Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.47 KB, 57 trang )

1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R.
2.1. Đặc điểm lao động và phân loại lao động tại công ty cổ phần đầu tư và
thương mại V.I.S.T.A.R.
2.1.1 Đặc điểm lao động.
Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R là doanh nghiệp mới
được thành lập nhưng đã dần hoàn thiện đội ngũ cán bộ, công nhân viên của
mình.
Tính đến ngày 31/03/2008 thì số lượng CNV ở Công ty cổ phần đầu tư và
thương mại V.I.S.T.A.R là 201 người. Trong đó có 16 kỹ sư và cử nhân, 36
người tốt nghiệp trung cấp, còn lại là công nhân ký thuật, lái xe, phụ xe, sửa
chữa và tạp vụ.
Do đặc thù kinh doanh của công ty là kinh doanh vận tải nên lao động ở
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R có lượng lao động tương
đối đông và phân thành nhiều bộ phận, phòng ban với chức năng nhiệm vụ
khác nhau. Do lao động đông lại làm ở các phòng ban khác nhau. Đặc biệt là
công nhân lái xe do tính chất công việc không cố định một nơi mà thường
xuyên đi lại nhiều và nhất là những chuyến công tác đường dài, có khi kéo dài
cả tháng. Nên công tác quản lý rất phức tạp đòi hỏi công tác quản lý phải
chuyên nghiệp có sự thống nhất.
2.1.2. Phân loại lao động.
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R đã phân lao động thành
lao động trực tiếp, lao động gián tiếp.
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
1
2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
Trong tổng số 201 lao động ở Công ty CP đầu tư và thương mại


V.I.S.T.A.R thì trong đó phân thành các bộ phận như sau:
Biểu số 03: Bảng thống kê lao động tại công ty cổ phần đầu tư và
thương mạI V.I.S.T.A.R.
STT Bộ phận Số người Tỷ lệ (%)
1 Lao động trực tiếp 170 84,58
Tổ 1 92
Tổ 2 53
Tổ 3 25
2 Nhân viên quản lý ở Gara 7 3,48
3 Nhân viên quản lý doanh nghiệp 24 11,94
Tổng 201 100
Lao động trùc tiếp gồm: là lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm, họ là công
nhân lái xe ở Gara. Và được phân thành các tổ, cùng chịu sự quản lý của
trưởng trung tâm và quản lý Gara. Tiền lương và các khoản trích theo lương
của bộ phận này khi tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành thì được tập hợp
vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp (TK622).
Nhân viên quản lý Gara: là những người trực tiếp điều hành và quản lý tổ
lái, gián tiếp phục vụ sản xuất. Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ
phận này khi tập hợp vào chi phí sản xuất để tính giá thành thì được hạch toán
vào chi phí sản xuất chung (TK627).
Nhân viên của các phòng ban và quản lý toàn doanh nghiệp: đây là bộ
phận lao động gián tiếp như nhân viên phòng kế toán, điều hành.... Tiền lương
và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp hạch toán vào
chi phí để tính giá thành được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp
(TK642).
Lao động tại công ty được phân thành lao động dài hạn, lao động ngắn
hạn. Lao động từ 12 tháng trở lên thì công ty ký hợp đồng lao động tham gia
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
2
3

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
đóng bảo hiểm cho người lao động theo đúng quy định hiện hành. Lao động từ
06 tháng cho đến 12 tháng thì công ty ký hợp đồng lao động ngắn hạn và
hưởng theo đúng quy đinh của công ty.
Ngoài ra công ty còn thuê lao động thời vụ như nhân viên tiếp thị, phát tờ
rơi, thợ sửa chữa..Thù lao của những người này được tính trực tiếp vào chi phí
sản xuất kinh doanh.
Trên đây là tinh hình chung về lao động tại Công ty cổ phần đầu tư và
thương mại V.I.S.T.A.R. Tuy nhiên con số lao động trong Công ty không
ngừng phát triển từng ngày. Nó khẳng định việc mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh của Công ty cũng như ngày càng khảng định vị thế của mình trên thị
trường taxi.
2.2. Các hình thức trả lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại
V.I.S.T.A.R.
Mỗi doanh nghiệp đều có một hình thức, quan niệm và cách thức trả
lương khác nhau tuỳ theo tính chất hoạt động của đơn vị mình. Tuy nhiên, các
đơn vị đều mong muốn có được một cách thức tính, cách chi trả và hạch toán
tiền lương phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình. Công ty cổ phần đầu tư và
thương mại V.I.S.T.A.R đã và đang biến mong muốn đó thành hiện thực qua
các hình thức trả lương phù hợp với đặc điểm SX kinh doanh của Công ty.
2.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian
Hình thức này được áp dụng đối với bộ phận lao động gián tiếp bao gồm :
các phòng ban, ban lãnh đạo, phòng tổ chức, phòng kế toán - tài vụ, phòng điều
hành và nhân viên kỹ thuật và nhân sự ở Gara. Lương thời gian được xác định:
F thời gian = N * Lcb
Trong đó:
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
3
4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN

