Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNGTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TIN HỌC (HIPT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.67 KB, 22 trang )

Tình hình thực tế về công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàngtại công ty cổ phần hỗ
trợ phát triển tin học (hipt)
I. quá trình hình thành và phát triển của công ty (hipt)
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần hỗ trợ phát triển tin học (HIPT) tiền thân là Công ty
TNHH Hỗ trợ phát triển tin học; tên giao dịch: High PerFormace Technology
Joint Stock Company. Công ty có trụ sở tại 79 Bà Triệu-Hà Nội Tel 9433880 Fax
9433882, hoạt động theo:
Giấy phép thành lập số 008291 GP/TLDN ngày 02 tháng 06 năm 1994
do Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà nội cấp.
Giấy đăng ký kinh doanh số 044123 ngày 18 tháng 06 năm 1994 do
trọng tài kinh tế Hà nội.
Sau bảy năm hoạt động, đến ngày29/02/2000, Công ty (TNHH) Hỗ trợ Phát
triển Tin học, theo giấy chứng nhận đăng ký số 0103000008 do Sở kế hoạch và
Đầu t Thành phố Hà nội cấp đợc chuyển thành Công ty Cổ phần.
Việc chuyển đổi loại hình từ Công ty (TNHH) thành Công ty cổ phần cùng
với việc tăng vốn điều lệ từ 500.000.000 đồng lên 5.120.000.000 đồng (năm tỷ
một trăm hai mơi triệu đồng) là phù hợp với quy mô phát triển và tính chất hoạt
động của Công ty.
2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
2.1 Chức năng
Công ty hoạt động trong các lĩnh vực nh: Chuyển giao công nghệ và dịch
vụ tin học tiên tiến trên thế giới vào Việt Nam thông qua việc cung cấp dịch vụ t
vấn, cung cấp trang thiết bị và giải pháp tin học viễn thông của các hãng lớn cho
các khách hàng Việt Nam.
2.2 Nhiệm vụ
Là đơn vị chuyên cung cấp các mặt hàng và các dịch vụ về công nghệ tin
học, Công ty có mục tiêu là phát triển mạng lới cung cấp sản phẩm rộng khắp cả
nớc để phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng trên thị trờng hiện tại cũng nh tiềm
năng. Vì vậy Công ty thực hiện các nhiệm vụ chung của Công ty:


Mua bán các mặt hàng về tin học.
Quản lý tốt chi phí để góp phần bảo toàn vốn và phát triển Doanh nghiệp.
Thực hiện phân phối theo vốn góp cổ phần, chăm lo đời sống vật chất và
tinh thần của công nhân viên chức, bồi dỡng nâng cao trình độ văn hoá,
khoa học kỹ thuật, chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
Bảo vệ Công ty, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn Công ty.
Đẩy mạnh áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng
cao hiệu qủa trong các hoạt động kinh doanh.
Chấp hành nghiêm chỉnh các nguyên tắc, chế độ quản lý của nhà nớc và cơ
quan quản lý cấp trên.
2.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty đảm nhận việc cung cấp, nghiên cứu, t vấn công nghệ và dịch vụ
tin học. Các hớng chính trong hoạt động kinh doanh của Công ty là:
Cung cấp các chủng loại thiết bị tin học chủ yếu của hãng Hewlett
Packard(HP) nh: máy tính (PC,máy chủ Unix), máy in máy quét, các thiết
bị kết nối mạng cục bộ(Switch,Hub,Carb mạng..) và mạng diện rộng
(Router,Remote Access Server..), các thiết bị ngoại vi khác.
Nghiên cứu áp dụng các giải pháp mạng máy tính (Lan, Wan) trên các môi
trờng khác nhau (Netware, WindowsNT, Unit...) dựa trên các công nghệ hệ
thống mở.
T vấn và cùng với khách hàng thiết kế, xây dựng và phát triển hệ thống
thông tin, các chơng trình quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu theo mô hình
khách-chủ (Client/Server), dựa trên các sản phẩm mới nhất của các nhà sản
xuất phần mềm hàng đầu thế giới.
Cung cấp các giải pháp xây dựng mạng thông tin nội bộ (INTRANET),
mạng thông tin toàn cầu(INTERNET), các giải pháp thơng mại điện tử
Email-commerce và các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng internet nh Th
tín điện tử, World Wide Web, Volp, catalog điện tử...
Công ty đã thiết kế, cung ứng thiết bị, lắp đặt hệ thống mạng, thiết kế xây
dựng phần mềm tin học cho một số khách hàng tiêu biểu nh:

Văn phòng Quốc hội, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, Tổng
Công ty Bảo Hiểm Việt Nam, Công ty điện toán và truyền dữ liệu (VDC),
Thông tấn xã việt nam, Th viện Đại học Quốc gia, Cục Công nghệ Tin học Ngân
Hàng...Công ty đã đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận, đảm bảo cho
Ngời lao động có việc làm, có thu nhập, đời sống đợc ổn định.
Để đạt đợc điều đó công ty đã phải điều hành quá trình kinh doanh hợp lý, khoa
học để phát huy tối đa hiệu quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, Công ty cũng
gặp không ít những khó khăn do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trờng
của các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên với sự đồng tâm hiệp lực, sự phối hợp chặt
chẽ giữa các bộ phận và sự phấn đấu không ngừng của cán bộ công nhân viên,
công ty vẫn đã và đang liên tục phát triển.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty
3.1 Tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của Công ty (HIPT) đợc xây dựng trên cơ sở mô hình trực
tuyến chức năng. Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật của Công ty có
110 ngời. Trong đó bao gồm: Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, các Giám đốc,
khối phòng ban chức năng, các phòng ban, cửa hàng bán lẻ.
Tổ chức bộ máy của Công ty bao gồm các bộ phận kinh doanh và bộ phận
chức năng.
Trong đó:
Đội ngũ nhân viên phần cứng làm nhiệm vụ triển khai và bảo hành:
13 ngời
Đội ngũ nhân viên làm nhiệm vụ hỗ trợ và phát triển các ứng dụng trên hệ
thống UNIX:12 ngời
Đội ngũ nhân viên phần mềm: 40 ngời
Đội ngũ kinh doanh: 25 ngời
Đội ngũ hành chính, tài chính:10 ngời
Đội ngũ khác:10 ngời
Các nhân viên đợc phân công trong các bộ phận, phòng ban theo yêu cầu và
mô hình quản lý của Công ty

Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
Giám đốc kỹ thuật
Giám đốc tài chính Giám đốc kinh doanh
Phòng tài chính kế toánPhòng hành chính tổng hợpPhòng kinh doanh dự ánPhòng kinh doanh bán lẻPhòng thương mại điện tửPhòng kỹ thuật phần mềm
Kỹ thuật hệ thốngCửa hàng bán lẻTriển khai và bảo hànhKinh doanh xuất nhập khẩu
Sơ đồ bộ máy quản lý và kinh doanh Công ty (HIPT)
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.
Tổng giám đốc: Là ngời điều hành hoạt động các lĩnh vực công tác và chịu
trách nhiệm Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đợc giao.
Các giám đốc: Đợc giao nhiệm vụ điều hành một số lĩnh vực công tác và
chịu trách nhiệm trớc hội đồng quản trị, tổng giám đốc và pháp luật. Công ty có 3
giám đốc:
Giám đốc kinh doanh
Giám đốc kỹ thuật
Giám đốc tài chính
Các bộ phận phòng ban chuyên môn: có nhiệm vụ giúp việc và tham mu
cho ban giám đốc.
Cùng với việc mở rộng quy mô, tăng vốn điều lệ thì đội ngũ nhân lực của
Công ty cũng đợc tăng lên cho phù hợp với sự phát triển của Công ty:
Năm 2000 2001 2002
Ngời 65 86 110
Do Công ty đã áp dụng triệt để ứng dụng tin học vào tổ chức, quản lý tài
chính kế toán nên đã giảm bớt đợc rất nhiều công đoạn thủ công, do đó nhân lực
của Công ty không nhiều và đợc sử dụng hiệu quả.
1.2 Kết quả kinh doanh của Công ty
Trong nền kinh tế thị trờng nh hiện nay, hầu hết các Doanh nghiệp hoạt

