Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Một số đặc điểm hình thái bộ răng người Raglai ở Khánh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI Bộ RĂNG </b>

NGƯỜI

<b>RAGLAI </b>


<b>Ở KHÁNH HÒA</b>



<i>ThS. Nguyễn T hị Mỹ Linh {Bấc sĩ, Bộ m ôn Răng Hàm M ặt trư ờ n g Cao đẳng Y tế Khánh Hòa) </i>
<i>TS Nguyễn Thể Dũng (Bộ m ôn Răng Hàm M ặt trư ờ n g Cao đẳng Y tế Khánh Hịa)</i>
TĨM TẤT


<i>Đặt vẩn để: Đặc điểm răng cửa hình xẻng (RCHX), núm Carabelli và đặc điểm mẫu rãnh là các đặc điểm </i>
<i>được chứng minh là có giâ tri phân loại chủng tộc cao và thường được dùng để nghiên cứu trong nhân học răng, </i>
<i>ở Việt Nam, các đặc điểm này được nghiên cứu trên người Việt, Êđê, Cơho... Trong nghiên cứu này, chúng tôi </i>
<i>nghiên cứu các đặc điểm này trên người dân tộc Raglai cư trú ở tỉnh Khánh Hòa.</i>


<i>Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cưu nhằm xác định tỉ lệ cốc mức độ thể hiện của đặc điềm răng cửa hình xẻng </i>
<i>trên rảng cửa giữa và răng cửa bên hàm trên; đặc điểm núm Carabelli trên răng cối lớn thứ nhất hàm trên; đặc </i>
<i>điểm mẫu rãnh trên răng cối lớn thứ nhất hàm dưới.</i>


<i>Đối tượng rà phương pháp nghiên cứu: Đặc điểm răng cửa hình xẻng, núm Carabelii và đặc điểm mẫu rãnh </i>
<i>được quan sàt trên 215 cặp mẫu hàm của người dân tộc Raglai.</i>


<i>Kết quả nghiên cứu: Đặc điểm khơng có hình xẻng hoặc vết xẻng chiếm ƯU thế. Trên răng cửa giữa, khơng có </i>
<i>sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ biễu hiện đặc điểm rồng cửa hình xèng giữa hai bên hàm và giữa hai giới </i>
<i>nam-nữ. Trên răng cửa bên, khơng có sự khác biệt có ỷ nghĩa giữa hai bên hàm nhưng có sự khấc biệt có ý </i>
<i>nghĩa giữa hai giới nam-nữ (P < 0,05); răng cửa giưa có biểu hiện đặc điểm răng cửa hình xẻng nhiều hơn có ý </i>
<i>nghĩa so với răng cừa bên (p < 0,001). Đặc điểm Carabelli dạng hố và rãnh chiếm ƯU thế. Khơng có sự khác biệt </i>
<i>có ý nghĩa về mức độ biểu hiện đặc điềm Carabelíi giữa hai bên hàm và giữa hai giới nam-nữ. Tỉ lệ mẫu rãnh </i>
<i>dạng Y chiếm ưu thế và khơng có sự khốc biệt có ý nghĩa giữa hai giới nam-nữ.</i>


<i>Kết luận: Người Raglai có xu hướng tương đồng nhất về mặt nhân học răng với người Ẻđê.</i>
<i>Từ khóa: Carabelli,</i>


SUMMARY



<i>A NUMBER OF CHARACTERISTICS OF DENTAL MORPHOLOGICAL TRAITS OF THE RAGLAl ETHNIC </i>
<i>MINORITY PEOPLE IN KHANH HOA PROVINCE</i>


<i>M.D Nguyen Thi My Linh (Khanh Hoa Medical College) </i>
<i>Ph.D Nguyen The Dung (Kkhanh Hoa Medical College)</i>
<i>Background: There were many anthropological researches on casts o f Viet, Ede, Coho dentitions... In this </i>
<i>study, we investigate the traits o f the shovel-shaped teeth, Carabelli’s trait and groove pattern on casts o f Raglai </i>
<i>dentitions.</i>


