Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Chuyên đề: PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ ĐIỆN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.66 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG</b>


<b>BÀI TẬP VỀ ĐIỆN HỌC</b>



<b>NGƯỜI VIẾT : KIM THỊ HƯỜNG</b>



<b>GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS BỒ LÝ- TAM ĐẢO – VĨNH PHÚC.</b>


Chuyên đề được thực hiện với đội tuyển học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9
trường THCS Bồ Lý -Tam Đảo - Vĩnh Phúc.


Dự kiến chuyên đề được bồi dưỡng trong 36 tiết (12 buổi).
<b>A. Kiến thức cơ bản được sử dụng trong chuyên đề:</b>
I. Định luật ôm cho đoạn mạch:


<i>I=U</i>


<i>R</i> Trong đó: I là cường độ dòng điện (A)


U là hiệu điện thế (V)
R là điện trở ( <i>Ω</i> )
II. Công thức điện trở:


<i>R= ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i> Trong đó: l là chiều dài dây dẫn (m)


S là tiết diện dây dẫn (m2
)


<i>ρ</i> là điện trở suất của dây dẫn ( <i>Ω</i> m)


III. Định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp.


1. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp:


I = I1 = I2 = …. = In


2. Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
U = U1 + U2 + … + Un


3. Điện trở toàn phần ( tương đương) của đoạn mạch mắc nối tiếp:
R = R1 + R2 + … + Rn


IV. Định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song:


1. Cường độ dịng điện của mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện trong
các đoạn mạch rẽ:


I = I1 + I2 + …+ In


2. Hiệu điện thế của đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế của mỗi đoạn
mạch rẽ:


U = U1 = U2 = … = Un


3. Điện trở toàn phần ( tương đương) của đoạn mạch mắc song song:
<i><sub>R</sub></i>1= 1


<i>R</i><sub>1</sub>+


1


<i>R</i><sub>2</sub>+.. . .+



1


<i>R<sub>n</sub></i>


Chú ý : Nếu chỉ có 2 điện trở R1 và R2 mắc song song thì điện trở tương


đương được tính như sau:
<i><sub>R</sub></i>1= 1


<i>R</i><sub>1</sub>+


1


<i>R</i><sub>2</sub> hay <i>R=</i>


<i>R</i><sub>1</sub><i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1+<i>R</i>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài tập về “Điện học” có rất nhiều loại cụ thể có thể chia ra làm nhiều loại như
sau:


<b>Dạng 1: Tính điện trở của mạch điện.</b>
<b>(I). Phương pháp giải:</b>


- Căn cứ vào mạch điện nối tiếp và song song. Phân tích xem trong mạch
điện, điện trở nào nối tiếp với điện trở nào, điện trở nào song song với điện trở nào.
- Viết sơ đồ mạch điện theo thứ tự từ đoạn mạch nhỏ nhất (đoạn mạch chỉ có
duy nhất 1 cách mắc) đến đoạn mạch lớn nhất.



- Dựa vào sơ đồ đã viết và công thức tính điện trở của các mạch nối tiếp và
song song. Tính điện trở của các đoạn mạch theo thứ tự giống bài tốn có ngoặc
đơn.


<b>(II). Bài tập vận dung:</b>
(1). B i t p m u:à ậ ẫ


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: Với
R1 = 4; R2 = R5 = 20


R3 = R6 = R4 = R7 = 12 .


Tính điện trở tương đương của mạch điện.


Giải:


Ta có sơ đồ mạch điện:

<i>R</i>1<i>ntR</i>2

//<i>R</i>3//<i>R</i>4

<i>ntR</i>5

//<i>R</i>6

<i>ntR</i>7


Điện trở tương đương của đoạn mạch EGF là: R12 = R1+R2 = 20 + 4 = 24 .


Điện trở tương đương của đoạn mạch EF là:


5
24
24


1
12


1


12


1
1
1
1
1


12
4
3











 <i><sub>EF</sub></i>


<i>EF</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>



<i>R</i> <sub></sub>


Điện trở tương đương của đoạn mạch CEF là: 5


124
5


24
20


5    


 <i><sub>EF</sub></i>


<i>CEF</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>


.


Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:








23


276
12
5
124


12
.
5
124
12


<i>AB</i>


<i>R</i>


<i><b>(2). Bài tập tự giải:</b></i>


B i t p 1:à ậ


Cho mạch điện như hình vẽ. Biết:
R1 = R11= 6; R2 = R12 = 1;


R3 = R5 = 4; R4 = R10 = 12;


R6 = R7 = 6; R8 = R 9 = 4.


Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.


Đáp số: 32 
517



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết:
R1 = R2 = 10; R3 = R4 = 20;


R5 = R6 = 12; R7 = 4;


Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.


Đáp số: 6


<b>Dạng 2: Vẽ lại mạch điện thành dạng đơn giản.</b>
<b>(I). Phương pháp giải:</b>


- Điền số hoặc các chữ cái vào các nút ( điểm có ít nhất 3 dây nối giao nhau
trở lên) .


- Tìm các nút có cùng điện thế ( hiệu điện thế ) chập chúng lại làm một, ghi
lại các nút đã chập để vẽ lại mạch điện.