F thời gian : Tiền lương thời gian
N : Số ngày công thực tế trong tháng.
Lcb: Tiền lương cơ bản được xác định cho từng cán bộ CNV.
Tiền lương cơ bản được xác dịnh theo công thức:
Lcb = hệ số lương * 540000 / 26
Hệ số lương tuỳ thuộc vào bậc lương của mỗi người:
Giám đốc: 4.3
Trưởng phòng: 3.6
Trình độ đại học: 2.34
Cao đẳng: 1.8
Trung cấp: 1.0
VD: Tháng 01 năm 2008 lương của Trần Minh Cường cán bộ ban thanh
tra được tính như sau:
Hệ số lương: 2,34
Số ngày công thực tế: 26
Fthời gian Cương = 26*2,34*540.000/26 = 1.263.600 (đ)
Ngoài tiền lương, cán bộ CNV mà làm ban đêm còn có tiền bồi dưỡng
ban đêm là 30.000đ/01 ca của một người.. Đối với cán bộ quản lý, ngoài số tiền
lương được hưởng theo cách tính trên còn được hưởng phụ cấp trách nhiệm
theo qui định của ngành và phù hợp với điều kiện của Công ty.
Lương tháng của nhân viên được trả 2 lần trong một tháng. Lần 1 được trả
ngày 15 hàng tháng và lần 2 được trả nốt vào ngày cuối cùng hàng tháng.
Bảng lương tạm ứng lương lần 1 được lập như sau:
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
4
5
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
Biểu số 04: Bảng tạm ứng lương lần 1 tháng 01 năm 2008
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG TẠM ỨNG LƯƠNG CÁN BỘ KỲ I THÁNG 01 NĂM 2008

Bộ phận : Phòng tài chính – kế toán
STT Họ và tên
Tổng
lương
Tạm ứng
kỳ I

nhận
Ghi
chú
1 Nguyễn Thị Hậu 2.800.000 1.000.000
2 Nguyễn Thu Thuỳ 2.200.000 800.000
3 Mai Thị Thu Hương 2.000.000 2.300.000
4 Vũ Xuân Trường 1,700,000 850,000
5 Nguyễn Huy Cường 1.700.000 850.000
6 Mai Thảo Nam 1.500.000 500.000
Tổng 11.900.000 6.300.000
Ngày 15 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên, đóng dấu)
Bảng thanh toán tiền lương lần thứ hai trong tháng được lập vào cuốI
tháng và thanh toán vào đầu thàng sau. Từng ngày công thực tế đi làm của mỗi
người, làm tăng ca, làm ca đêm, hưởng phụ cấp tổ trưởng và có cả bình bầu
xếp loại ABC để cuối năm xét duyệt thưởg cả năm.
Nếu như nhân viên xếp loại A thì được thưởng 3% lương, còn người nào
mà bị loại B thì bị trừ 3% lương của mình, nếu nhân viên nào mà bị loại C thì
bị trừ 5% lương. Sau đó trừ BHXH, BHYT và trừ đi tạm ứng kỳ I thì ra cuối
tháng mà nhân viên được lĩnh.
Công ty áp dụng tính lương như thế này đối với từng nhân viên trong