<i>Method: This study was conducted to investigate the frequency, side asymmetry and sex dimorphism o f the </i>
<i>shovel-shaped trait, Carabelli’s trait and groove pattern; the findings are compared with the traits as found in other </i>
<i>populations.</i>


<i>Results: No shovel and trace shovel are found most frequently. No side asymmetry and no sex difference in </i>
<i>the shovel-shaped o f central incisors and in Carabelli's trait is present. There is singificant difference in shovel­</i>
<i>shaped teeth trait between central and lateral incisor. There is no difference in groove pattern between two </i>
<i>genders.</i>


<i>Conclusion: Raglai dentitions have smiliar characteristics with Ede dentitions.</i>
<i>K eyw ords: Carabelli.</i>


ĐẶT VẮN ĐÈ này, với mong muốn góp phần vào nguồn tư liệu hình
Bộ răng lả đối tượng nghiên cứu và chăm sóc của thái nhân học răng cua cộng đồng các dân íộc Việt
thầy thuốc Răng Hàm Mặt Trong khi nghiên cứu giải Nam, chúng tôi tiến hành thu thập mẫu hàm và khai
phẫu bộ răng người, nhiều tác giả đã phát hiện bộ thác dữ liệu về các đặc điểm này trên bộ răng người
răng chứa đựng những tài liệu quí về nhân học, sinh Ragiai, một trong những dân tộc có số iượng tương
học tiển hóa và di truyền người. đối lớn nhưng đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về


' Trên thế giới, những nghiêri cứu về nhân học răng đặc điểm hình thái bộ răng của nhóm dân tộc này.


đã được thực hiện từ rất lâu: De Terra (1905), Hrdlicka Mục tiêu nghiên cứu:


(1911, 192Ỏ)... ở Việt Nam, các tác giả đã thực hiện <i>x ẩ c định tỉ lệ cẩc mức độ thể hiện cùa đặc điểm</i>


nghiên cứu về các đặc trưng hình thái ở bộ răng người <i>răng cửa hình xèng trên răng cừa giữa và răng cửa</i>


Việt, Êđê, Cơho (Hoàng Tử Hùng), Katu (Phan Anh <i>bên hàm trên.</i>


Chi),..Trong các đặc điểm mô tả của bộ răng, đặc <i>Xác định tỉ lệ cấc mức độ thề hiện cùa đặc điểm</i>


điểm răng cừa hlnh xẻng (RCHX), núm òarabellỉ và <i>núm Carabelli trên răng cối lớn thứ nhất hàm trên. </i>


đặc điểm mẫu rãnh ià các đặc điểm thu hút nhiều <i>Xác định tỉ lệ các mức độ thể hiện của đặc điểm</i>


nghiên cứu nhất và đã được chứng minh ià có giá trị <i>mẫu rãnh trên răng cối lớn thứ nhất hàm dưới. </i>


phân loại chủng tộc cao. Trong giới hạn nghiên cứu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỘI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u </b>
Mâu nghỉên cứu: 215 bộ mẫu hàm được lấy từ
215 người Ragiai trong độ tuổi từ 18-25 tuổi đang cư
trà tại 2 huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh tĩnh Khánh
Hịa.


Phương pháp nghiên cứu


Nghiên cưu cat ngang mơ tả, khảo sát ỉrên toàn bộ
răng.