* Nút có cùng điện thế là những nút nối với nhau bằng dây dẫn hoặc dụng cụ
có điện trở nhỏ khơng đáng kể, hoặc giữa những nút mắc với nhau bởi


mạch có điện trở R khác 0 nhưng dịng điện qua nó bằng 0.


- Vẽ lại mạch điện theo các nút đã chập rồi tính theo yêu cầu của bài.
* Chú ý:


+ Khi vẽ lại mạch điện, hai nút nối với nguồn hoặc hai đầu đoạn mạch ta để
xa nhất, các nút còn lại để bên trong sao cho hợp lý về vị trí.



+ Khi vẽ lại mạch mới, ta khơng vẽ các dụng cụ ở giữa hai nút có cùng điện
thế.


<b>(II). Bài tập vận dung:</b>
(1). B i t p m u:à ậ ẫ


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết:


R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = R6 = R7 = R8 = R 9 = R10 =


R11 = 12 =R = 10 . Dây nối có điện trở nhỏ khơng


đáng kể. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Giải


Vì dây nối có điện trở khơng đáng kể nên các nút sau có cùng điện thế nên có thể
chập với nhau (coi chúng trùng nhau): A D C F


B E M N
Ta vẽ lại mạch điện như sau:


Do đó điện trở tương đương của toàn mạch là:
Rtđ = 2R +






 22



5
10
10
.
2
5


<i>R</i>


<i><b>(2). Bài tập tự giải:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết:


R1 = R3 = 12; R2 = R4 = 6.U = 12V, bỏ qua điện


trở của các dây nối và khố K. Tính điện trở tương
đương và cường độ dịng điện qua các điện trở khi:


a) K1 đóng, K2 mở. b) K1 mở, K2 đóng.


c) K1, K2 đều mở. d) K1, K2 đểu đóng.


Đáp số: a) R = 4,5V; I2 = 2A; I3 = I4 = 3/4A.


b) R = 7,2V; I1 = I2 = 2/3A; I3 = 1A.


c) R = 9V; I1 = I2 = 2/3A; I3 = I4 = 2/3A.


d) R = 4V; I2 = 2I1 = 2A.



B i t p 2:à ậ


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết:


R1 = 4; R2 = R4 =6; U = 7,8V. Bỏ qua điện trở của


khoá k.


a) Khi k mở, cường độ dòng điện qua R1 lớn gấp


hai lần cường độ dịng điện qua R2. Tìm R3


b) Đóng khố k.Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở và qua khoá k.


Đáp số: a) R3 = 2.


b) I1 = 1,2A; I2 = 0,8A; I3 = 1,5A.


I4 = 0,5A; dịng điện đi từ D đến C


<b>Dạng 3: Tính số điện trở ít nhất bằng nhau để mắc thành mạch có điện</b>
<b>trở cho trước.</b>


<b>(I). Phương pháp giải: </b>


- So sánh điên trở của mạch điện (R) với giá trị của một điện trở R1, Nếu:


+ R <sub>R</sub>


1 thì đoạn mạch cần mắc gồm 1 điện trở mắc nối tiếp với 1 mạch X



nào đó thoả mãn R = R1 + X .


+ Nếu R <sub> R</sub>


1 thì đoạn mạch cần mắc gồm 1 điện trở mắc song song với 1


mạch Y nào đó thoả mãn <i>R</i> <i>R</i> <i>Y</i>


1
1
1


1





.


- Cứ so sánh như vậy cho đến khi điện trở của mạch chỉ còn bằng giá trị của
1 điện trở thì dừng lại và vẽ sơ đồ mạch điện, đếm số điện trở và kết luận.


<b>(II). Bài tập vận dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hỏi phải mắc tối thiểu bao nhiêu điện trở 6, mắc như thế nào để được mạch điện


có điện trở 9?


Giải



Ta thấy: 9 6. Vậy mạch cần mắc gồm 1 điện trở 6
 mắc nối tiếp với đoạn mạch


X = 9 - 6 = 3.Ta lại thấy 3 6, Vậy mạch X gồm


1 điện trở 6 mắc song song với đoạn mạch Y thoả


mãn    6


1
6
1
3
1


<i>Y</i>


<i>Y</i> <sub>.</sub>


Vậy mạch X gồm 2 điện trở 6 mắc song song nhau.


Vậy phải cần ít nhất 3 điện trở loại 6 mắc với nhau như sơ đồ trên để được đoạn


mạch có điện trở 9.


<i><b>(2). Bài tập tự giải:</b></i>


Bài tập 1:



a) Hỏi phải mắc tối thiểu bao nhiêu điện trở 5, mắc như thế nào để được


mạch điện có điện trở 8?


b) Hỏi phải mắc tối thiểu bao nhiêu điện trở 15, mắc như thế nào để được


mạch điện có điện trở 41?


Đáp số: a) 5 điện trở.
b) 5 điện trở
Bài tập 2:


a) Hỏi phải mắc tối thiểu bao nhiêu điện trở Ro , mắc như thế nào để được


mạch điện có điện trở 41/15Ro ?


b) Hỏi phải mắc tối thiểu bao nhiêu điện trở Ro, mắc như thế nào để được


mạch điện có điện trở 9/4Ro ?


