Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

CO GIÃN của cầu và CUNG ppt _ KINH TẾ VI MÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.37 KB, 68 trang )

Chương 3
CO GIÃN CỦA
CẦU VÀ CUNG


Giới thiệu
Thực tế chỉ ra rằng giá dịch vụ hoặc thuốc y học tăng lên chỉ
làm giảm một lượng nhỏ trong lượng cầu hàng hố, dịch vụ
đó.

Ngược lại, giá một số dịch vụ khác tăng lên làm giảm đáng kể
lượng cầu dịch vụ đó. Tại sao có sự khác nhau về phản ứng
đối với giá của các hàng hố đó?

Slide 21-2


Mục đích nghiên cứu
 Khái niệm và cách tính hệ số co giãn của cầu
theo giá
 Hiểu được mối quan hệ giữa hệ số có giãn
của cầu theo giá và doanh thu
 Xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến hệ số co
giãn của cầu theo giá

Slide 21-3


Mục đích nghiên cứu
 Mơ tả hệ số co giãn của cầu theo giá hàng hoá
liên quan và cách sử dụng nó để phân biệt


hàng hố thay thế và hàng hố bổ sung cho
nhau
 Giải thích hệ số co giãn của cầu theo thu nhập

Slide 21-4


Mục đích nghiên cứu
 Phân loại co giãn của cung và giải thích yếu
tố thời gian ảnh hưởng đến co giãn của cung
theo giá như thế nào

Slide 21-5


Nội dung
 Co giãn theo giá
 Giá trị hệ số co giãn
 Co giãn và doanh thu
 Cách xác định co giãn của cầu theo giá

Slide 21-6


Nội dung
 Co giãn chéo của cầu
 Co giãn của cầu theo thu nhập
 Co giãn của cung

Slide 21-7



Bạn có biết rằng...
 Giá bia giảm liên quan đến việc gia tăng bạo
lực bất thường trong các ký túc xá ở các
trường đại học?
 Việc giảm giá hàng hoá có thể gây ra việc
tăng hay giảm doanh thu bán hàng?

Slide 21-8


Co giãn của cầu theo giá
 Co giãn của cầu theo giá (EDp)
 Được hiểu là sự phản ứng của lượng cầu đối
với sử thay đổi giá của bản thân hàng hoá,
ceteris paribus

Slide 21-9


Co giãn của cầu theo giá
 Co giãn của cầu theo giá (EDp)
EDP =

Phần trăm thay đổi lượng cầu
Phần trăm thay đổi của giá

Slide 21-10



Co giãn của cầu theo giá
 Ví dụ
 Giá dầu lửa tăng 10%
 Lượng cầu dầu lửa giảm 1%

-1%
E P=
= -0,1
+10%
D

Slide 21-11


Co giãn của cầu theo giá
 Câu hỏi đặt ra
 Bạn sẽ nghĩ như thế nào về hệ số co giãn là
-0,1?
 Trả lời
 10% tăng trong giá của dầu lửa sẽ làm lượng
cầu về dầu lửa giảm đi 1%
Slide 21-12


Co giãn của cầu theo giá
 Chỉ là con số tương đối
 Hệ số co giãn đo lường sự thay đổi trong
lượng cầu đối với sự thay đổi của giá
 Luôn mang giá trị âm

 Một sự giá tăng trong giá sẽ làm giảm lượng
cầu một hàng hoá, ceteris paribus
Slide 21-13


Cách tính độ co giãn
 Cơng thức tính co giãn khoảng:

EDP =

Q 1 – Q2

P1 – P2

(Q1 + Q2)/2

(P1 + P2)/2

 Cơng thức tính co giãn điểm:

E

D
P

dQ P


dP Q
Slide 21-14



Ví dụ:
Co giãn của cầu về bia theo giá
 Lowenbrau, một loạ bia nhập khẩu từ Đức,
tăng giá từ $4.67 lên $7.00 một thùng.
 Lượng bán ra hàng năm lập tức giảm từ 25
triệu thùng xuống 16.67 triệu thùng.
 Co giãn của cầu theo giá như thế nào?

Slide 21-15


Ví dụ:
Co giãn của cầu về bia theo giá
 Sử dụng cơng thức tính co giãn khoảng:


25  16,67
7,00  4,67

( 25  16,67) (7,00  4,67)
2
2

 Giải ra ta tính được hệ số co giãn là bằng 1.

Slide 21-16



Phân loại độ co giãn
 Cầu co giãn
 Phần trăm thay đổi lượng cầu lớn hơn phần
trăm thay đổi của giá. Đường cầu thoải.
 Ep > 1

Slide 21-17


Phân loại độ co giãn
 Co giãn đơn vị
 Phần trăm thay đổi lượng cầu đúng bằng phần
trăm thay đổi của giá
 Ep = 1

Slide 21-18


Phân loại độ co giãn
 Cầu khơng co giãn (ít co giãn)
 Phân trăm thay đổi lượng cầu nhỏ hơn phần
trăm thay đổi của giá. Đường cầu dốc.
 Ep < 1

Slide 21-19


Phân loại độ co giãn
Cầu co giãn


% thay đổi Q > % thay đổi P; Ep > 1
Co giãn đơn vị

% thay đổi Q = % thay đổi P; Ep = 1
Cầu không co giãn

% thay đổi Q < % thay đổi P; Ep < 1
Slide 21-20


Phân loại độ co giãn
 Co giãn tuyệt đối
 Cầu hồn tồn khơng co giãn
 Đường cầu song song với trục tung
 Chỉ có một lượng cầu tương ứng với các mức giá khác
nhau
 Lượng cầu không thay đổi cho dù giá thay đổi như thế
nào

Slide 21-21


Co giãn tuyệt đối theo giá
Giá

D

Hồn tồn khơng co giãn
hoặc co giãn bằng 0


0

8
Lượng cầu (triệu chiếc)

Hình 3-1 (a)

Slide 21-22


Co giãn tuyệt đối theo giá
D

Giá

P1

Hồn tồn khơng co giãn
hoặc co giãn bằng 0

P0

0

8
Lượng cầu (triệu chiếc)

Hình 3-1 (a)

Slide 21-23



Phân loại độ co giãn
 Co giãn tuyệt đối
 Cầu hoàn toàn co giãn
 Đường cầu song song với trục hoành
 Tất cả các mức sản lượng đều được bán ở cùng một
mức giá
 Chỉ cần một sự gia tăng nhỏ trong giá sẽ làm lượng
cầu giảm bằng không
Slide 21-24


Giá

Co giãn tuyệt đối theo giá

30

D

Hoàn toàn co giãn
hoặc co giãn bằng vơ cùng

0
Lượng cầu (triệu chiếc)
Hình 3-1 (b)

Slide 21-25



×