Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề KS HSG lớp 9 lần 2 môn Vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.25 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC


<b>TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU</b>



<b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TRƯỜNG LẦN 2</b>


<b>NĂM HỌC 2020 - 2021</b>



<b>ĐỀ THI MƠN: VẬT LÍ</b>



<i>Thời gian làm bài 150 phút- Đề thi gồm 01 trang </i>



<b>Câu 1. (2 điểm) Trên tuyến đường sắt Bắc – Nam của nước ta hiện nay có 27 hầm đường sắt xuyên qua đèo hoặc</b>


đồi núi. Hầm Đèo Cả ở huyện Đơng Hịa tỉnh Phú Yên là dài nhất với chiều dài là 1197m một đoàn tàu đi qua hầm
với vận tốc 54 km/h thời gian từ lúc tàu vào hầm đến khi tàu vừa ra hết khỏi hầm là 1 phút 33 giây. Tính chiều dài
của đồn tàu này.


<b>Câu 2. (1,5 điểm) Từ Vĩnh Phúc có một xe ơ tơ chạy về Hà Nội với vận tốc v</b>1 = 80 km/h. Cùng lúc đó có một xe ơ


tơ khác chạy từ Hà Nội về Vĩnh Phúc trên cùng đường. Lúc 10h thì hai xe ô tô đi ngang qua nhau, lúc 10h32 phút
thì xe khởi hành Vĩnh Phúc đến Hà Nội và sau 18 phút nữa thì xe khởi hành từ Hà Nội đến Vĩnh Phúc. Tìm vận tốc
của xe khởi hành từ Hà Nội.


<b>Câu 3. (1,5 điểm) Bỏ 100g nước đá ở nhiệt độ t</b>1= 00C vào 300g nước ở nhiệt độ t2 = 20oC.


a. Nước đá có tan hết khơng? Cho nhiệt nóng chảy của nước đá  = 3,4.105<sub> J/kg và nhiệt dung riêng của nước là</sub>


c = 4200J/kg.K.


b. Nếu khơng, tính khối lượng nước đá cịn lại ?


<b>Câu 4. (1,5 điểm) Trong trò chơi bập bênh của trẻ em, bạn Đức nặng 18 kg ngồi cách điểm tựa 0,5m, thì bạn Bình</b>



nặng 15 kg phải ngồi cách điểm tựa bao nhiêu để nó thăng bằng?


<b>Câu 5. (1,5 điểm) Công để đưa một vật lên cao 5m bằng một mặt phẳng nghiêng là 9 kJ. Biết hiệu suất của mặt</b>


phẳng nghiêng 80% và chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 20m. Xác định trọng lượng của vật và lực ma sát giữa
vật với mặt phẳng nghiêng.


<b>Câu 6. (2 điểm) Một bình chứa hình trụ, tiết diện đều được đặt thẳng đứng. Bên trong bình đang chứa nước ở nhiệt độ t</b>1


= 600<sub>C. Người ta rót thêm vào bình một lượng dầu thực vật ở nhiệt độ t</sub>


2 = 200C cho đến khi tổng độ cao của cột nước và


cột dầu bên trong bình là h = 50cm. Xảy ra sự trao đổi nhiệt giữa nước và dầu dẫn đến sự cân bằng nhiệt ở nhiệt độ t =
450<sub>C. Cho khối lượng riêng của nước D</sub>


1 = 1000kg/m3, của dầu D2 = 800kg/m3; nhiệt dung riêng của nước c1 =


4200J/kg.K và của dầu c2 = 2100J/kg.K. Biết dầu nổi hoàn toàn trên nước. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa các chất lỏng


với bình và mơi trường.


a) Tính tỉ số khối lượng của dầu và nước từ đó tính độ cao của cột dầu và cột nước trong bình.
b)

Tính áp suất do khối chất lỏng gây ra tại đáy bình.



<b>Câu 7. (3 điểm) Cho ba điện trở R</b>1, R2 và R3 = 16Ω, các điện trở chịu được hiệu


điện thế tối đa tương ứng là U1 = U2 = 6V; U3 = 12V. Người ta ghép ba điện trở



trên thành mạch điện như hình vẽ. biết điện trở tương đương của mạch đó là RAB


= 8Ω.


a) Tính R1 và R2 biết rằng nếu đổi chỗ R3 với R2 thì điện trở của mạch


là RAB = 7,5Ω.


b) Tính hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch.


<b>Câu 8. (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U</b>AB = 36V khơng đổi.