<b>Dạng 4: Tính cường độ dịng điện ở mạch rẽ, biết cường độ dịng điện ở</b>
<b>mạch chính và ngược lại.</b>


<b>(I). Phương pháp giải:</b>


- Tính điện trở của đoạn mạch mắc song song.
- Tính hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song.


- Tính cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc song song.



* Chú ý rằng khi chỉ có 2 điện trở mắc song song thì ta có cơng thức:


1 2


2
1 <i><sub>R</sub></i> <i><sub>R</sub></i>


<i>R</i>
<i>I</i>


<i>I</i> <i>C</i>





; 1 2
1
2 <i><sub>R</sub></i> <i><sub>R</sub></i>


<i>R</i>
<i>I</i>


<i>I</i> <i>C</i>





.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:


Với R1 = 3; R2 = R4 = 6


R3 = 10 ; R5 = 4. IC = 6A.


Tính cường độ dịng điện qua các mạch rẽ.
Gi i:ả
Ta có sơ đồ mạch điện:




<i>R</i>1//<i>R</i>2 <i>ntR</i>3

//<i>R</i>4//<i>R</i>5







 2
6
3
6
.
3
2
1
2
1
12 <i><sub>R</sub></i> <i><sub>R</sub></i>


<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


R123 = R12 + R3 = 2 + 10 = 12











 2
4
1
6
1
12
1
1
1
1
1
5
4
123
<i>td</i>
<i>td</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là: UAB = RABIC = 2.6 = 12V


Vậy cường độ dòng điện qua:
R5 là:


<i>A</i>
<i>R</i>


<i>U</i>


<i>I</i> <i>AB</i> <sub>3</sub>


4
12


5


5   


R4 là:


<i>A</i>
<i>R</i>



<i>U</i>


<i>I</i> <i>AB</i> <sub>2</sub>


6
12


4


4   


R3 là: <i>I</i>3 <i>IC</i>  <i>I</i>4  <i>I</i>5 6 3 21<i>A</i>


R1 là:


<i>A</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
3
2
6
3
6
.
1
.
2


1
2
3
1 





R2 là:


<i>A</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
3
1
6
3
3
.
1
.
2
1
1
3
2 







<i><b>(2). Bài tập tự giải:</b></i>


B i t p 1:à ậ


Cho mạch điện như hình vẽ. Biết:
R1 = 3; R2 = 6; R3 = 8; R4 = 4;


Tính cường độ dịng điện qua các điện trở.


Đáp số: I4 = 2,5A; I3 = 1A;


I2 =1/2A; I1 = 2/3 A


B i t p 2:à ậ


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết:
R1 = 1; R2 = 3; R3 = 2; UAB = 12V;


a) Vôn kế chỉ số 0.Tính R4


b) Tính cường độ dịng điện qua các điện trở.


Đáp số: a) R4 = 6V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Dạng 5: Tính cường độ dịng điện qua các đoạn mạch có điện trở nhỏ</b>


<b>khơng đáng kể và ngược lại biết cường độ dòng điện qua đoạn mạch có điện</b>
<b>trở nhỏ khơng đáng kể . Tính các đại lượng khác.</b>


<b>(I). Phương pháp giải:</b>


- Biểu diễn cường độ dòng điện trên các đoạn mạch một cách hợp lý. Nếu
trong trường hợp chưa biết chọn dòng điện như thế nào cho hợp lý thì chọn chiều
tuỳ ý và sau khi vẽ lại mạch điện, dựa vào mạch điện mới để chỉnh lý (nếu cần).
- Viết phương trình cường độ dịng điện tại một nút nào đó theo định luật về
nút. Biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua mạch có điện trở nhỏ
khơng đáng kể với các cường độ dòng điện ở các mạch lân cận


* chú ý : Mạch điện có n nút thì viết (n-1) phương trình.


- Vẽ lại mạch điện, tính các cường độ dịng điện qua các phương trình nút và
các phương trình khác của bài tốn.


<b>(II). Bài tập vận dung:</b>
(1). B i t p m u:à ậ ẫ


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
Với R1 = 6; R2 = R4 = 4 R3 = 12 ;


R5 = 1. U= 21V. Điện trở của ampe kế nhỏ


khơng đáng kể.


Tính số chỉ của ampe kế.


Giải:



Giả sử chiều dòng điện qua các điện trở được biểu
diễn như trên hình vẽ.


Ta có: I1 = I2 + Ia  Ia = I1 – I2


Điện trở của ampe kế nhỏ không đáng kể nên
Ta vẽ lại mạch điện như sau:


Ta có sơ đồ mạch điện:

<i>R</i>1//<i>R</i>3

 

<i>nt</i> <i>R</i>2//<i>R</i>4

<i>ntR</i>5








 4


12
6


12
.
6


3
1


3


1


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>AC</sub></i>








 2


4
4


4
.
4


4
2


4
2



<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>CB</sub></i>


Rtđ = RAC + RCB + R7 = 4 + 2 + 1 = 7


Vậy cường độ dịng điện qua mạch chính và qua điện trở R5 là:
<i>A</i>


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


<i>td</i>


3
7
21


5    


cường độ dòng điện lần lượt qua các điện trở R1 và R2 là:
<i>A</i>


<i>R</i>
<i>R</i>



<i>R</i>
<i>I</i>


<i>I</i> 2


12
6


12
.
3
.


