Tải bản đầy đủ (.pptx) (97 trang)

SẮC ký KHÍ ppt _ HÓA PHÂN TÍCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 97 trang )

SẮC KÝ KHÍ
(Gas Chromatography)

Bài giảng pptx các mơn ngành Y dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>

Sắc ký khí

Mục tiêu: Trình bày được

-

Phân

loại



các

khái

niệm

sắc ký khí (SKK)

-

Ngun lý và cấu tạo của máy SKK

-



Ứng dụng SKK trong định tính và định lượng



bản

của

phương

pháp


Sắc ký khí

Nội dung

-

Lịch sử phát triển của SKK

-

Đại cương và các khái niệm cơ bản

-

Nguyên lý và cấu tạo của máy SKK


-

Thực hành SKK

-

Ứng dụng SKK trong định tính và định lượng

-

SKK và các phương pháp sắc ký khác


Lịch sử phát triển của SKK



1777: Scheele, Fontana – Hấp thụ khí trên than hoạt



1905: Ramsey – Tách neon khỏi heli trên than hoạt



1936: Euken và Knick – Hấp phụ và giải hấp bằng nhiệt độ



1941: G. Hess – Sử dụng khí mang rửa giải cột hấp phụ





1941: Martin và Synge – Lý thuyết về sắc ký phân bố (khí – lỏng)
1943:

Tuner (1946: Claesson) – Khả năng phân tích các đồng

Martin
(1910 – 2002)

đẳng trên cột hấp phụ



1946 - 1949: Cremer, Prior và Keulemans – Máy SKK đầu tiên. Rijks – Phát triển
SKK mao quản





1952: Martin và James (Nobel hóa học)



Sắc ký phân bố khí – lỏng (cột nhồi)




Bài báo đầu tiên về SKK

1957: Golay – Cột mao quản → 1980: thương mại hóa

Synge
(1914 – 1994)


Lịch sử phát triển của SKK

Erika Cremer (1900 – 1996)
Fritz Prior (1921 – 1996)

Máy sắc ký khí đầu tiên


Lịch sử phát triển của SKK
Sự phát triển của SKK







Thiết bị




Cột, pha tĩnh



Đầu dò …

Điều khiển







Cơ điện



Điện tử

Lưu trữ

Kết quả: Thao tác dễ dàng hơn, mẫu phân tích ít hơn, độ phân giải cao hơn, độ chính xác cao hơn, định tính và định lượng dễ
dàng hơn


Lịch sử phát triển của SKK
Ngày nay




SKK đã trở thành một trong những phương pháp sắc ký quan trọng nhất để



Tách



Hổ trợ xác định cấu trúc (FT-IR, MS)



Nghiên cứu các thơng số hóa lý: hệ số hoạt độ, entapi, nhiệt hóa hơi, hệ số khuếch tán phân tử, động học xúc tác …



Kỹ thuật SKK có tốc độ phát triển chậm so với kỹ thuật HPLC



SKK sử dụng cột nhồi đã bị thay thế bởi SKK sử dụng cột mao quản



Thiết bị SKK ghép nối với thiết bị xác định cấu trúc như FT-IR, MS


Đại cương và các khái niệm cơ bản


 Sắc ký khí là một phương pháp dùng để tách hỗn hợp các chất bay hơi dựa trên sự “phân bố” của các cấu
tử bay hơi giữa pha tĩnh là chất rắn (sắc ký hấp phụ) hay chất lỏng (sắc ký phân bố) và pha động là một chất
khí trên một cột mở

 Mẫu phân tích: là những chất bay hơi ở nhiệt độ tiến hành sắc ký, được hòa tan trong dung môi hữu cơ
(MeOH, ether …) hay ở thể hơi (kỹ thuật headspace)

 Pha động (khí mang) là chất khí di chuyển liên tục (sắc ký rửa
giải) qua pha tĩnh không bay hơi, theo một phương nhất định