Đặc điềm răng cửa hình xẻng: Quan sát bằng mắt


thường kết hợp kính lúp phóng đại gấp 4 lần mặt trong
các răng cửa giữa và rang cửa bên, đánh giá và phân
loại theo Hrdỉicka(4):


+ Khơng có hình xẻng: khơng có dấu vết nào của
gờ men haỷ phần lõm: độ 0


+ Có vết hình xẻng: dấu vết của gờ men rõ nhưng
chưa đủ để xéỉ vào bán xẻng: độ 1


+ Hình xẻng trung bỉnh: gờ men rõ nhưng phần
ỉõm mặt trong còn cạn: độ 2


+ Hỉnh xeng rõ: gờ men và phần iỗm mặt trong rõ:
độ 3


Đặc điểm Carabelli: đánh giá và phân loại theo
Dahiberg (1963)(8):


+ Độ 0: khơng có các gờ dọc, hố hay bất kỳ biểu
hiện nào của đặc điểm Carabelli


+ Độ 1: có một gờ dọc và rãnh nhỏ


+ Độ 2: có mọí hố nhỏ với rãnh nhỏ phân kỳ
+ Độ 3: có hai gờ dọc nhỏ hoặc có đường viền múi
nhẹ, khơng liên tục


+ Độ 4: dạng chữ Y: có rãnh trung bỉnh cong về
phía đối diện



+ Độ 5: dạng núm nhỏ


+ Đọ 6: đương viền múi mở rộng hoặc núm trung
<b>binh</b>


+ Độ 7: núm lớn với đầu tự do tiếp xúc với rãnh
Đặc điểm Carabelii được phân thành 3 nhóm:
khơng có biểu hiện Carabelii (độ 0); Carabelíi dạng hố
và rãnh (Độ 1,2,3,4) và Carabelli dạng núm (độ 5,6,7).


Đặc điểm mẫu rãnh trên răng cối lớn thứ nhất hàm
dưới: đánh giá và phân loại theo Jorgensen (1955)(5):


+ Dạng Y: múi gần-trong tiếp xúc với múi xa-ngòài
+ Dạng +: múi gần-ngoài, gần-trong, xa-ngoài, xa-
trong tiếp xúc nhau


+ Dạng X: múi gần-ngoàĩ và xa-trong tiếp xúc nhau.
KẾT QUẢ


Đặc điểm RCHX


<i>Nghiên cứu cho thấy ở cà răng cửa giữa và răng </i>
cửa bên hàm trên, tỉ lệ vết hình xeng chiếm ưu thế, tỉ
lệ khơng có hình xẻng rất thấp (Bảng 1 và 2).


Bảng 1. Tì lệ RCHX theo các mức độ ở răng cửa
giữa hàm trẽn



Bảng 2. Tỉ lệ RCHX theo các mức độ ở răng cửa
bên hàm trên


0 {%) 1 (%) 2 (%) 3 (%) z p
Phải 0,9 40,9 25,6 32,6 <sub>1,751</sub> <sub>0,08</sub>
Trái 0,5 43,3 29,3 27


Chung 0,7 42,1 27,4 29,8


0(%) 1 (%) 2 (%) 3 (%) z p
Phải 1,4 87,0 9,3 2,3 <sub>0,258</sub> <sub>0,796</sub>
Trái 1,4 86,5 9,8 2,3


Chung 1,4 86,7 9,5 2,3


Bảng 3 và 4 cho thấy khơng có sự khác biệt về giới
tính đổi với đặc điểm RCHX ơ răng cửa giữa, tuy vậy
đối với răng cửa bên, các mức độ “không có hình
xẻng”, "vết hình xẻng” và "xẻng rõ” chiếm tỉ lệ ở nam
nhiều hơn nữ.


Bảng 3. So sánh mức độ biểu hiện đặc điểm RCHX
0(%) 1 (%) 2 (%) 3 (%) <sub>(ĐTD=3)</sub>X" p
Phải Nam 0 47,8 19,6 32,6 5,234 0,122


Nữ 1,6 35,8 30,1 32,5


Trái Nam<sub>Nữ</sub> <sub>0,8</sub>0 47,8<sub>39,8</sub> 26,1<sub>31,7</sub> 26,1<sub>27,6</sub> 2,070* 0,585
Chung Nam 0 47,8 22,8 29,3 7,271 0,0637