3
1


3


1 







; <i>A</i>


<i>I</i>
<i>I</i>



<i>I</i> 1,5


2


4


2   


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>(2). Bài tập tự giải:</b></i>


Bài tập 1:


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết:


R1 = 12; R2 = 6; R3 = 12; U = 18V. Các ampe


kế có điện trở khơng đáng kể. Tìm các số chỉ của
ampe kế?


Đáp số: I1 = 1A; I2 = 1,5A; I = 2,5A.


B i t p 2:à ậ


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết:


R1 = R2 = 10; R3 = 5; R4 = 6 ; UAB = 12V. Các


ampe kế có điện trở khơng đáng kể. Tìm cường độ
dịng điện và hiệu điện thế qua hai đầu mỗi điện trở.



Đáp số: I4 = 1A; U4 = 6V; I2 = 0,6A; U2 = 6V


I3 =I1 = 04 A; U1 =4V; U2 = 2V.


<b>Dạng 6: Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch phức tạp : Gồm các</b>
<b>đoạn mạch nhỏ không song song, không nối tiếp và ngược lại biết hiệu điện</b>
<b>thế giữa hai đầu doạn mạch phức tạp. Tính các đại lượng khác.</b>


<b>(I). Phương pháp giải:</b>


- Tìm cường độ dịng điện và chiều dịng điện trên các đoạn mạch.
- Phân đoạn mạch phức tạp thành các đoạn mạch nhỏ.


- Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nhỏ.
* Chú ý: UAB = - UBA


<b>(II). Bài tập vận dung:</b>
(1). B i t p m u:à ậ ẫ


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:


Với R3 =2 R1. Điện trở của vônkế vô cùng lớn.


Vônkế V1 chỉ 10V, vơnkế V2 chỉ 12V.


Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB


Giải:
Ta có chiều dịng điện qua các điện trở được


biểu diễn như trên hình vẽ.


Ta có: <i>UV</i>1 <i>U</i>1<i>U</i>2 <i>I</i>1<i>R</i>1<i>I</i>2<i>R</i>2
<i>UV</i>2 <i>U</i>2 <i>U</i>3 <i>I</i>2<i>R</i>2 <i>I</i>3<i>R</i>3


Điện trở của vônkế vô cùng lớn nên ta có sơ đồ mạch điện: R1ntR2ntR3


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>UV</i>2 <i>I</i>2<i>R</i>2 <i>I</i>3<i>R</i>3 12


 2 1

1 2

2 1

2 1


2
1
3
2


2


1 <sub>12</sub> <sub>10</sub> <sub>2</sub> <sub>4</sub>


12
10


2<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>













Mà <i>R</i> <i>U</i> <i>U</i> <i>V</i>


<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>V</i>
<i>AB</i>
<i>V</i>


<i>AB</i>
<i>V</i>


<i>AB</i> <sub>.</sub><sub>10</sub> <sub>14</sub>


5
7
.
5
7
5
7 1
1
1
1
1
2
1
3
2
1












Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchUAB = 14V.


<i><b>(2). Bài tập tự giải:</b></i>


B i t p 1:à ậ


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện
thế giữa A và D là UAD = 9V; giữa M và B là UMB =


12V; điện trở R1 = 6; R3 = 3R2.


Tính các điện trở R3 và R2.


Đáp số: R2 = 3; R3 = 9


B i t p 2:à ậ


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết:


R1 = 2; R2 = R4 = 4; R3 = 8; R5 = 3; R6 = 1


; U = 24V.


Tính UCD ; UMC .


Đáp số: UCD = 4V; UMC = 13V.


I4 = 0,5A; dòng điện đi từ D đến C



<b>Dạng 7: Tìm cách mắc các bóng đèn giống nhau vào mạch. </b>
<b>(I). Phương pháp giải: </b>


- Tính giá trị điện trở của một đèn theo công thức: <i>dm</i>
<i>dm</i>
<i>d</i>
<i>P</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
2


- Cường độ dịng điện định mức của mỗi bóng đèn là <i>dm</i>
<i>dm</i>
<i>dm</i>


<i>U</i>
<i>P</i>


<i>I</i> 


- Coi các bóng đèn được mắc thành x hàng song song, mỗi hàng gồm y bóng
đèn mắc nối tiếp (x, y <i>N</i>*<sub>)</sub>


- Tính điện trở tương đương của mạch đèn <i>x</i>
<i>R</i>
<i>y</i>
<i>R</i> <i>d</i>
<i>md</i>


.

.
- Tính cường độ dòng điện qua cụm đèn <i>Imd</i> <i>x</i>.<i>Idm</i>.