Công ty Nó có ưu đIểm:
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
5
6
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
- Rõ ràng, chính xác: Vì căn cứ vào “bảng chấm công” được theo dõi hàng
ngày và được treo công khai ở chỗ dễ nhìn nhất trong phòng ban, từng bộ phận
của Công ty.
- Đảm bảo tính công bằng: ai đi làm đúng giờ, thực hiện đúng nội quy, đi
làm nhiều ngày hơn thì lương sẽ cao hơn.
- Có bình bầu xếp loại ABC sẽ làm cho mọi ngươi hăng say làm việc. Làm
đúng công việc mà mình đã được giao.
Bên cạnh những ưu điểm hình thức lương này vẫn còn một số nhược điểm
như: chưa theo dõi được sát sao tiến độ làm việc của cán bộ, chưa khuyến
khích được khả năng làm việc cũng như khả năng sáng tạo một yếu tố rất cần
thiết cho một doanh nghiệo kinh doanh của một bộ phận lao động gián tiếp.
2.2.2. Hình thức trả lương theo doanh thu nộp hàng ngày của lái xe.
Hình thức trả lương theo doanh thu được áp dụng với những công nhân lái
xe trực tiếp nhận xe và đi lái xe hàng ngày và cuối ngày, cuối kỳ về nộp lại
lệnh đi đường và tiền doanh thu đã thực hiện cho kế toán Công ty. Kế toán căn
cứ vào sổ theo dõi lao động hàng ngày và bảng doanh thu mà lái xe nộp để tính
lương cho lái xe.
Sau một ngày làm việc công nhân phải mang doanh thu hàng ngày về nộp
cho nhân viên thu tiền. Doanh thu thấp nhất sau một ngày làm việc là
150.000đ/01ngày/01 người nếu không đủ doanh thu như vậy thì họ cũng phải
bù vào ca sau để nộp đủ. Sau khi lái xe nộp doanh thu hàng ngày như vậy được
nhân viên thu ngân cho vào bảng thống kê cuối tháng căn cứ vào đó tính lương
Cán bộ công nhân viên trong Công ty có việc riêng cần thiết phải nghỉ thì
có thể làm đơn xin nghỉ nộp cho cán bộ quản lý trực tiếp của mình và phải
được sự phê duyệt đồng ý của cán bộ quản lý mới được nghỉ.

VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
6
7
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
Trong trường hợp nghỉ ốm đi khám sức khoẻ thì phải có giấy khám của
bác sĩ trong đó nêu rõ bệnh tình cũng như số ngày nghỉ. Cán bộ công nhân viên
có thể đi khám ở ngoài cũng như phòng khám thuộc Công ty. Nếu thuộc đối
tượng được hưởng BHXH thì cán bộ CNV phải lấy “giấy chứng nhận nghỉ ốm
hưởng BHXH” do bác sĩ trực tiếp khám cấp hoặc các giấy tờ tương đương như:
giấy chứng nhận thương tật, giấy xuất viện...
Đối với bảng doanh thu mà lái xe nộp hàng ngày: Trong công ty hiện nay
có đang kinh doanh 2 loại Taxi đó là xe 07 chỗ và xe 04 chỗ. Hai loại Taxi này
có tỷ lệ ăn chia khác nhau để phù hợp với từng loại xe đảm bảo doanh thu hàng
ngày mang về của công nhân lái xe. Có như vậy họ mới tập trung vào công
việc được tốt.
Cuối tháng công nhân lái xe còn được xem chi tiết mình lái bao nhiêu
công và tiền nộp hàng ngày có đúng không để còn có căn cứ đối chiếu, điều
chỉnh cho chính xác về ngày công của mình.
• Công thức tính lương cho công nhân lái xe 07 chỗ như sau:
FDT = Tổng doanh thu *50% - X-BH-RX
Trong đó:
FDT : tiền lương theo doanh thu
X: Tiền xăng mà một ngày họ đi (trong định mức)
BH: Tiền bảo hiểm mà họ nhận xe hàng ngày (theo quy định)
RX: Tiền rửa xe hàng ngày của một xe (theo quy định)
Công thức được tính lương cho công nhân lái xe 04 chỗ như sau:
FDT = Tổngdoanh thu *45%- X-BH-RX
Trong đó:
FDT : tiền lương theo doanh thu
X: Tiền xăng mà một ngày họ đi (trong định mức)

