Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Bài giảng tổng quan về thuế bài 7 TS vũ duy nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.35 KB, 83 trang )

BÀI 7
CÁC SẮC THUẾ KHÁC
T.S. Vũ Duy Nguyên
Giảng viên trường Học viện tài chính

1


MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Phân biệt được khái niệm thuế tài nguyên, thuế môi trường và thuế nhà thầu

2. Chỉ ra được các trường hợp phải nộp thuế tài nguyên, thuế mơi trường và thuế
nhà thầu và chủ thể có trách nhiệm phải nộp các loại thuế này
3. Vận dụng được cách xác định số thuế tài nguyên, thuế môi trường, thuế nhà thầu
phải nộp theo các qui định hiện hành

2


CẤU TRÚC NỘI DUNG

7.1.

Thuế bảo vệ môi trường

7.2.

Thuế tài nguyên

7.3.



Thuế nhà thầu

3


7.1. THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

7.1.1.

7.1.2.

Khái niệm thuế bảo vệ môi trường

Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không
chịu thuế bảo vệ môi trường

7.1.3. Cách xác định thuế bảo vệ môi trường phải nộp

4


HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH



Luật Thuế bảo vệ mơi trường của Quốc hội,
số 57/2010/QH12;




Nghị định 67/2011/NĐ-cổ phần của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thuế bảo vệ mơi trường;





Thơng tư 152/2011/TT-BTC;
Thơng tư 60/2015/TT-BTC;
Thông tư 156/2013/TT-BTC.

5


7.1.1. KHÁI NIỆM THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Khái niệm thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường là
loại thuế gián thu, đánh vào
sản phẩm, hàng hóa khi
sử dụng gây tác động xấu
đến môi trường.

6


7.1.1. KHÁI NIỆM THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
Đặc điểm thuế bảo vệ mơi trường




Là loại thuế gián thu, đánh vào vào
sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng
gây tác động xấu đến mơi trường.



Gắn liền với hoạt động bảo vệ
môi trường.

7


7.1.1. KHÁI NIỆM THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
Vai trị thuế bảo vệ mơi trường




Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách;
Công cụ nhằm điều tiết các hoạt động
sản xuất, kinh doanh có ảnh hưởng
tới mơi trường và kiểm sốt ô nhiễm
môi trường.

8



7.1.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ , ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG
KHƠNG CHỊU THUẾ
a. Đối tượng nộp thuế



Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa
thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật thuế bảo vệ mơi trường.



Người nộp thuế bảo vệ mơi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:




Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;
Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà khơng
xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ mơi trường thì tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế;



Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia công đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá
vào thị trường Việt Nam là người nộp thuế bảo vệ mơi trường. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
giao gia công là người nộp thuế bảo vệ môi trường khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.

9



7.1.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ , ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG
KHÔNG CHỊU THUẾ (tiếp theo)
b. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng bao gồm 8 nhóm mặt hàng có ảnh hưởng đến mơi trường như sau:
STT

Danh mục hàng hóa

1

Xăng, dầu, mỡ nhờn

2

Than đá

3

Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)

4

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

5

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

6


Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

7

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

8

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng
10


7.1.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ , ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG
KHÔNG CHỊU THUẾ (tiếp theo)
b. Đối tượng chịu thuế

Ví dụ 1:
Cơng ty ICONEX nhập khẩu ủy thác cho Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên 1.000
tấn than cốc từ đối tác Trung Quốc. Mức thuế bảo vệ môi trường là 10.000

30.000

đồng/tấn. Vậy chủ thể nộp thuế bảo vệ môi trường là ai? Chứng từ nộp thuế
bảo vệ môi trường mang tên công ty A hay công ty B?

Đáp án
Công ty ICONEX

11



7.1.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ , ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG
KHƠNG CHỊU THUẾ (tiếp theo)
c. Đối tượng khơng chịu thuế




Hàng hóa khơng thuộc danh mục 8 nhóm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ mơi trường.
Nếu hàng hóa thuộc danh mục 8 nhóm hàng hóa nều trên thì khơng chịu thuế bảo vệ mơi trường
trong các trường hợp sau:




Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu
để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng
chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

12


7.1.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ , ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG
KHƠNG CHỊU THUẾ (tiếp theo)
c. Đối tượng khơng chịu thuế




Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
theo quy định của pháp luật, bao gồm:



Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa
khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và khơng
làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;



Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định
ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngồi hoặc thỏa thuận giữa
cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngồi
ủy quyền theo quy định của pháp luật.