- Áp dụng định luật ơm tính cường độ dịng điện qua mạch chính: <i>m</i>
<i>m</i>
<i>C</i>


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I </i>


rồi đặt <i>m</i>
<i>m</i>


<i>m</i> <i><sub>R</sub></i>


<i>U</i>
<i>I </i>


rồi giải phương trình theo phương pháp giải phương trình nghiệm
nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>(II). Bài tập vận dụng:</b>


<i><b>(1). Bài tập mẫu:</b></i>


Có một số bóng đèn 2,5V – 1,25W mắc chúng thành cụm nối tiếp với 1 điện
trở R0 = 1. Giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V. Hỏi phải mắc



các bóng đèn như thế nào để chúng sáng bình thường?
Giải


- Giá trị điện trở của một đèn là:  1,25 5


5
,
2 2
2
<i>dm</i>
<i>dm</i>
<i>d</i>
<i>P</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


- Cường độ dịng điện định mức của mỗi bóng đèn là <i>U</i> <i>A</i>


<i>P</i>
<i>I</i>


<i>dm</i>
<i>dm</i>


<i>dm</i> 0,5


5
,
2


25
,
1




- Coi các bóng đèn được mắc thành x hàng song song, mỗi hàng gồm y bóng
đèn mắc nối tiếp đẻ chúng sáng bình thường (x, y <i>N</i>*<sub>)</sub>


- Điện trở tương đương của mạch đèn <i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>R</i>
<i>y</i>
<i>R</i> <i>d</i>
<i>md</i>
.
5
.



- Cường độ dòng điện qua cụm đèn <i>Imd</i> <i>x</i>.<i>Idm</i> 0,5.<i>x</i>.


- Áp dụng định luật ôm ta có cường độ dòng điện qua mạch chính:


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>md</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
5
1
12
.
5
1
12
0 







Do cụm đèn mắc nối tiếp trong mạch nên IC = Imđ


hay <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>



<i>x</i>


<i>x</i> 5 24 24 5


.
5
12
.
5
,


0      





Do 5 4,8


24
24
5
0
5
24


0       


 <i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>



<i>x</i>


x, y là số nguyên nên y =1,2,3,4 <sub> x=19,14,9,4.</sub>


Vậy có 4 cách mắc bóng đèn để chúng sáng bình thường:
Cách 1: 19 hàng song song, mỗi hàng có 1 bóng đèn.


Cách 2: 14 hàng song song, mỗi hàng có 2 bóng đèn.
Cách 3: 9 hàng song song, mỗi hàng có 3 bóng đèn.
Cách 4: 4 hàng song song, mỗi hàng có 4 bóng đèn.


<i><b>(2). Bài tập tự giải:</b></i>


Bài tập 1:


Biết hiệu điện thế nguồn giữa hai điểm MN là
U = 24V, điện trở r = 1,5 .


a) Hỏi giữa hai điểm A,B có thể mắc bao


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b) Nếu có 12 bóng đèn 6V- 6W thì phải mắc thế nào để chúng sáng bình
thường?


Đáp số: a)16 bóng đèn.


b) Cách 1: 12 bóng mắc song song.


Cách 2: 4 dãy song song, mỗi dãy có 3 bóng đèn mắc nối tiếp.
Bài tập 2:



Để trang trí cho một quầy hàng người ta dùng các bóng đèn 3V – 4,5W mắc
nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế U = 120V.


a) Tính số bóng đèn cần dùng để chúng sáng bình thường?


b) Nếu có một bóng bị cháy người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì
cơng suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm đi bao nhiêu phần trăm?


Đáp số: a) 40 bóng đèn.


b) công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng lên thêm 4% .
<b>Dạng 8: Tìm cực trị của một đại lượng điện và các vấn đề có liên quan. </b>
<b>(I). Phương pháp giải:</b>


- Chọn đối số và lập hàm số có dạng y = f(x). Dùng 1 trong 2 cách sau đây
để giải.


Cách1: Sử dụng bất đẳng thức Côsi ( đối số thường là điện trở)


Cách 2: Sử dụng điều kiện có ẩn của phương trình bậc hai 1 ẩn ( đối số
thường là cường độ dòng điện)


<b>(II). Bài tập vận dung:</b>


<i><b>(1). Bài tập mẫu:</b></i>


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: Tìm giá trị của biến trở để cơng suất tieu
thụ trên biến trở là cực đại. Tính cơng suất và cường độ dịng điện khi đó? Biết U=
6V, R0 = 1,5 



Giải:


<i>Cách 1: Sử dụng bất đẳng thức Côsi .</i>


Gọi giá trị điện trở của biến trở khi công suất tiêu thụ điện trên biến trở cực đại là
R.


Vậy cường độ dịng điện qua mạch là <i>R</i> <i>R</i>


<i>U</i>
<i>I</i>





0
Do đó công suất tiêu thụ điện trên biến trở là:


P = I2<sub>.R = </sub>

<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>
<i>U</i>




0


2 
















<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>U</i>
<i>P</i>


0
2


Pmắc khi min


0











 <i>R</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Theo bất đẳng thức Côsi: 0
0


0


0 <sub>2</sub> <i><sub>R</sub></i> <sub>2</sub> <i><sub>R</sub></i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>







































 0 2 <sub>0</sub> <sub>0</sub> 1,5


min


0 <i><sub>R</sub></i> <i><sub>R</sub></i> <i><sub>R</sub></i> <i><sub>R</sub></i>



<i>R</i>
<i>R</i>
<i>khi</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


Vậy khi giá trị của biến trở là R = 1,5  thì cơng suất tiêu thụ trên biến trở là cực


đại và bằng Pmắc =



<i>W</i>
<i>R</i>


<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>U</i>


6
5
,
1
.
4


6


4


2


0
2


0
2








Vậy cường độ dòng điện trong mạch khi đó là I = 2A.