Nữ 1,2 37,8 30,9 30,1


Bảng 4. So sánh mức độ biểu hiện đặc điểm RCHX
0


(%)
1
(%)


2
(%)


3
í%>


X2


(ĐTD = 3) p
Phải Nam 2,2 90,2<sub>Nữ</sub> <sub>0,8 84,6</sub> 4,3 3,3 5,933 0,087


13,0 1,6


Trái Nam 2,2 88,0 6,5 3,3 3,177 0,367
Nữ 0,8 85,4 12,2 1,6


Chung Nam 2,2 89,1 5,4 3,3 8,489 0,0369
Nữ 0,8 85,0 12,6 1,6


Khi so sánh giữa răng cửa giữa và răng cửa bên
cho ỉhấy, răng cưa giữa có biểu hiện đặc điểm RCHX


nhiều hơn có ý nghía so với răng cửa bên (p<0,001)
(Bảng 5).


Bang 5. So sánh về mức độ RCHX giữa răng cửa
giữa và răng cửa bẽn


0
(%)


1
(%)


2
(% ).


3


(%) <i>z</i> p


Phải RCG 0,9 40,9 25,6 32,6 9,461 <0,001
RCB 1,4 87,0 9,3 2,3


Trái RCG<sub>RCB</sub> 0,5 43,3 29,3 27 9,212 <0,001
1,4 86,5 9,8 2,3


Đặc điểm Carabelii


Ket quả nghiên cứu cho thấy đặc điềm Carabeíli
biểu hiện nhiều nhất ở dạng hố và rãnh, tiếp đó là
dạng núm và thấp nhất là dạng “khơng có biểu hiện”


(Bảng 6). Khơng có sự khac biệt về mức độ biểu
hiện giữa hai bên hàm (Bảng 6) và giữa nam và nữ
(Bảng 7).


Bảng 6. Mức độ đặc điểm Carabelli ở răng cối lớn thứ nhất hàm trên


0<%) 1 (%) 2 (%) 3 (%) 4 (%) 5 (%) 6 (%) 7 (%) z** p


Phải 20,0 6,0 19,5 9,8 19,1 20,5 3,3 1,9 <sub>0,108</sub> <sub>0,914</sub>


Trái 18,6 4,7 20,5 15,8 16,3 19,5 3,3 1,4


Chung 19,3 5,3 20,0 12,8 17,7 20,0 3,3 1,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bảng 7. So sánh mừc độ biều hiện đặc điểm Carabelli giữa nam và nữ


ũ (%) 1 (%) 2 (%) 3 (%) 4 (%) 5 (%) 6 (%) 7 (%)


(ĐTD = 7) . p
Phải Nam 14,1 6,5 19,6 8,7 21,7 22,8 4,3 2,2 <sub>5,020*</sub> <sub>0,672</sub>


Nữ 24,4 5,7 19,5 10,6 17,1 18,7 2,4 1,6


Trái Nam 18,5 2,2 21,7 17,4 16,3 19,6 3,3 1,1 <sub>2,735*</sub> <sub>0,928</sub>
Nữ 18,7 6,5 19,5 14,6 16,3 19,5 3,3 1,6


Chung Nam 16,3 4,3 20,7 13,0 19,0 2i,2 3,8 1,6 <sub>3,04</sub> <sub>0,881</sub>
Nữ 21,5 6,1 19,5 12,6 16,7 19,1 2,8 1,6


<b>Đặc điểm mẫu rãnh trên răng cối lớn thứ nhất </b>


<b>hàm dưới</b>


ờ bộ răng người Raglai, mẫu rãnh dạng “Y” chiếm
<b>ưu thế, hai dạng mẫu rãnh còn lại có tỉ iệ xẳp xì nhau </b>
(Bảng 8).


