránh nhau thì tránh phía bên tay phải mình.
7. Bài tập d. Sgk/47



Tình hình trật tự an tồn giao thơng nơi em ở
cịn rất hạn chế bởi ý thức của người dân khi
tham gia giao thơng cịn kém, hệ thơng đường
xá cịn chật hẹp, chưa có quy hoạch, chất lượng
các cơng trình giao thơng cịn chưa đủ tiêu
chuẩn… Dẫn đến còn xảy ra nhiều tai nạn giao
thông đáng tiếc.


<b>*/ Chuẩn bị cho tiết học sau: (7’)</b>


<i><b>Dạng 1: Thi vẽ tranh và triển lãm về chủ đề: “ Bảo vệ quyền trẻ em”</b></i>
<i><b>- 3 nhóm</b></i>


<i><b>- Vẽ tranh trên giấy khổ A3</b></i>


<i><b>- Trưng bày, thuyết minh sản phẩm</b></i>


<b>Dạng 2: Viết thư gửi nhà chức trách về trường hợp vi phạm quyền trẻ em mà em</b>
<b>biết và đề xuất cách giải quyết của em</b>


<i><b>Dạng 3: Xây dựng và diễn tiểu phẩm có nội dung liên quan đến An tồn giao thơng</b></i>
<b>*/ Chuẩn bị tổng kết chủ đề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết 22: LUYỆN TẬP – TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ</b></i>


<i><b>1.Ổn định: (1phút)</b></i>



<i><b>Lớp</b></i> <i><b>Ngày giảng</b></i> <i><b>Sĩ số( Vắng)</b></i>


<i><b>6A</b></i>
<i><b>6B</b></i>
<i><b>6C</b></i>
<i><b>6D</b></i>
<i><b>6E</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (1p)</b></i>


<i><b>Kiểm tra sự chuẩn bị của hs</b></i>
<i><b>3. Bài mới: GV định hướng</b></i>


<i><b>Hoạt động 5: Ứng dụng/ Vận dụng .(22p)</b></i>


<i><b>1.Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để tham gia hoạt động</b></i>
<i><b> 2. Phương thức : </b></i>


- Phương pháp: thảo luận nhóm, sân khấu hóa,
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ


- Phương tiện: máy tính, máy chiếu, SGK, tư liệu tham khảo.
- Hoạt động: cả lớp/nhóm


<i><b>3. Tiến trình hoạt động:</b></i>
<i><b>Bước 1: Giao nhiệm vụ</b></i>


<b>1: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:</b>
<i><b>Thi vẽ tranh và triển lãm về chủ đề: “ Bảo vệ quyền trẻ em”</b></i>



<i><b>- Vẽ tranh trên giấy khổ A3</b></i>


<i><b>- Trưng bày, thuyết minh sản phẩm</b></i>
<b>2: HS đóng tiểu phẩm ( đã chuẩn bị)</b>
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. </b></i>


<i><b> </b>- HS làm việc cá nhân, nhóm</i>


<i><b>Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả</b></i>


<i><b>- Hs lên bảng trình bày bức thư mà mình đã chuẩn bị</b></i>
<i><b>- Lần lượt học sinh các nhóm lên bảng trình bày</b></i>


<i>GV và HS các nhóm nhận xét, bổ sung</i>


<i><b>Bước 4: Đánh giá</b></i>
<i><b>HS nhận xét, bổ sung</b></i>


<i>GV nhận xét, bổ sung, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ học tập.</i>


<i><b>Hoạt động 6: Tìm tịi mở rộng .(10p)</b></i>


<i><b>1.Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các bài tập có tính chất</b></i>
tìm tịi, mở rộng


<i><b>2. Phương thức : </b></i>


- Phương pháp: vấn đáp,
- Kĩ thuật: động não



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hoạt động: cả lớp/cá nhân
<i><b>3. Tiến trình hoạt động:</b></i>
<i><b>Bước 1: Giao nhiệm vụ</b></i>


<b>1: Sưu tầm tranh ảnh về thực hiện an tồn giao thơng tốt và chưa tốt. ( Gv giao </b>
cho hs về nhà hồn thành, thời gian trình bày sản phẩm : tiết 18- Thực hành ngoại
khóa)


<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. </b></i>
<i><b> </b>- HS làm việc cá nhân</i>


<i><b>Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả</b></i>


<i>- Học sinh trình bày </i>


<i>GV và HS nhận xét, bổ sung</i>


<i><b>Bước 4: Đánh giá</b></i>


<i>GV nhận xét, bổ sung, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ học tập.</i>


<b>*. Tổng kết chủ đề: (10p)</b>


<b>HS: viết thư gửi nhà chức trách về trường hợp vi phạm quyền trẻ em mà em biết </b>
<b>và đề xuất cách giải quyết của em.</b>


<i>GV kết luận tồn bài: - GV khuyến khích HS tiếp tục tìm tịi và mở rộng kiến thức</i>


ngồi lớp học.



- HS tự đặt ra các tình huống có vấn đề nảy sinh từ nội dung bài học, từ thực tiễn cuộc
sống, vận dụng các KT, KN đã học để giải quyết bằng những cách khác nhau.


<b>*/ Hướng dẫn về nhà: (1p)</b>


- Làm tiếp và hoàn thiện các bài tập còn lai.
- Chuẩn bị bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập.


+ Đọc trước phần truyện đọc và trả lời câu hỏi gợi ý sách giáo khoa trang 39
+ Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 41,42.


+ Tìm tranh ảnh về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học tập của trẻ em.
<b>*/ Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×