<i>Cách 2: Sử dụng điều kiện có ẩn của PT bậc hai 1 ẩn.</i>


Gọi cường độ dịng điện chạy trong mạch là I, Cơng suất tiêu thụ của biến trở là P.
Ta có cơng suất tiêu thụ trên tồn mạch là Pm = UI.


công suất tiêu thụ trên điện trở là P0 = I2R0.


Mặt khác: Pm = P0+P hay UI = I2R0+P 1,5 6 0 0


2







 <i>I</i> <i>I</i> <i>P</i>


Để PT có nghiệm thì 

 6

2  4.1,50 66<i>W</i>


Vậy Pmắc = 6W; I = 2A và suy ra R = 1,5 


<i><b>(2). Bài tập tự giải: </b></i>


Bài tập 1:


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết:
U = 12V, R0 = 4; Rb là biến trở.


a) Điêù chỉnh biến trở để công suất trên biến trở là 4W. Tính giá trị của Rb tương


ứng và công suất mạch trong trường hợp này?


b) Phải điều chỉnh Rb có giá trị bao nhiêu để cơng suất trên Rb lớn nhất. Tính cơng


suất này?


Đáp số: a) Rb = 4 hoặc Rb = 16.


b) Rb = 4, Pmắc = 4,5W.


B i t p 2:à ậ



Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết:


R1 = 6; R0 = 1; R3 = 4; U = 12V; R2 là biến trở.


a) Hỏi R2 là bao nhiêu để công suất trên R2 lớn


nhất. Tính cơng suất này.


b) Hỏi R2 là bao nhiêu để công suất trên đoạn


mạch AB lớn nhất. Tính cơng suất này.
Trên R2 lớn nhất. Tính cơng suất này.


Đáp số: a) R2 = 5; P2mắc = 0,23W.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Dạng 9: Tìm cách mắc các bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức vào hiệu</b>
<b>điện thế lớn hơn. </b>


<b>(I). Phương pháp giải: </b>


- Tìm số nhóm mắc nối tiếp <i>dm</i>
<i>nguon</i>


<i>U</i>
<i>U</i>
<i>n </i>


với <i>n N</i>*


- Tính cơng suất định mức cho mỗi nhóm <i>son</i> <i>noitiep</i>



<i>P</i>


<i>P<sub>n</sub></i> <i>cacbong</i>


hom


hom 



- Chọn số bóng đèn mắc song song sao cho tổng công suất định mức của
chúng bằng công suất định mức của nhóm


<b>(II). Bài tập vận dung:</b>


<i><b>(1). Bài tập mẫu:</b></i>


Có một số bóng đèn có cùng hiệu điện thế 110V, gồm 1 bóng 20W, 1 bóng
40W, 1 bóng 60W và 2 bóng 30W, được mắc thành mạch vào hiệu điện thế 220V.
Hỏi phải mắc các bóng đèn như thế nào để chúng sáng bình thường?


Giải


- Ta thấy 220V <sub>110V nên các bóng khơng bị hỏng thì phải mắc chúng</sub>


thành n nhóm mắc nối tiếp. Số nhóm là 110 2
220






<i>n</i>


Khi các đèn sáng bình thường thì cơng suất của mỗi nhóm là:


<i>W</i>


<i>P<sub>n</sub></i> 90


2


30
.
2
60
.
1
40
.
1
20
.
1


hom 








Ta Thấy 90 = 20 + 30 + 40 = 60 + 30


Do các bóng có cùng hiệu điện thế định mức nên các bóng trong nhóm phải được
mắc song song.


Vậy để các đèn sáng bình thường thì phải mắc các đèn thành 2 nhóm nối tiếp,
trong mỗi nhóm các đèn mắc song song như sau:


Nhóm 1: 1 bóng 20W, 1 bóng 30W và 1 bóng 40W.
Nhóm 2 : 1 bóng 30W, 1 bóng 60W.


<i><b>(2). Bài tập tự giải:</b></i>


Bài tập 1:


Người ta cần lắp một mạng điện gồm 6 bóng đèn( hai bóng loại 6V- 4w và 4
bóng loại 6V- 2W) vào hiệu điện thế 12V.


a) Xác định cách lắp để các bóng sáng bình thường ?


b) Nếu đột nhiên có 1 bóng đèn loại 6V- 4W bị hỏng thì phải mắc 5 bóng
cịn lại như thế nào để chúng sáng bình thường?


Đáp số: a) 2 cụm nối tiếp gồm: cụm 1 có 2 bóng 6V- 4w mắc song song, cụm
2 có 4 bóng 6V- 2W mắc song song.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Có 4 bóng đèn gồm 1 đèn Đ1 loại 120V – 45W, 1 đèn Đ2 loại 120V – 60W,


2 đèn Đ3 loại 120V – 50W. mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế U = 120V.



a) Hỏi phải mắc các bóng đèn như thế nào vào mạng điện có hiệu điện thế
220V để chúng sáng bình thường?


b) Nếu có một bóng bị cháy, độ sáng các đèn còn lại ra sao?


Đáp số: a) 2 cụm nối tiếp gồm: cụm 1 có 1 bóng Đ1 mắc song Song với 1


bóng Đ2, cụm 2 có 2 bóng Đ3 mắc song song.


b) Đèn còn lại sáng hơn.