Bảng 8. Đặc điềm mẫu rãnh răng cối [ớn thứ nhất
hàm dưới


Dạng
"+"
(%)


Dạng
'X '
(%)


Dang
"Y"
(%)


X"
(ĐTD


= 2)
p


Phải Nam 10,9 7,6 81,5 4,584 0,472
Nừ 12,2 9,8 78,0



Trái Nam<sub>Nữ</sub> 5,4 6,5 88,0 1,883 0,910
8,9 8,1 82,9


Chung Nam<sub>Nữ</sub> 8,2 7,1 84,8 1,34 0,513
10,6 8,9 80,5


Tổng 9,5 8,1 82,3


<b>BÀN LUẬN</b>


Khơng có sự khác biệt có ý nghĩa về đặc điểm
RCHX giữa hai bên hàm, Kết quả này cũng tương tự
trong nghiên cứu của Hrdlicka (4) và Phan Anh Chi (1).
Điều đó cho thấy đặc điểm răng cửa hình xẻng có tính
đối xứng mặc dù tỉ íệ các biểu hiện ở mỗi bên không
giống nhau. Kết luận không khác biệt về giới tính cũng
được tháy trong các nghiên cứu của Scott, Ling, King,
Phan Anh Chi (1). Tuy vậy, írong nghiên cứu của


điếm RCHX nhiều hơn có ý nghĩa so với răng cửa bên
tương tự trong nghiên cứu của Phan Anh Chi (1) và
Canger. Sự khác biệt này cũng đưa đến vấn đe về
những sai lệch khi áp dụng phân loại RCHX trên cả hai
răng cửa giữa và răng cửa bên. Kết quả cùa bảng 6
cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thong kê về mức
độ biểu hiện đặc điểm RCHX ở răng cửa giữa giữa
dân tộc Ragíai và các dân tộc Việt, Êđê, Cơho và
Katu.


Bảng 9. So sánh các mức độ RCHX giữa dân tộc



Cặp so


sánh 0+1 (%) 2 (%) 3 (%)


X2
(ĐTD


= 2)


p


Ragiai 42,8 27,4 29,8


19,345 0,0001
Việt 17,86 24,4 57,74


Raglai 42,8 27,4 29,8


9,247 0,0098
Êđê 60,45 26,12 13,43


Raglai 42,8 27,4 29,8


18,716 0,0001
Cơho 72,67 15,33 12


Raglai 42,8 27,4 29,8


43,938 < 0,0001


Katu 8,5 17,5 74


Không có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ biểu
hiện đặc điểm Carabellỉ giữa hai bên hàm và giữa hai
giới nam-nữ. Kết quả này tương tự trong nghiên cứu
của Scotí, King, Phan Anh Chi (1)... Kết quả trong
<i>bảng 10 cho thấy sự phân bố đặc điểm Carabelli ở</i>


Eđê-dân tộc có cùng hệ ngơn ngữ với dân tộc Raglai.
Bảng 10. So sánh mức độ biểu hiện đặc điểm
Carabeiii giữa dân tộc Ragiai và một số dân tộc khác
trong nước


Nhỏm


Khơng có
biều hiện
Carabelli


Carabelii
dạng hố


và rãnh


Carabelli
dạng


núm


x z


(ĐTD


- 2 )
p


Raqlai 19,3 55,8 24,9


19,4 0,0001
Việt 40,74 53,34 5,92


Raglai 19,3 55,8 24,9


4,54 0,1033
Ếđê 31,58 51,13 17,29


Raglai 19,3 55,8 24,9


14,652 0,0007
Cơ ho 35,09 57,89 7,01


Raglai 19,3 55,8 24,9


12,842 0,0016
Katu 35,5 56 8,5


So với các dân tộc trong nước, tì ệ các đặc điem
mẫu rãnh ở người Ragiai có sự khác biệt với người
Êđê và Cơho (p<0,05) nhưng khơng có sự khác biệt
có ý nghĩa thổng kê với dân tộc Việỉ (Bảng 11).



