Bài 45:
NỘI DUNG.
II.Ứng dụng của hiện tượng phản xạ
toàn phần.
I.Hiện tượng phản xạ toàn phần.
I. Hiện tượng phản xạ toàn phần.
*TN1:
i
i’
r
Câu hỏi: Khi góc tới i nhỏ
thì rút ra kết luận gì?
Khi góc tới i nhỏ thì:
- Chùm tia khúc xạ lệch xa
pháp tuyến, rất sáng
- Chùm tia phản xạ rất mờ
n
1
n
2
a. Thí nghiệm
1. Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém
hơn( n
1
> n
2
)
- Khi i nhỏ thì:
1
2
sin
sin
n
n
r
i
=
Vì: n
1
> n
2
=> r > i
a. Thí nghiệm
i
gh
r
Câu hỏi: Khi góc
tới i = i
gh
thì hiện
tượng gì xảy ra?
Khi góc i = i
gh
thì:
-
Chùm tia khúc xạ gần như
sát mặt phân cách, rất mờ
-
Chùm tia phản xạ rất sáng
*TN2:
-
Khi r = 90
0
thì i = i
gh
( góc
giới hạn phản xạ
toàn phần = góc tới hạn )
sin i
gh
=
n
2
n
1
a. Thí nghi mệ
Câu hỏi:Nếu
tiếp tục tăng
i thì hiện
tượng gì sẽ
xảy ra?
Khi i > i
gh
thì:
-
Chùm tia khúc xạ
không còn
-
Chùm phản xạ
rất sáng
i
*TN3:
- Khi i > i
gh
thì toàn bộ
ánh sáng bị phản xạ ở
mặt phân cách : hiện
tượng phản xạ toàn phần.
2.Kết luận.
CHÚ Ý:
-
Khi có phản xạ toàn phần thì không còn tia
khúc xạ
-
Phản xạ một phần luôn đi kèm với sự khúc xạ
(sgk)
3. Điều kiện xảy ra hiện tượng phản
xạ toàn phần
a/ Tia sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn
sang môi trường chiết quang kém.
n
2
< n
1
b/ Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn.
i ≥ i
gh
Bài tập áp dụng
Cho một khối thủy tinh chiết suất
1,5. Tìm góc tới giới hạn tại mặt tiếp
xúc thủy tinh - không khí để có phản xạ
toàn phần bên trong thủy tinh.
A. 84
o
B. 52
o
C. 45
o
D. 42
o