BH: Tiền bảo hiểm mà họ nhận xe hàng ngày (theo quy định)
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
7
8
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
RX: Tiền rửa xe hàng ngày của một xe (theo quy định)
Ví dụ: Ngày 01 tháng 1 năm 2008 anh Nguyễn Văn Công lái xe InovaG
07 chỗ nộp bảng kê doanh thu:
+Tổng km có khách: 59km
+Tổng km không khách: 50km
Tổng km: 109km
Số tiền thu được:
+Chiều đi: 15.000 x 1km + 9.000 x 30km + 6.000 x 21 = 411.000đ
+Chiều về: 411.000 x 20% = 82.200đ
Tổng DT = 411.000 + 82.200 = 493.200đ
Tiền xăng: (X)
+Định mức xăng là: 0,11lit/1km
X = 0,11 x 109 x 12.500 = 149.875đ
Tiền bảo hiểm nhận xe hàng ngày là: BH = 7.00đ
Tiền rửa xe hàng ngày: RX = 5.000đ
Vậy tiền lương theo doanh thu của lái xe Ngyễn Văn Công là:
FDT = 493.200 x 50% - 149.875 - 7.000 - 5.000 = 84.725đ
Đối với xe 04 chố cũng tương tự.
2.2.3. Hình thức lương khoán.
Tại Công y cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R chỉ áp dụng hình
thức lương khoán cho bộ phận tổ xe khi họ đạt mức doanh thu hàng tháng vượt
định mức và sẽ thành lập tổ lái xe giao khoán. Hình thức trả lương này rất
khuyến khích lái xe làm việc hiệu quả
Công ty khi giao việc cho bộ phậm lái sẽ ký một hợp đồng giao khoán nội
bộ với tổ trưởng tổ lái do trưởng trung tâm và Gara trực tiếp giám sát. Trong

hợp đồng giao khoán nêu rõ tỷ lệ khoán cho sản phẩm là bao nhiêu và bao gồm
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
8
9
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
các mục chi phí nào. Để được nhận khoán xe thì lái xe phải chạy mức doanh
thu nộp hàng ngày theo quy định của công ty.
Hiện tại tỷ lệ lương khoán cho tổ lái xe là 75% trên doanh thu sau khi đã
trừ đi định mức tói thiểu và chi phí. Tức là sau khi đã trừ đi mọi khoản chi phí
và khấu hao xe thì lái xe chi nộp lại công ty là 25% doanh thu.
Tuy nhiên để được giao khoán xe thì lái xe phải lập bản cam kết xử dụng
xe theo đúng tiêu chuẩn quy định của công ty là không được chạy vượt quá số
km tối đa một ngày.
Ví dụ: Ngày 02 tháng 2 năm 2008 lái xe Ngô Văn Chúc tổ 3 nộp bảng kê
doanh thu tháng 1 năm 2008 là: 15.240.000đ
Mức doanh thu tối thiểu là: 3.900.000đ
Tiền xăng trong định mức là: 3.136.500đ
Tiền rửa xe và bảo hiểm: 312.000đ
Khấu hao xe: 2.820.000
Tổng thu nhập:
15.240.000 - 3.900.000 - 3.136.500 - 312.000 - 2.820.000 = 5.071.500đ
% trích nộp trả công ty: 5.071.500 x 25%=1.267.875đ
Tiền lương của Ngô Văn Chúc tháng 1 năm 2008 là:
5.071.500 - 1.267.875 = 3.803.625đ
Công ty trả lương theo hình thức lương khoán khuyến khích lái xe làm
việc mang lại lợi nhuận cho công ty và thu nhập cao cho ngườI lao động.
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
9
10
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN

2.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
2.2.4.1. Chế độ thưởng.
Đối tượng xét thưởng: Lao động có làm việc tại doanh nghiệp từ một năm
trở lên có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp.
Mức thưởng: Thưởng một năm không thấp hơn một tháng lương được căn
cứ vào hiệu quả đóng góp của người lao động qua năng suất chất lượng công
việc, thời gian làm việc tại doanh nghiệp nhiều hơn thì hưởng nhiều hơn.
Các loại tiền thưởng: Bao gồm tiền thưởng thi đua (từ quỹ khen thưởng),
tiền thưởng trong sản xuất kinh doanh: Thưởng do đạt vượt chỉ tiêu doanh thu,
thưởng thi đua lái xe an toàn, giữ gìn xe tốt....) thưởng hàng tháng, thưởng
hàng quý, thưởng đột xuất, thưởng cuối năm.
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
10
11
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
Biểu 05: Thanh toán thưởng thi đua lái xe an toàn, giữ gìn xe tốt tháng 01 năm
2008
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG THANH TOÁN THƯỞNG THÁNG 01 NĂM 2008
Bộ phận: Lái xe-Tổ 1
STT Họ tên
Mức
thưởng
Số tiền Thực lĩnh Xác nhận
1 Ngô Văn Triển A 300.000 300.000
2 Vũ Thị Thương B 150.000 150.000
….
Cộng 14.650.000 14.650.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên, đóng dấu)
2.2.4.2. Chế độ phụ cấp.
Theo điều 4 Thông tư liên bộ số 20/LB-TT ngày 02/06/1993 của liên Bộ
Lao Động – Thương binh xã hội- Bộ Tài chính có 6 loại phụ cấp: phụ cấp làm
đêm; phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp đắt đỏ; phụ cấp khu vực;
phụ cấp độc hại.
Công ty cổ phần đầu tư vcà thương mại V.I.S.T.A.R có các chế độ phụ cấp
như: Phụ cấp làm đêm đối với nhân viên điều hành là 30.000đ/đêm; phụ cấp
trách nhiệm đối với trưởng bộ phận là 300.000đ/tháng, với nhân viên là
100.000đ/tháng; phụ cấp ăn trưa là 8.000đ, phụ cấp ăn đêm là 7.000đ
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
11
12
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
2.2.4.3. Chế độ trả lương làm thêm giờ.
Tiền lương làm thêm giờ
=
x
x
Tiền lương cấp bậc, chức vụ
Số giờ làm thêm
Tỷ lệ phần trăm lương được trả thêm
Theo Nghị định 26/CP ngày 23/03/1993 những người làm việc trong thời
gian ngoài giờ làm việc theo quy định trong hợp đồng lao động được hưởng
tiền lương làm thêm giờ
Tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R toàn bộ công nhân
viên đều được nghỉ ngày chủ nhật, riêng lái xe phải nghỉ luân phiên. Nhân viên
văn phòng và quản lý Gara được nghỉ chiều thứ 7. Hàng năm được nghỉ 9 ngày
lễ tết và 12 ngày phép (đối với lao động trên 1 năm tại công ty).

Tỷ lệ phần trăm lương được trả thêm được nhà nước quy định:
• Bằng 150% nếu làm thêm vào ngày thường.
• Bằng 200% nếu làm thêm vào ngày nghỉ cuối tuần.
• Bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ.
Ví dụ: Tính ra tiền lương làm thêm Ngày 02 tháng 1 năm 2008 (âm lịch) nhân
viên phòng điều hành Nguyễn Thị Mai trực đàm là:
972.000 x200%/26 = 74.769đ
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
12
13
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
2.3. Thực tế tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại V.I.S.T.A.R.
2.3.1. Hạch toán chi tiết tiền lương tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại
V.I.S.T.A.R.
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng.
-Bảng chấm công
-Phiếu làm thêm giờ thêm ca
-Bảng kê doanh thu hàng ngày
-Bảng thanh toán tiền lương
-Bảng phân bổ tiền lương
-Bảng thanh toán BHXH
…………….
2.3.1.2. Quá trình luân chuyển chứng từ:
Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ được lập riêng cho từng
bộ phận, tổ sản xuất kinh doanh trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ việc
của từng lao động và do trưởng các phòng ban trực tiếp chấm công và để ở nơi
công khai để người lao động theo dõi và giám sát thời gian lao động của họ.
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
13