Bảng 11 So sánh tỉ ỉệ mẫu rãnh răng cối lớn thứ
nhất hàm dưới giữa dân tộc Raglai và các dân tộc


Cặp so
sánh


Dạng


(%)


Dang
"X"
(%)


Dang
“Ý”
(%)


X2


(ĐTD=2) p
Raglai 9,5 8,1 82,3


4,655 0,0975
Việt 12,5 0,88 88,62


Raglai 9,5 8 , 1 82,3


7,155 0,0279
Eđè 15,27 0 84,73



Raqlai 9,5 8,1 82,3


6,425 0,0402
Cơho 11,11 0 88,89


<b>KẾT LUẬN</b>


về <b>đặc điểm răng cửa hình xẻng của răng cửa </b>
<b>giữa và răng cửa bên hàm trên</b>


Răng cửa giữa: tỉ lệ không có hình xẻng hoặc vết
xẻng (độ 0+1): 42,8%; hình xẻng trung bình (độ 2):
27,4%; hình xena rõ (độ 3): 29,8%. Khơng có sự khác
biệt có ý nghĩa ve mức độ biểu hiện giữa hai bên hàm
và giữa hai giới nam - nữ.


Răng cưa bên: tỉ lệ khơng có hình xẻng hoặc vết
xẻng (độ 0+1); 88,1%; hình xẻng trung bình (độ 2):
9,5%; hình xẻng rõ (độ 3): 2,3%. Khơng có sự khác
biệt có ý nghĩa về mức độ biểu hiện đặc điềm giữa hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bên hàm nhưng có sự khác biệí có ý nghĩa giữa hai
giới nam - nữ (p < 0,05). Răng cửa giữa có biểu hiện
đặc điểm răng cửa hỉnh xẻng nhiều hơn có ý nghĩa so
với răng cửa bên (p < 0,001).


về đặc điểm Carabellỉ của răng cổi lớn th ứ nhấỉ
<b>hàm trên</b>



Không có biểu hiện Carabeilỉ: 19,3%; Carabelii
dạng hố và rãnh: 55,8%; Carabelii dạng núm: 24,9%.
Khơng có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ biểu hiện
đặc điểm Carabelli giữa hai bên hàm và giữa hai giới
nam-nữ.


về đặc điểm mẫu rãnh của răng cối lớn thứ
<b>nhấỉ hàm dưới</b>


Dạng Y: 82,3%; dạng X: 8,1%; dạng +: 9,5%.
Khơng có sự khác biệí cỏ ý nghĩa về biểu hiện đặc
điểm mẫu rãnh giữa hai giới nam - nữ.


Về đặc điểm nhân học răng: về đặc điểm răng cửa
hlnh xẻng: người Ragiai gần với người Êđê; đặc điểm
Carabeili: người Ragĩai gan với người Êđê; đặc điểm
mẫu rãnh: người Ragiai gần với người Việt.


Như vậy, người dân tộc Raglai có xu hướng tương
đồng nhất về mặt nhân học rang với người dân tộc
Êđêĩ


TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Phan Anh Chi, Hoàng Tử Hùng (2011), "Đặc điểm
răng cửa hình xẻng và núm Carabellj ở người Katu", Tạp
chí Y học Tp.HCM, tập 15 (2), tr.47- 55.


2. Hoàng Tử Hùng (1993), Đặc điểm hình thái nhân
học bộ răng người Viẹt, Luận án phó tiến sĩ khoa học Y


Dược.


3. Nguyễn Quang Quyền (1978), Các chùng tộc loài
người, NXB Khoa học và Kỹ thuật.


4. Hrdlicka A., “Shovel-shaped teeth”, Am. J. Phys.
Anthrop, 3 (4), pp.429-465


5. Jorgensen K.D (1955), “The Dryopithecus Pattern in
Recenỉ Danes and Dutchmen", J. Dent. Res, 34 (2),
pp.195-208.


6. King N.M., Tsai Wong H.M (2010),
"Morphological and Numerical Characteristics of the
Southern Chinese Dentitions. Part i!: Traits in the
Permanent Dentition", The Open Anthropology Journal, 3,
pp.71-84.