R1 là biến trở , R2 = 12; R4 = 24; R5 = 8; điện trở của ampe kế


và dây nối rất nhỏ.


a) k mở: R1 = 6, ampe kế chỉ 1,125A. Tính điện trở R3.


b) k đóng: R1 = 6. Tìm số chỉ ampe kế và chiều dịng điện qua ampe kế.


c) k đóng: R1 = 8. Mắc thêm Rx song song với R5 . Để ampe kế chỉ 0,9A thì Rx


bằng bao nhiêu?


<b>Câu 9. (2 điểm) Đặt một gương phẳng trịn có đường kính 4cm nằm ngang trên nền nhà, mặt phản xạ hướng lên</b>


trên. Nền nhà cách trần 4m, một điểm sáng S đặt trong khoảng từ trần nhà đến gương và cách gương 80cm (S nằm
trên đường thẳng vng góc với gương tại tâm gương). S phát ra chùm tia tới gương cho chùm tia phản xạ tạo
thành một hình trịn sáng trên trần nhà.



a) Vẽ đường đi của chùm tia tới và chùm tia phản xạ
b) Tính đường kính vịng trịn trên trần nhà.


<b>Câu 10. (2 điểm)</b>


Cho mạch điện như hình vẽ. U = 24V, R1 = 12

<i>Ω</i>

, R2 = 9

<i>Ω</i>

,


R3 là biến trở, R4 = 6 <i>Ω</i> , điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể.


a, Cho R3 = 6

<i>Ω</i>

. Tìm cường độ dịng điện qua các điện trở


R1, R3 và số chỉ của ampe kế.


b, Thay ampe kế bằng vơn kế có điện trở vơ cùng lớn. Tìm R3


để số chỉ của vôn kế là 16V. Nếu R3 tăng lên thì số chỉ của vơn kế


tăng hay giảm?


+

<b></b>



-A



k R4 R5


R3
R2


R

1




A B

M



N



R3
R1


R2 R4
+ U


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>--- </b>



<i>Hết---. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêmHết---.</i>



<b>PHỊNG GD&ĐT N LẠC</b>

<b>KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TRƯỜNG LẦN 2</b>


<b>NĂM HỌC 2020 – 2021</b>



<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: VẬT LÍ</b>



(Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang)



<i>* Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.</i>



<i>* Thí sinh viết thiếu hoặc viết sai đơn vị từ hai lần trở lên thì trừ 0,5 điểm cho toàn bài</i>



<b>CÂU</b>

<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>

<b>ĐIỂM</b>



<b>1</b>

<sub>Quãng đường mà tàu đã đi trong thời gian 1 phút 33 giây = 93 giây</sub>




S = vt = 15.93 = 1395 m



Chiều dài của tàu. L = 1395 – 1197 = 198 m



1


1



<b>2</b>



Xe chạy từ Vĩnh Phúc gặp xe chạy từ Hà Nội sau thời gian t

1

, còn xe chạy từ Hà



Nội chạy trên quãng đường đó sau thời gian t

2

= 32 + 18 = 50 phút.



Xe chạy từ Hà Nội đến khi gặp xe chạy Vĩnh Phúc cũng trong thời gian t

1

, còn xe



chạy từ Vĩnh Phúc đi trên đoạn đường đó trong thời gian t

3

= 32 phút.



Gọi v

2

là vận tốc xe đi từ Hà Nội.



Ta có. v

1

.t

1

= v

2

.t

2

(1)



v

2

.t

1

= v

1

.t

3

(2)



Từ (1), (2) suy ra v

2

= 64 km/h



0,5


0,25


0,25


0,5




<b>3</b>

0,5



0,5


0,5



<b>4</b>

<sub>Sử dụng điều kiện cân bằng của địn bẩy.</sub>



=> Bình ngồi cách điểm tựa 0,6 m



0,5


1



<b>5</b>

Ta có. A

i

= A.H = 7200 J



Mà A

i

= P.h => P = 1440N.



A

ms

= A – A

i

= 1800 J => F

ms

= 90 N



0,5


0,5


0,5



<b>6</b>



a. Ta có phương trình cân bằng nhiệt.


Q

1

= Q

2

=> m

1

C

1

(t

1

– t) = m

2

C

2

(t – t

2

)



Thay số ta được. m

1

/ m

2

= 5/6 (hay m

2

/ m

1

= 6/5) => D

1

Sh

1

/ D

2

Sh

2


h

1

/h

2

= 2/3.




h

1

= 20 cm



h

2

= 30 cm



b. Áp suất tác dụng lên đáy bình. P = d

1

h

1

+ d

2

h

2

= 4400 (Pa)



0,5


0,5


0,5


0,5



<b>7</b>



a.