 Pha động khơng tương tác với chất phân tích, chỉ có nhiệm vụ di chuyển chất phân tích qua cột


Đại cương và các khái niệm cơ bản



Cơ chế của q trình tách có thể là



Phân bố (chủ yếu hiện nay)



Hấp phụ (ít dùng)

Khả năng bay hơi (nhiệt độ sơi) của mẫu thử đóng một vai trị quan trọng

Các chất tách được là do “ái lực” khác nhau với pha tĩnh



Đại cương và các khái niệm cơ bản



Cơ chế tách của SKK


Đại cương và các khái niệm cơ bản





Khả năng tách của các chất trong mẫu phân tích phụ thuộc nhiều vào



Bản chất của mẫu



Bản chất của pha tĩnh



Nhiệt độ của hệ thống (pha tĩnh, khí mang, mẫu thử)

Nhiệt độ là thơng số quan trọng của q trình SKK




Phải được kiểm sốt chặt chẽ



Nhiệt độ của q trình phân tích có thể không đổi (isothermal) hay tăng
theo thời gian (gradient)



Phân loại



Sắc ký khí – rắn (hấp phụ): áp dụng hạn chế do có sự lưu giữ lâu các phân tử phân cực trên bề mặt pha tĩnh (pic bất
đối), chỉ áp dụng để tách một vài chất khí có KLPT nhỏ



Sắc ký khí – lỏng (phân bố): áp dụng rộng rãi


Nguyên lý và cấu tạo của máy sắc ký khí






Hệ thống khí: khí mang, khí nén, hydro



Buồng cột



Bộ phận điều áp (van, đồng hồ đo)



Cột sắc ký



Bộ lọc khí



Đầu dị



Bộ chỉnh dòng



Hệ thống xử lý và lưu dữ liệu


Cổng bơm mẫu, buồng bơm mẫu


Nguyên lý và cấu tạo của máy sắc ký khí



Hệ

thống

khí:

khí

mang, khí nén, hydro



Bộ phận điều áp



Bộ lọc khí



Bộ chỉnh dịng




Cổng bơm mẫu, buồng bơm mẫu



Buồng cột



Cột sắc ký



Đầu dò



Hệ thống xử lý và lưu
dữ liệu


Nguyên lý và cấu tạo của máy sắc ký khí

Máy sắc ký khí Shimadzu 14B


Nguyên lý và cấu tạo của máy sắc ký khí

GC-MS
Agilent 6890



Khí mang



Vai trị: pha động



u cầu chung





Khơng tương tác với pha tĩnh



Thích hợp với dầu dị



Tinh khiết (ảnh hưởng tới kết quả sắc ký và độ bền thiết bị): ≥ 99,995%



Khơng có CO2, hơi nước, oxy và các khí lạ khác


Lưu lượng khí



u cầu: ổn định (đẳng dịng) và kiểm sốt được (gradient)



Lưu lượng khí tối ưu → số đĩa lý thuyết tối đa



Thông thường:



Cột nhồi: 75 – 100 ml/phút



Cột mao quản: 1 – 50 ml/phút


Khí mang



Nguồn cung cấp:




Bình khí nén



Máy sinh khí



u cầu:

mức độ tinh khiết cao

(99,995%)



Sinh khí hydro: điện giải nước



Sinh khí nitơ: từ khơng khí



Khơng

khí:

loại


halogen và dẫn chất

tiểu

phân, hydrocarbon, CO2,


Khí mang



Thiết bị:



Van điều áp, lưu tốc kế



Thiết bị điều chỉnh lưu lượng khí



Bộ lọc
phụ
hấp

khí (làm sạch
CO2,


O2,

dẫn chất, hấp thụ nước

hydrocarbon,

khí, bẫy khí):
halogen




Khí mang



Các thơng số quan trọng





Khối lượng phân tử



Cao: khuếch tán ít → pic gọn




Thấp →

độ nhạy cao (đầu dị dẫn nhiệt TCD)

Độ nhớt của khí mang



Tỷ lệ với độ giảm áp suất qua cột



Thời gian phân tách



Tốc độ dòng khí mang



Các loại khí mang thường được sử dụng: heli, nitơ, hydro, argon



Lựa chọn khí mang: cần chú ý



Đầu dị sử dụng




Yêu cầu tách



…..