14
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
Biểu số 06: Bảng chấm công
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận phòng điều hành trung tâm
Trích tháng 12 năm 2007
STT Họ và tên
Ngày trong tháng
Số công
hưởng
lương TG
Số công nghỉ
việc % lương
Số công
hưởng
BHXH
1 2 3 ... 31
1 Nguyễn Thị Bích x N x x 26
2 Nguyễn Thị Mai x N x x 26
3 Hoàng Thị Thu x N x x 26
4 Tăng Thanh Hoa x N x x 26
........
Cộng 12 12 12 12 299
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên, đóng dấu)
Ghi chú:
Lương thời gian: x Nghỉ chủ nhật: N

Ốm đau: Ô Con ốm: Cô
Nghỉ phép: P Nghỉ bù: NB
Nghỉ không lương: KL
Biểu số 07: Bảng chấm công thêm giờ
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
14
15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG CHẤM CÔNG THÊM GIỜ
Bộ phận phòng điều hành trung tâ m
Trích tháng 12 năm 2007
STT
Họ và tên Ngày trong tháng Công giờ làm thêm
1 2 3 ... 31
Ngày làm
việc
Ngày
chủ nhật
Ngày
lễ tết
Làm đêm
1 Nguyễn Thị Bích 1 1
2 Nguyễn Thị Mai 1 3
3 Hoàng Thị Thu 1 4
4 Tăng Thanh Hoa 3 3
........
Cộng 24 60
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên, đóng dấu)
Ghi chú:
Đ: làm đêm 22h-5h
CN: làm chủ nhật
L: Làm thêm ngày lễ tết
V: Ngày thêm ngày làm việc
Từ bảng chấm công làm thêm kế toán tính ra tiền phụ cấp làm đêm, phụ
cấp tiền ăn ca đêm
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
15
16
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
Biểu số 08: Bảng thanh toán tiền phụ cấp ăn ca, phụ cấp khác.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG THANH TOÁN TIỀN PHỤ CẤP ĂN CA, PHỤ CẤP KHÁC.
Bộ phận: Nhân viên điều hành
Trích tháng 12/2007
Đơn vị tính: đồng
STT Họ và tên
Phụ cấp ăn trưa
Phụ cấp ăn
đêm
Phụ cấp
ca 3
Khác
Tổng
cộng
Xác
nhận

Công TT Công TT
1
Nguyễn
Thị Bích
26 208.000 1 7.000 30.000 400.000 638.000
2
Nguyễn
Thị Mai
26 208.000 3 21.000 90.000 100.000 419.000
.......
.
............
Cộng 299 2.392.000 60 420.000 1.800.000 1.450.000 6.062.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
16
17
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
Biểu số 09: Bảng thanh toán tiền thưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG
Bộ phận: Nhân viên điều hành
Trích tháng 12/2007
Đơn vị tính: đồng
STT Họ và tên

Mức thưởng
Thưởng khác Tổng cộng Xác nhận
Loại Thành tiền
1 Nguyễn Thị Bích A 300.000 150.000 450.000
2 Nguyễn Thị Mai B 150.000 100.000 250.000
........ ............
Cộng 950.000 1.250.000 2.200.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
dấu)
Cuối tháng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
17
18
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
Biểu số 10: Bảng thanh toán tiền lương
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI V.I.S.T.A.R
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Bộ phận: Nhân viên điều hành
Trích tháng 12 năm 2007
STT Họ và tên
Lương thời
gian
Thành
tiền
Tạm ứng
lần 1
Các khoản trừ lương, phải nộp theo quy định Kỳ 2 Xác nhận
Số

công
Hệ
số
BHXH BHYT Tạm ứng
Bồi
thường
Tổng
1 Nguyễn Thị Bích 26 2,34 1.263.600 300.000 63.180 12.636 - - 75.815 1.832.784
2 Nguyễn Thị Mai 26 1,8 972.000 500.000 48.600 9.720 - - 58.320 1.482.680
....
Cộng 299 10.809.600 1.400.000 500.580 163.296 120.000 783.876 8.625.724
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng thanh toán lương các bộ phận khác cũng tương tự
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
18
19
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
2.3.2. Hạch toán tổng hợp tiền lương.
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 334-Phả trả người lao động
Nội dung:
Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của
doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp BHXH, tiền thưởng và
các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Bên nợ:
-Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương, tiền thưởng, Bảo
hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho công
nhân viên.

-Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội, các
khoản đã trả, đã chi cho công nhân viên.
-Kết chuyển tiền lương công nhân viên chưa lĩnh chuyển sang các
khoản thanh toán khác.
Bên có:
-Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội và các khoản
khác thực tế phải trả cho công nhân viên.
Dư Có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng còn phảI trả cho người lao
động
Dư Nợ (nếu có): số tiền trả thừa cho công nhân viên.
TK334 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+TK 3341-Phải trả lương lái xe
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
19
20
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
+TK 3342-Nhân viên quản lý Gara
+TK 3343-Phải trả lương nhân viên văn phòng
2.3.2.2.Phương pháp hạch toán
Từ các chứng từ ban đầu như bảng chấm công, bảng chấm công làm
thêm giơ, bảng kê doanh thu…kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 năm 2007 tính ra lương phảI trả cho lái xe
lá 423.115.000đ trong đó: lương phảI trả cho tổ 1 là 213.000.000đ, tổ 2
là 121.105.000đ, tổ 3 là 89.010.000đ.
Lương phải trả cho nhân viên quản lý ở Gara là 15.641.000đ
Lương phải trả cho nhân viên quản lý và văn phòng là 54.250.000đ
Định khoản:
1.Nợ TK622: 423.115.000
Có TK3341: 423.115.000
Tổ 1: 213.000.000

Tổ 2: 121.105.00
Tổ 3: 89.010.000
2. Nợ TK627: 15.641.000
Có TK3342: 15.641.000
3.Nợ TK642: 54.250.500
Có TK3343: 54.250.500
Kế toán lập chứng từ ghi sổ.
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
20
21
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
Biếu số 07 : Chứng từ ghi sổ số 20
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
21
22
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 20
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng
từ
Trích
yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày

tháng
Nợ Có
1 0012 31/12
Lương
phải trả
lái xe
622 3341 423.115.000
-Tổ 1 622 3341 213.000.000
-Tổ 2 622 3341 121.105.000
-Tổ 3 622 3341 89.010.000
2 0012 31/12
Lương
phải trả
nhân
viên
quản lý
Gara
627 3342
15.641.000
3 0012 31/12
Lương
phải trả
NVQL
và văn
phòng
642 3343 54.250.500
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
22
23
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN

Cộng 493.006.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
23
24
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
Cuối tháng kế toán tính thưởng cho công nhân viên
VD: Tính ra tiền thưởng thi đua phải trả cho Nguyễn Thị Hoa, nhân
viên phòng điều hành là 150.000 đ.
Định khoản:
Nợ TK 4311: 150.000
Có TK 3343: 150.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Tính ra tền thưởng phải trả cho nhân viên lái xe là 11.000.000đ.
Trong đó: tổ 1 là 3.150.000đ, tổ 2 là 2.200.000đ, tổ 3 là 5.650.000đ.
Thưởng phải trả cho nhân viên quản lý ở Gara là 1.820.000đ, nhân
viên quản lý và văn phòng là 3.880.000đ
Định khoản:
1. Nợ TK4311: 11.000.000
Có TK3341: 11.000.000
Tổ 1: 3.150.000
Tổ 2: 2.200.000
Tổ 3: 5.650.000
2. Nợ TK3411: 1.820.000
Có TK3342: 1.820.000
3. Nợ TK3411: 3.880.000
Có TK3343: 3.880.000
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2

24
25
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: TH.S PHAN TRUNG KIÊN
Biếu số 08 : Chứng từ ghi sổ số 21
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ TM V.I.S.T.A.R
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 21
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
thán
g
Nợ Có
1 33/07 31/12
Thưởng phải trả lái xe
4311 3341 11.000.000
Tổ 1 4311 3341 3.150.000
Tổ 2 4311 3341 2.2500.000
Tổ 3 4311 3341 5.650.000
2 33/07 31/12
Thưởng phải trả nhân viên
quản lý Gara
4311 3342

1.820.000
3 33/07 31/12
Thưởng phải trả NVQL và
văn phòng
4311 3343
3.880.000
Cộng 16.700.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
VŨ THỊ BÍNH LỚP: KẾ TOÁN A2
25

×