Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tuần 32 - Tiết 157 - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.36 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TOÁN:</b>



<b>15273</b> <b> 3</b> <b>30755</b>


<b>* Tính :</b>


<b>5</b>
<b>x</b>


<b>5</b>


<b>02</b> <b><sub>0</sub></b>


<b>27</b> <b>9</b>


<b>03</b>


<b>1</b>
<b>0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TỐN:</b>



<b>* Bài tốn:</b><i><b> Có 35l mật ong đựng đều vào 7 can. </b></i>


<i><b>Nếu có 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can </b></i>
<b>như thế ?</b>


<b>- 1HS đọc đề bài toán</b>
<b>+ Bài toán cho biết gì ?</b>


<i><b>- Bài tốn cho biết có 35l mật ong được rót đều </b></i>


<b>vào 7 can.</b>


<b>+ Bài tốn hỏi gì ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>- Theo em, để tính được 10l đổ đầy mấy can trước </b></i>
<b>hết chúng ta phải tìm gì?</b>


<b>+ Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can.</b>


<b>- Tính số lít mật ong trong 1 can như thế nào?</b>
<i><b>+ Thực hiện phép chia 35 : 7 = 5l </b></i>


<i><b>- Biết được 5l mật ong thì đựng trong 1 can, vậy 10l </b></i>
<b>mật ong sẽ đựng trong mấy can?</b>


<b> - Lấy 10 : 5 = 2 can</b>


<b>1HS lên bảng tóm tắt và giải bài tốn trên:</b>
<b>Tóm tắt</b>


<i><b>35l : 7 can</b></i>
<i><b>10l :…can ?</b></i>


<b>Bài giải:</b>


<b>Số lít mật ong trong mỗi can là:</b>
<i><b>35 : 7 = 5 ( l )</b></i>


<i><b>Số can cần để đựng 10 l mật ong là:</b></i>
<b>10 : 5 = 2 (can)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> - Trong bài toán trên, bước nào được gọi là bước </b>
<b>rút về đơn vị ?</b>


<b> + Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là bước </b>
<b>rút về đơn vị.</b>


<b> - Cách giải bài tốn này có điểm gì khác với các bài </b>
<b>tốn có liên quan đến rút về đơn vị đã học?</b>


<b>+ Bước tính thứ hai, chúng ta khơng thực hiện </b>
<b>phép nhân mà thực hiện phép chia.</b>


<b>* GV: Các bài toán tiên quan đến rút về đơn vị </b>


<b>thường giải bằng hai bước:</b>


<b>+ Bước 1: Tính giá trị của 1 phần trong các phần </b>


<b>bằng nhau (thực hiện phép chia).</b>


<b>+ Bước 2 : Tìm số phần bằng nhau của một </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>*Bài tập 1: Có 40 kg đựng đều trong 8 túi. Hỏi 15 kg </b>
<b>đường đựng trong mấy túi như thế ?</b>


<b>- 1 HS đọc đề bài tốn</b>
<b>+ Bài tốn cho biết gì?</b>


<b>- Bài toán cho biết 40 kg đường đựng trong 8 túi.</b>



<b> + Bài tốn hỏi gì ?</b>


<b> - Bài toán hỏi 15 kg đường đựng trong mấy túi.</b>
<b>+ Bài toán thuộc dạng toán nào ?</b>


<b>- Bài toán thuộc dạng tốn có liên quan đến rút về </b>
<b>đơn vị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> + Biết được số đường đựng trong 1 túi, vậy 15 kg </b>
<b>đường đựng trong mấy túi, ta làm thế nào ?</b>


<b>- 1 HS lên bảng tóm tắt và trình bày bài giải, cả lớp </b>
<b>làm vào vở.</b>


<b>Tóm tắt: </b>
<b>40 kg : 8 túi</b>
<b>15 kg : …túi ?</b>


<b>Bài giải:</b>


<b>Số ki- lô-gam đường đựng trong </b>
<b>1 túi là:</b>


<b>40 : 3 = 5 (kg)</b>


<b>Số túi cần để đựng 15 kg đường </b>
<b>là:</b>


<b>15 : 5 = 3 (túi)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Bài tập 2 : Có 4 cái áo như nhau thì cần có 24 cúc </b>
<b>áo. Hỏi có 42 cúc áo thì dùng cho mấy cái áo như </b>
<b>thế ?</b>


<b>- 1 HS đọc đề bài toán.</b>


<b>* Hướng dẫn HS giải 2 bước :</b>
<b>+ Mỗi cái áo cần mấy cái cúc ?</b>
<b>+ 42 cúc dùng cho mấy cái áo ?</b>


<b>+ Bài toán này thuộc dạng tốn nào ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tóm tắt:</b> <b>Bài giải:</b>
<b> 24 cúc áo : 4 cái áo</b>


<b> 42 cúc áo :… cái áo?</b>


<b>Số cúc áo cần cho một chiếc </b>
<b>áo là:</b>


<b>24 : 4 = 6 (cúc áo)</b>


<b>Số áo loại đó dùng hết 42 </b>
<b>cúc áo là:</b>


<b>42 : 6 = 7 (cái áo)</b>
<b>Đáp số: 7 cái áo</b>
<b>- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài tập 3: Cách làm nào đúng, cách làm nào sai?</b>
<b> a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2</b>


<b> = 2 </b>


<b>b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3</b>
<b> = 8 </b>
<b>c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6</b>


<b> = 3 </b>


<b>d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2</b>
<b> = 12</b>


<b>- Phần a) đúng hay sai ? Vì sao ?</b>


<b>+ Phần a)</b> <b>đúng vì đã thực hiện tính giá trị biểu thức </b>
<b>từ trái sang phải và kết quả các phép tính đúng.</b>


<b>+ b) Sai vì biểu thức này tính sai thứ tự, tính 6: 2 </b>


<b>trước rồi làm tiếp 24 : 3</b>


<b>+ c) Sai vì tính theo thứ tự từ phải sang trái, tính 3x2 </b>


<b>trước rồi tính tiếp 18 : 6</b>


<b>+ d) Đúng vì biểu thức được tính đúng theo theo thứ </b>


<b>tự từ trái sang phải, các phép tính đều có kết quả </b>


<b>đúng.</b>


<b>Đ</b> <b>S</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TỐN:</b>



<b>CỦNG CỐ - DẶN DỊ:</b>


<b> - Nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu </b>
<b>thức ?</b>


<b>- Nêu lại các bước giải bài toán liên quan đến rút </b>
<b>về đơn vị ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>

<!--links-->

×