=>

R

1

+ R

2

= 16Ω (*)



Khi đổi chỗ R

3

với R

2


(1)


Từ (*) R

2

+ (R

1

+ 16) =32 (2)



Từ (1) và (2) ta thấy R

2

và R

1

+ 16 là 2 nghiệm của phương trình bậc 2.



x

2

<sub> - 32x + 240 = 0, phương trình có 2 nghiệm x</sub>



1

= 20Ω và x

2

=12Ω




Vậy R

2

= x

2

= 12Ω => R

1

+ 16 = 20 => R

1

= 4Ω



b. R

1

và R

2

mắc nối tiếp nên I

1

= I

2


=> U

1

/U

2

= R

1

/R

2

= 2/6



Vậy nếu U

2max

=6V



0,25


0,25


0,25


0,25



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thì lúc đó U

1

= 2V và U

3

= U

AB

= U

1

+ U

2

= 8V (= U

3max

)



Vậy hiệu điện thế U

ABmax

=8V

0,5



<b>8</b>



a. k mở: R

4

không hoạt động, điện trở ampe kế rất nhỏ: chập M, N lại.



Mạch điện vẽ lại:


I

A

= I

5

= 1,125A



U

35

= U

3

= U

5

= I

5

.R

5

= 1,125.8 = 9(V)



U

12

= U - U

35

= 36 – 9 = 27(V)



I

1

= I

2

= I

12

=




12


1 2


27


6 12



<i>U</i>



<i>R</i>

<i>R</i>

<sub> = 1,5(A)</sub>



I

3

= I

2

– I

5

= 1,5 – 1,125 = 0,375(A), R

3

=



3
3


9


0,375



<i>U</i>



<i>I</i>

<sub>= 24()</sub>



b. k đóng điện trở ampe kế rất nhỏ: chập M,N lại.


Mạch điện vẽ lại:



R

= R

1

+ R

24

+ R

35


= R

1

+




2. 4


2 4


<i>R R</i>


<i>R</i>

<i>R</i>

<sub>+</sub>



3. 5


3 3


<i>R R</i>


<i>R</i>

<i>R</i>



= 6 +



12.24



12 24

<sub>+</sub>



24.8



24 8

<sub> = 6 + 8 + 6 = 20()</sub>


I

1

= I

24

= I

35

= I =



36


20



<i>td</i>

<i>U</i>




<i>R</i>

<sub>= 1,8(A)</sub>



U

2

= U

4

= U

24

= I

24

.R

24

= 1,8.8 = 14,4(V) => I

2

=



2
2


14,4


12



<i>U</i>



<i>R</i>

<sub>= 1,2(A)</sub>



U

3

= U

5

= U

35

= I

35

.R

35

= 1,8.6 = 10,8(V) => I

3

=



3
3


10,8


24



<i>U</i>



<i>R</i>

<sub>= 0,45(A)</sub>



Do I

2

> I

3

nên dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến N



I

A

= I

2

- I

3

= 1,2 – 0,45 = 0,75(A)




c.k đóng: R

1

= 8(). Mắc thêm R

x

song song với R

5

(R

24

= 8)



35 3 5


1

1

1

1

1

1

1

1

1



24 8

6



<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>R</i>

<i>R</i>

<i>R</i>

<i>R</i>

<i>R</i>

 

<i>R</i>

<sub>=> R</sub>



35x

=



6.


6


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>


<sub> </sub>



R

= R

1

+ R

24

+ R

35x

= 8 + 8 +



6.


6


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>



<i>R</i>



<sub> = 16 + </sub>



6.


6


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>


<sub>= </sub>


96 22.


6


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>





I

1

= I

24

= I

35x

= I =

<i>td</i>

<i>U</i>


<i>R</i>


36(6

)


96 22.


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>






U

2

= U

4

= U

24

= I

24

.R

24

=



36(6

)


96 22.


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>




<sub>.8 = </sub>



288(6

)


96 22.


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>





I

2

=



2
2


<i>U</i>


<i>R</i>




288(6

)



(96 22. ).12



<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>



<sub>=</sub>


24(6

)


96 22.


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>



<sub>=</sub>


144 24


96 22.


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>





U

3

= U

5

= U

x

= U

35x

= I

35x

.R

35x

=




36(6

)


96 22.


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>



<sub>.</sub>


6.


6


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>


<sub>=</sub>


216


96 22.


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>




I

3

=



3
3


<i>U</i>


<i>R</i>

<sub>=</sub>




216



(96 22. ).24



<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>


<sub>=</sub>


9


96 22.