Khí mang



Độ dẫn điện và độ nhớt của một số khí mang thường sử dụng
Khí

Độ dẫn điện λ,
10-4 cal/cms.K

Độ nhớt (η) ở 1 atm
50oC

100oC

200oC

300oC

Argon


0,52

242

271

321

367

Heli

4,08

208

229

270

307

Nitơ

0,73

188

208


246

307

Hydro

5,47

103

121

139

94


Khí mang
Các điểm cần chú ý khi sử dụng khí mang cho các đầu dò khác nhau



Đầu dò dẫn nhiệt (TCD)







sử dụng khí mang có độ dẫn điện cao như hydro, heli

Đầu dị ion hóa ngọn lửa (FID)



Vận hành với tất cả khí mang vơ cơ (trừ oxy)



Nitơ thường được sử dụng



Kết hợp với GC-MS: sử dụng heli

Đầu dò cộng kết điện tử (ECD)



Vận hành theo kiểu dòng một chiều: nitơ



Vận hành theo kiểu xung: argon bổ sung 5% methan


Khí mang
Các đặc điểm của một số khí mang thường được sử dụng




Khí hydro





Hydro thương mại đạt yêu cầu sắc ký



Cần dùng nitơ làm khí bảo vệ thổi qua cột trước



Ống dẫn khí hydro phải đủ dầy



Vẫn trơ dưới 200oC



Máy sinh khí hydro



Cơng suất 125 – 225 ml/phút




Khi máy đạt áp suất nhất định mới đưa khí vào cột sắc ký



Trong phịng sắc ký phải có máy dị độ hở hydro và cấm lửa

Khí heli



Khí trơ hóa học, thích hợp cho SKK nhiệt độ cao



Với đầu dị ion hóa bằng tia phóng xạ: phải sử dụng heli tinh khiết


Khí mang
Các đặc điểm của một số khí mang thường được sử dụng



Khí argon






Khí trơ hóa học, thích hợp cho SKK nhiệt độ cao



Độ nhớt cao

Khí nitơ



Khơng nguy hiểm, rẻ, dễ làm tinh khiết, được sử dụng nhiều



Với đầu dò TCD: có thể xuất hiện pic âm do giá trị dẫn nhiệt của nitơ
rất gần với độ dẫn nhiệt của nhiều khí hoặc hơi chất hữu cơ



Khơng khí và oxy



Oxy thương mại đạt u cầu sắc ký



Khơng khí nén có thể lấy từ bình khí hoặc bơm nén kiểu dầu



Bộ phận bơm mẫu



Bộ phận bơm mẫu













Thủ cơng



Tự động hóa



Headspace

Cổng bơm mẫu: có nhiệt độ hóa hơi hồn tồn mẫu
Buồng bơm mẫu: thường được giữ khoảng 50oC trên điểm sôi của cấu tử

Kỹ thuật bơm mẫu



Chia dòng: sử dụng từ ≈ 1% lượng mẫu bơm (có thể thay đổi)



Khơng chia dịng: sử dụng tồn bộ lượng mẫu bơm

Lượng mẫu



Cột mao quản: # 1 µL (0,2 – 5 µL )



Cột nhồi: lượng mẫu bơm lớn hơn

Mẫu lỏng: hòa tan trong dung mơi thích hợp
Mẫu khí: headspace
Vi chiết pha rắn: mẫu thể tích lớn, nồng độ thấp, nhiều tạp khơng bay hơi


Bộ phận bơm mẫu


×