<b>Dạng 10: Nghiên cứu vai trị của ampe kế và vơn kế trong mạch điện. </b>
<b>(I). Phương pháp giải:</b>


<i><b>1. Ampe kế:</b></i>


a) ampe kế có điện trở nhỏ khơng đáng kể:


- Ampe kế mắc nối tiếp với đoạn mạch nào thì nó chỉ cường độ dịng điện đi
qua mạch đó.


- Ampe kế mắc song song với đoạn mạch chỉ có điện trở thì dịng điện
khơng đi qua mạch này mà chỉ đi qua ampe kế tức là ampe kế chỉ dòng điện đi qua
mạch chính.


b) Nếu ampe kế có điện trở đáng kể thì nó tham gia vào mạch điện như một
điện trở. Khi tính số chỉ của nó chính là tính cường độ dịng điện đi qua nó.


<i><b>2. Vơn kế. </b></i>



a) Vơn kế có điện trở vơ cùng lớn:


- Vơn kế mắc song song với đoạn mạch thì nó chỉ hiệu điện thế hai đầu đoạn
mạch đó.


- Vơn kế mắc nối tiếo với đoạn mạch chỉ có điện trở thì có thể coi là bỏ qua
các điện trở mắc nối tiếp với vơn kế và khi đó vơn kế chỉ hiệu điện thế ở hai đầu
đoạn mạch song song với đoạn mạch này.


b) Vơn kế có điện trở Rv xác định khơng phải vơ cùng lớn thì nó tham gia


vào mạch như 1 diện trở và tím số chỉ của nó theo cơng thức:
Uv = Iv. Rv hoặc Uv = U// = IcR//.


<b>(II). Bài tập vận dung:</b>


<i><b>(1). Bài tập mẫu:</b></i>


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế ở
hai đầu đoạn mạch UMN = 180V; R1 = 2000;


R2 = 3000 . Điện trở của các dây nối khơng đáng kể.


Khi mắc vơnkế có điện trở Rv//R1 thì vơn kế chỉ


U1 = 60V.


a) Xác định cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2


b) Nếu thay vơn kế song song R2 thì vơn kế chỉ bao nhiêu?



c) Thay vôn kế ở câu bằng ampe kế có điện trở nhỏ khơng đáng kể thì ampe
kế chỉ bao nhiêu?


Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Do (V1) mắc // R1  UV = U1 = 60V.


Vậy cường độ dòng điện qua:
R1 là


<i>A</i>


<i>I</i> 0,03


2000
60


1  


R2 là


<i>A</i>


<i>I</i> 0,04


3000
120


2  



RV là












60 0,04 0,03 0,01 60 6000


<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>


<i>V</i>


<i>I</i>
<i>R</i>
<i>A</i>
<i>R</i>


<i>I</i>


b) Khi mắc vôn kế song song với R2 thì ta có sơ đồ mạch điện là



R1nt(R2//RV)


ta có:  <sub>2</sub>  2000


2
2


<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


vậy điện trở tương đương của toàn mạch là:


Rtđ = R2V +R1 =2000 + 2000 = 4000 do đó cường độ dịng diện đi qua mạch


chính là: <i>R</i> <i>A</i> <i>U</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>V</i>


<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


<i>td</i>
<i>m</i>



<i>C</i> 0,045 0,45.2000 90


4000
180


1
1
1


1       




U2 = UV = 180 – 90 = 90V. Vậy số chỉ của vôn kế là U2 = 90V.


c) Nếu thay vôn kế ở câu b bằng ampe kế có RA = 0 thì R2 khơng có dịng


điện chạy qua. Ampe kế chỉ <i>R</i> <i>A</i>


<i>U</i>


<i>I</i> <i>MN</i>


<i>C</i> 0,09


1






<i><b>(2). Bài tập tự giải:</b></i>


B i t p 1:à ậ


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết:
3 vơn kế có điện trở như nhau. Vơn kế V2 chỉ 6V,


vơn kế V1 chỉ 22V. Tìm số chỉ của vơn kế V?


Đáp số: UV = 82 V.


B i t p 2:à ậ


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết: 3
ampe kế có điện trở như nhau. Ampe kế A2 chỉ 0,2A,


ampe kế A1 chỉ 0,8A. Tìm số chỉ của ampe kế A?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Dạng 11: Tính nhiệt lượng và các vấn đề có liên quan. </b>
<b>(I). Phương pháp giải:</b>


- Tính nhiệt lượng do dịng điện toả ra bằng 1 trong các cơng thức sau:


<i>Pt</i>
<i>UIt</i>
<i>t</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>Rt</i>


<i>I</i>


<i>Q<sub>tp</sub></i>    


2
2


- Tính nhiệt lượng có ích bằng 1 trong các cơng thức sau:
- Qi = H.Qtp hoặc Qi = Qtp – Qhp.


- Tính nhiệt lượng mà vật hấp thụ để nóng lên Q= mc<i>t</i>


Đặt PT Qi = Q rồi giải PT để tính.