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>



0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25




+

R

<b></b>



-1

R

2



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I

A

= I

2

- I

3

 0,9=



144 24

9



96 22.


<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>

<i>R</i>


<i>R</i>



<sub>=</sub>


144 15


96 22.


<i>x</i>
<i>x</i>

<i>R</i>


<i>R</i>




<sub> => R</sub>



x

= 12()



<b>9</b>



a. S` là ảnh ảo của S đối xứng với S



qua gương.



- Chùm tia tới SA, SB tới gương phản xạ


theo hướng S`A, S`B tạo thành vùng


sáng trên trần nhà có đường kính A’B’.


b. Ta có OO` = 4 m = 400 cm


SO = S`O = 80 cm



<sub>S`O` = S`O + OO` = 80 + 400 = 480 (cm)</sub>



`


<i>S OB</i>


<sub>đồng dạng với </sub>

<i>S O B</i>' ' '



OS'

' '



' '



O'S'

' '

OS'



<i>OB</i>

<i>O S</i>



<i>O B</i>

<i>OB</i>



<i>O B</i>






Mà OB =



4


2


2

2


<i>AB</i>

<i>cm</i>


<i>cm</i>




<sub> O'B' = </sub>


480.2



12(

)


80

<i>cm</i>


<sub> A'B' = 2.O'B' = 2 . 12 = 24 (cm)</sub>



0,5


Hv – 0,5



0,25


0,25


0,25


0,25


<b>10</b>


<b>(2 đ)</b>


<b>a,</b>


<b>0,5</b>



Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể nên chập M

<sub>N. Vẽ lại mđ</sub>


SĐMĐ:[(R

3

//R

4

)ntR

2

]//R

1


Ta có:


3
34

6


3


2

2


<i>R</i>



<i>R </i>

  



; R

234

= R

2

+ R

34

= 9 + 3 = 12



I

2

=

234

24



2


12



<i>U</i>



<i>A</i>



<i>R</i>

<sub> ; </sub>



4


3 2


3 4



6



.

2.

1



12



<i>R</i>



<i>I</i>

<i>I</i>

<i>A</i>



<i>R</i>

<i>R</i>





<sub> ; </sub>

1 1


24


2


12


<i>U</i>


<i>I</i>

<i>A</i>


<i>R</i>




Tại nút M của mạch điện đã cho, ta có: I

A

= I

1

+ I

3

= 2 + 1 = 3A



Vậy cường độ dòng điện qua R

1

là 2A, cường độ dòng điện qua R

3

là 1A và



ampe kế chỉ 3A




<b>0,5</b>



<b>b, Thay ampe kế bằng vôn kế.</b>



SĐMĐ:[(R

1

nt R

3

)//R

2

] nt R

4


U

1

= U – U

MN

= 24-16=8V



I

1

=



1
1

8

2


12

3


<i>U</i>


<i>A</i>



<i>R</i>

<sub> ; U</sub>



3

= I

1

.R

3

=



3


2


3

<i>R</i>



I

2

=



3



1 3 3


2


2



8

<sub>24 2</sub>



3



9

27



<i>R</i>



<i>U</i>

<i>U</i>

<i>R</i>



<i>R</i>









I

4

= I

1

+I

2

=


2


3


3

24 2



27


<i>R</i>



=


3

42 2


27


<i>R</i>




U

MN

= I

1

.R

3

+ I

4

R

4

16 =



3


2


.


3

<i>R </i>



3


42 2


27



<i>R</i>





.6

<i>R</i>

3

 

6



<b>0,5</b>




N
I1 M
IA



I3 <sub>R3</sub>
R1


C


R2 D R4
+ U


-A


+ C I2 R2


I4 R4


D I3 R3 M,N -





R1 I1


N
I1 M



I1
R3
R1


C


I2 R2 D R4 I4
+ U


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Khi R

3

tăng thì R

tm

tăng

Cường độ dịng điện mạch chính I

4

=

<i>tm</i>


<i>U</i>



<i>R</i>

<sub> giảm</sub>



<sub> I</sub>

<sub>1</sub>

<sub> = I</sub>

<sub>4</sub>

<sub>.</sub>



2


2 1 3


<i>R</i>



<i>R</i>

<i>R</i>

<i>R</i>

<sub> giảm </sub>

<sub></sub>

<sub> U</sub>



1

= I

1

.R

1

giảm

U

MN

= U – U

1

tăng.



Vậy nếu R

3

tăng lên thì số chỉ của vơn kế tăng.




</div>

<!--links-->

×