13


7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MƠI RƯỜNG
Cơng thức tính:

Số lượng hàng hố
Số thuế bảo vệ
mơi trường phải nộp

=

tính thuế
(a)


Mức thuế
×

tuyệt đối
(b)

14


7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)
a. Số lượng hàng hóa tính thuế

Đối với hàng hóa
sản xuất
trong nước

Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra,
trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho.

Đối với hàng hóa
nhập khẩu

Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

15


7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)
b. Mức thuế tính thuế


STT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế
(đồng/1 đơn vị hàng hóa)

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn

1

Xăng, trừ etanol

Lít

1.000 - 4.000

2

Nhiên liệu bay

Lít

1.000 - 3.000


3

Dầu diezel

Lít

500 - 2.000

4

Dầu hỏa

Lít

300 - 2.000

5

Dầu mazut

Lít

300 - 2.000

6

Dầu nhờn

Lít


300 - 2.000

7

Mỡ nhờn

Kg

300 - 2.000

Nguồn: Theo luật số 57/2010/QH12

16


7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)
b. Mức thuế tính thuế

STT

Hàng hóa

Đơn vị

Mức thuế

tính

(đồng/1 đơn vị hàng hóa)


II

Than đá

1

Than nâu

Tấn

10.000 - 30.000

2

Than an-tra-xít (antraxit)

Tấn

20.000 - 50.000

3

Than mỡ

Tấn

10.000 - 30.000

4


Than đá khác

Tấn

10.000 - 30.000

III

Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)

kg

1.000 - 5.000

IV

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

kg

30.000 - 50.000

V

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

500 - 2.000


VI

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000 - 3.000

VII

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000 - 3.000

VIII

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000 - 3.000
17


7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)

Ví dụ 2:
Doanh nghiệp A sản xuất túi ni lơng đa lớp. Túi này được sản xuất từ 70% màng nhựa

đơn HDPE và 30% màng nhựa khác (PA, PP,..). Trong tháng doanh nghiệp sản xuất và
bán ra 100 kg túi đa lớp. Hãy tính số thuế bảo vệ mơi trường công ty phải nộp?

18


7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 2:
Số thuế bảo vệ mơi trường đối với túi ni lông của doanh nghiệp A phải nộp:
100 kg × 70% × 40.000 đồng/kg = 2.800.000 đồng.

19


7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)

Ví dụ 3:
Doanh nghiệp bảo vệ thực vật An Giang chuyên nhập khẩu các loại thuốc diệt cỏ.
Tháng 9/2016 doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng 100 tấn thuốc diệt cỏ CO 2,4D của
đối tác Trung Quốc tại cửa khẩu quốc tế Lào Cai. Hãy tính số thuế bảo vệ
mơi trường doanh nghiệp phải nộp?
Biết rằng mức thuế bảo vệ môi trường đối với thuốc diệt cỏ là 2.000 đồng/kg.

20


7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 3:

Số thuế bảo vệ mơi trường đối với lơ hàng thuốc diệt cỏ:
100 × 1.000 × 2.000 đồng/kg = 200.000.000 đồng

21


7.2. THUẾ TÀI NGUYÊN

7.2.1.

Khái niệm thuế tài nguyên

7.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế

7.2.3. Cách xác định thuế tài nguyên phải nộp

22


HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH




Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12;
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của các luật về thuế;





Nghị định số 50/2010/NĐ-cổ phần
Thơng tư số 152/2015/TT-BTC hướng dẫn
thi hành thuế tài ngun;



Thơng tư 156/2013/TT-BTC.

23


7.2.1. KHÁI NIỆM THUẾ TÀI NGUYÊN
Khái niệm thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên là một khoản thu bắt buộc
đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động
khai thác tài nguyên thiên nhiên không
phụ thuộc vào cách thức tổ chức và hiệu quả
sản xuất kinh doanh của người khai thác.

24


7.2.1. KHÁI NIỆM THUẾ TÀI NGUYÊN (tiếp theo)
Đặc điểm thuế tài nguyên



Là loại thuế gián thu, đánh vào vào

sản phẩm, hàng hóa từ hoạt động
khai thác tài nguyên thiên nhiên
trong nước.



Gắn liền với hoạt động khai thác
tài nguyên thiên nhiên trong nước.

25


×