động kinh doanh đều có mục tiêu chung là đạt đợc hiệu quả kinh doanh đều có
mục tiêu chung là đạt đợc hiệu quả kinh doanh cao nhất. Chính vì vậy, đánh giá
hiệu quả kinh doanh giúp cho các nhà quản lý Doanh nghiệp thấy đợc mặt mạnh,
mặt yếu của công tác quản lý Doanh nghiệp. Từ đó các nhà quản trị Doanh nghiệp
tìm ra đợc các biện pháp sát thực đạt hiệu quả cao nhất cho Doanh nghiệp.
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 2001-2002
đơn vị: Nghìn đồng

Năm So Sánh
Chỉ tiêu
2001 2002 Chênh lệch Tỷ lệ (%)
Tổng doanh thu
31.507.120 42.842.448 11.335.328 35,98
Doanh thu thuần 31.507.120 42.842.448 11.335.328 35,98
Giá vốn hàng bán 29.601.297 40.631.336 11.030.039 37,26
Lợi nhuận gộp 1.905.823 2.211.111 305.288 16,02
Chi phí bán hàng 152.332 172.532 20.200 13,26
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
1.707.954 2.058.779 350.825 20,54
Lợi nhuận từ hoạt động
KD
45.535 23.378 -22.157 -48,66
Lợi nhuận từ hoạt động
TC
41.289 22.356 -18.933 -45,85
Lợi nhuận trớc thuế 86.825 45.735 -41.090 -47,33
Thuế thu nhập 27.784 14.635 -13.149 -47,73
Lợi nhuận sau thuế 59.041 31.099 -27.942 -47,73
Để phù hợp với sự phát triển của Công ty, Công ty đã chuyển từ một loại

hình Công ty đối nhân (TNHH) sang loại hình Công ty đốc vốn (Công ty cổ phần)
để tạo điều kiện cho việc mở rộng quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu của Công ty
từ 31.507,1 triệu đồng của năm 2001 lên 42.842,4 triệu đồng của năm 2002 (tổng
doanh thu cao nhất từ trớc đến nay) tơng ứng tăng 35,98%. Nhìn tổng quát có thể
nói rằng Công ty đang phát triển tốt và ngày càng phát triển. Nhng đi sâu vào xem
xét, tìm hiểu thì ta thấy rằng, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm từ 45,535
nghìn đồng xuống còn 23,378 nghìn đồng chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng
nhanh hơn doanh thu (giá vốn hàng bán tăng 37,26 trong khi doanh thu chỉ tăng
35,98%. Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp, đây là một yếu tố
của việc mở rộng quy mô kinh doanh và phạm vi hoạt động. Tuy nhiên, chi phí
quản lý Doanh nghiệp và chi phí bán hàng tăng khá nhanh lại ảnh hởng trực tiếp
đến lợi nhuận của Công ty Cổ phần hỗ trợ phát triển tin học cần phải có những
biện pháp thích hợp để quản lý chặt chẽ các chi phí này.
Lợi nhuận hoạt động tài chính của Công ty thờng chiếm tỷ trọng khá lớn
trong tổng lợi nhuận của Công ty (khoảng 50% lợi nhuận) chủ yếu là lãi bán hàng
trả chậm, hoạt động đầu t tài chính dài hạn và cho thuê tài sản. Trong năm 2002
khoản này cũng giảm đáng kể từ 41,289 triệu đồng của năm 20001 xuống 22,356
triệu đồng tơng đơng là 45,85%, sự giảm này là do Công ty đã giảm khoản đầu t
tài chính dài hạn từ 594,859 triệu đồng xuống còn 26,28 triệu đồng giảm tơng đ-
ơng là 95,58% và giảm việc cho thuê tài sản.Vì những nguyên nhân trên mà lợi
nhuận sau cùng của năm 2001 cũng giảm mạnh 47,33% tức là giảm từ 59,041
nghìn đồng xuống 31,099 nghìn đồng.
Để xem xét hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta có thể xét chỉ
tiêu sau:
Tổng lợi nhuận
*Chỉ tiêu:
Tổng chi phí( giá vốn và chi phí)
Năm 2001
86.825

*Chỉ tiêu= =0,0027
1.905.823+152.332+1.707.954
Năm 2002
45.735
*Chỉ tiêu= =0,0010
2.211.111+172.532+2.058.779
Năm 2001 là 0,0027
Năm 2002 là 0,0010

×