<b>(II). Bài tập vận dung:</b>


<i><b>(1). Bài tập mẫu:</b></i>


Dùng một bếp điện120V - 600W ở hiệu điện thế ở 100V để đun sơi 1 lít
nước từ 200<sub>C. Tìm thời gian cần thiết để đun sôi nước biết rằng dụng cụ có hiệu</sub>


suất 80%; nhiệt dung riêng của nước 4190J/Kg.K; khối lượng riêng của nước
1000kg/m3<sub>.</sub>


Giải:
Ta có: m = D. V = 1000.0,001 = 1 kg.


Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:
Q= mc<i>t</i><sub>= 1.4190(100-20) = 335 200J.</sub>



Vì hiệu suất của bếp là 80% nên nhiệt lượng toàn phần cần cung cấp cho bếp là:


<i>J</i>
<i>H</i>


<i>Q</i>


<i>Q</i> <i>i</i>


<i>tp</i> 419000


80
100
.
335200







Mà <i>R</i> <i>t</i>


<i>U</i>
<i>Q<sub>tp</sub></i>


2





trong đó <i>dm</i>
<i>dm</i>


<i>P</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


2




=24 


Nên <i>U</i> <i>s</i> <i>phut</i> <i>s</i>


<i>Q</i>
<i>R</i>


<i>t</i> <i>tp</i> 1005,6( ) 16 45,6


100
429000
.


24
.


2


2   





Vậy thời gian đun sôi nước là 16 phút 45,6s.


<i><b>(2). Bài tập tự giải:</b></i>


Bài tập 1:


Dùng 1 ấm điện để đun nước sau 2 phút nước nóng từ 850<sub>C lên 90</sub>0<sub>C, ngắt</sub>


điện thì cứ sau 1 phútnước lại nguội đi 10<sub>C. Tìm lượng nước biết rằng ấm tiêu thụ</sub>


1 công suất 500W vào đun nước, biết C = 4290J/ kg.K


Đáp số: m = 2 ,05 kg.
Bài tập 2:


Người ta dùng hai dây dẫn điện khác nhau để đun sôi cùng một lượng nước
khi dùng điện trở R1, sau thời gian t1 nước sôi, khi dùng điện trở R2, sau thời gian t2


phút nước sôi.Xác định thời gian cần để đun sôi nước khi:
a) R1 nối tiếp R2.


b) R1 song song R2.


Đáp số: a) tnt = 50 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Dạng 12: Tính điện trở mạch đối xứng. </b>
<b>(I). Phương pháp giải:</b>



- Xác định trục đối xứng nếu mạch điện nằm trên mặt phẳng hay các mặt đối
xứng nếu mạch nằm trong không gian.


+ Trục hay mặt đối xứng sẽ là đường thẳng hay mặt phẳng đi qua nút vào
hoặc nút ra của mạch điện, phân chia mạch điện thành hai nửa đối xứng nhau.


+ Trục hay mặt đối xứng trước sau là đường thẳng hay mặt phẳng thừa
nhận nút vào và nút ra là hai điểm đối xứng và phân chia mạch điện thành hai nửa
trước và sau đối xứng nhau.


* Chú ý: Khơng nhất thiết mạch điện nào cũng có cả hai loại đối xứng
trên.


- Dựa vào sự đối xứng của các đoạn mạch, xác định sự đối xứng của các
cường độ dòng điện và biểu diễn trên mạch về ccường độ cũng như chiều dịng
điện.


- Tìm các đoạn mạch đi liền nhau nằm đối xứng trước sau và có cường độ
dịng điện như nhau để coi là mắc nối tiếp để tách riêng ra hoặc tìm các nút đối
xứng sẽ có cùng điện thế để chập chúng lại.


- Vẽ sơ đồ mạch điện ( sau khi vẽ lại mạch điện) và tính điện trở.
<b>(II). Bài tập vận dung:</b>


<i><b>(1). Bài tập mẫu:</b></i>


Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Mỗi đoạn
mạch có điện trở R. Tìm RAB.



Giải:


Ta thấy AB đi qua nút vào và nút ra chia mạch thành hai nửa đối xứng nhau
do đó AB là đối xứng rẽ.


Do tính chất đối xứng nên cường độ dòng điện đi qua đi các đoạn mạch
được biểu diễn như hình vẽ. CO đối xứng OD và có cùng cường độ nên coi CO nối
tiếp OD. Tương tự, EO đối xứng OF.


Ta vẽ lại mạch như sau:


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i>


5
4
2
3
4


2
.
3
4







<i><b>(2). Bài tập tự giải:</b></i>


Bài tập 1:


Cho mạch điện như hình vẽ, mỗi phần đoạn mạch
có điện trở r. Tính điện trở tương đương của mạch khi
cho dòng điện chạy qua:


a)Vào A ra C


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i> </i> <i> Đáp số: a) </i> 4
<i>3r</i>


<i>; b) </i>12
<i>7r</i>


<i> ; c) </i> 6
<i>5r</i>


Bài tập 2:


Cho mạch điện như hình vẽ, điện trở mỗi cạnh hình vng
là r. Tính điện trở giữa hai điểm:


a) A và B
b) C và D



<i> </i>


<i>Đáp số: a) . </i> 7


<i>13r</i>


<i>; b) </i> 5
<i>3r</i>


<i>.</i>




<i><b>Tôi xin trân trọng cảm ơn ! </b></i>


<i><b>Bồ lý, ngày 12 tháng 01 năm 2012.</b></i>


<b>Người viết.</b>


</div>

<!--links-->

×