Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Thông báo số 1 về hội thi GVDG Tỉnh năm học 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.86 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND TỈNH NGHỆ AN


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<b> </b>


Số: /SGD&ĐT-GDTrH <i> Nghệ An, ngày tháng 9 năm 2019</i>




<b>Thông báo số 1 </b>


<b>Hội thi giáo viên dạy giỏi tỉnh cấp THPT năm 2019</b>


Ngày 19 tháng 9 năm 2019, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An đã
ban hành Quyết định số 937/QĐ-SGD&ĐT thành lập Ban Tổ chức Hội thi giáo viên
dạy giỏi tỉnh cấp THPT năm 2019.


Để tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham dự Hội thi phần kiểm tra
năng lực chuyên môn đạt kết quả tốt, Ban Tổ chức thông báo một số nội dung như
sau:


<b>1. Cấu trúc đề thi kiểm tra năng lực chuyên môn Hội thi giáo viên dạy</b>
<b>giỏi tỉnh cấp THPT năm 2019</b>


a) Chung cho tất cả các môn
<i> Câu 1. (4,0/20,0 điểm) </i>



Nội dung: Hiểu biết, vận dụng về:


- Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh;


- Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh theo Chương trình
giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/TT-BGDĐT ngày
26/12/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;


- Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên đáp ứng chuẩn nghề
nghiệp giáo viên theo Thông tư số 20/TT-BGDĐT ngày 22/8/2019 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thơng.


b) Đối với các mơn Tốn học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn,
Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Giáo dục thể chất, Cơng nghệ, Giáo dục Quốc
phịng - An ninh


<i>Câu 2. (4,0-6,0/20,0 điểm) </i>


Thiết kế một hoạt động dạy học trong tiến trình dạy học một bài/ nội dung cụ
thể trong chương trình mơn học ở cấp THPT.


<i>Câu 3. (4,0-6,0/20,0 điểm).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Câu 4. (4,0-6,0/20,0 điểm).</i>


Thiết kế câu hỏi/ bài tập/tình huống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức, kỹ
năng đã học vào giải quyết tình huống thực hành, thực nghiệm hoặc thực tiễn (có
kèm theo câu trả lời/lời giải).



c) Đối với môn Ngoại ngữ


<i> - Về phương pháp giảng dạy môn Ngoại ngữ (2,0/20,0 điểm):</i>


Yêu cầu thiết kế câu hỏi/ bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức, kỹ
năng đã học vào giải quyết tình huống thực hành, thực nghiệm hoặc thực tiễn và đề
xuất phương án hướng dẫn học sinh tìm câu trả lời/ lời giải của câu hỏi/ bài tập đó.
<i> - Về năng lực sử dụng ngoại ngữ (14,0/20,0 điểm):</i>


Kiểm tra năng lực sử dụng ngoại ngữ bằng một bài thi có độ khó tương
đương với đề thi học sinh giỏi tỉnh cấp THPT, gồm 4 nội dung sau đây:


<i> + Nghe hiểu (3.0/20,0 điểm);</i>


<i> + Ngữ pháp, từ vựng (2,0/20,0 điểm); </i>
<i> + Đọc hiểu (5,0/20,0 điểm);</i>


<i> + Viết (4,0/20,0 điểm).</i>


<b>2. Đánh giá, xếp loại giờ dạy theo các nội dung trong “Phiếu đánh giá, xếp</b>


loại giờ dạy giáo viên trung học” (mẫu đính kèm)


Sở thơng báo để các đơn vị, các giáo viên dự thi biết và thực hiện.


<i><b>Nơi gửi: </b></i> <b> KT.TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC HỘI THI</b>


- Các trường THPT; <b>PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC</b>
- Giám đốc (b/c);



- Lưu VT, GDTrH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN


<b>PHIỂU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIỜ DẠY GIÁO VIÊN TRUNG HỌC</b>


<i>Người dạy:………..Môn……….</i>
<i> Bài dạy:………..</i>


<i>Tiết:………Lớp:………Ngày………tháng……….năm………..</i>
<i>Người đánh giá:………..</i>


<b>Nội dung</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Điểm tối</b>


<b>đa</b>
<b>Điểm</b>
<b>đánh giá</b>
<b>1.Kế </b>
<b>hoạch </b>
<b>và tài </b>
<b>liệu dạy </b>
<b>học</b>


<i>1.1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội</i>
dung và phương pháp dạy học được sử dụng.


1
1.2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản


<i>phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.</i>


1
<i>1.3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng</i>
để tổ chức các hoạt động học của học sinh.


1
<i>1.4. Mức độ hợp lý của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá</i>
trình tổ chức hoạt động học của học sinh.


1
<b>2. Tổ </b>
<b>chức </b>
<b>hoạt </b>
<b>động học</b>
<b>cho học </b>
<b>sinh</b>


2.1. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình
<i>thức chuyển giao nhiệm vụ học tập.</i>


2
<i>2.2. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn</i>
của học sinh.


2
<i>2.3. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến</i>
khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học
tập.



2


<i>2.4. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp,</i>
<i>phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của</i>
học sinh.


2


<b>3. Hoạt </b>
<b>động của</b>
<b>học sinh</b>


<i>3.1. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của</i>
tất cả học sinh trong lớp.


2


<i>3.2. Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh</i>
trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.


2
<i>3.3. Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao</i>
<i>đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.</i>


2
<i>3.4. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện</i>
nhiệm vụ học tập của học sinh.


2



<b> Xếp loại giờ dạy:...</b> <b>Người đánh giá</b>
<i>(Kí và ghi rõ họ tên)</i>
<b>Tiêu chuẩn xếp loại:</b>


- Từ 17,0 đến 20 điểm: Xếp loại Giỏi


- Từ 14,0 đến dưới 17,0 điểm Xếp loại Khá


- Từ 10,0 đến dưới 14,0 điểm Xếp loại Trung bình


</div>

<!--links-->

×