_ 7. Scott G.R., Potter R.H., Noss J.F., Dahlberg A.A.,
Dahlberg T (1983), "The dental morphology of Pima
lndians"7Am J Phys Anthropol, 61 (1), pp.13-31.


8. Snyder R.G., Dahlberg A.A., Snow C.C., Dahiberg
T (1874), "Trait Analysis of the Dentition of the
Tarahumara Indians and Mestizos of the Sierra Madre
Occidental, Mexico", Am. J. Phys. Anthrop., 31, pp.65-76.


<b>ĐÁNH GIÁ KÉT QUẢ CAT BÈ CỦNG GIÁC MẠC PHỐI HỢP ÁP </b>


<b>MITOMYCIN c ĐIÈll TRỊ GLÔCÔM BẦM SINH</b>




<b>Phạm Thị Kim Thanh**, Nguyễn Thị Thu Trang*, </b>
Bùi T hị Q uỳnh Anh , Phạm Duy Dũng*


<i>(** Trường Đ ại h ọ c Y Hà Nội, * Trừờng Đ ại họ c Y D ược Thái Bình)</i>


TĨM TẮT


<i>Mục tiêu:</i>


<i>- èânh giâ kết quả cắt bè củng giắc mạc phối hợp áp Mitomycin </i>

<i>c điều trị glôcôm bảm sinh thứ phàt và tái </i>


<i>phát</i>


<i>- Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị.</i>


<i>Đổi tượng và phương phốp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, thừ nghiệm lâm sàng, khơng nhóm chứng của </i>
<i>24 mắt của 17 bệnh nhân chần đoản glôcôm bẩm sinh thứphât và tái phát được phẫu thuật cắt bè củng giác mạc </i>
<i>phối hợp áp Mitomycin c tại khoa Mắt trẻ em Bệnh viện Mắt Trung ương từ tháng 01/2015 đến tháng 09/2015.</i>


<i>Kết quả: Tuồi trung bình của nhóm nghiên cứu là 48 tháng tuổi (1-132). Thị lực trước phẫu thuật ở mức thấp, </i>
<i>chù yếu là < ĐNT 3m. Nhăn áp trung bình trước mổ của nhóm nghiên cứu là 31,2 ± 10,5 (21- 61), 6/17 măt có tồn </i>
<i>thương gai thị trầm trọng (chiếm 35,3%). Dấu hiệu cơ năng giảm dần sau phẫu thuật từ 75% trước phẫu thuật </i>
<i>giảm còn 20% sau phẫu fhuật 3 thảng. Có 01 mắt sau khi đíèu trị nhãn áp vẩn cao, sẹo bọng dẹt, mặc dù đã điều </i>
<i>trị tích cực nhưng vẫn thất bại. Cổ 02 trường họp xuất huyết tiền phòng, 01 trường hợp nhăn ốp thấp dưới 8 </i>
<i>mmHg và 01 truưng hợp rò vạt kết mạc sớm sau phẫu thuật, số lấn phẫu thuật thất bại càng nhiều ảnh hưởng </i>
<i>đến sự điều chỉnh nhãn áp. Kết quà tạo sẹo giữa càc thời gian tài phát có mối liên quan với nhau, thời gian tài </i>
<i>phât càng ơài thì khả năng tạo sẹo có chức năng càng cao. s ố lần thất bại càng nhiều thì khả năng tạo sẹo tỏa </i>
<i>lan càng kém.</i>


<i>Kết luận: Áp MMC nồng độ 0,4 mg/ml trên nắp củng mạc trong phẫu thuật cắt bè là một biện phốp điều trị đơn </i>
<i>giản, dễ thực hiện, có hiệu quả và an toàn trên những bệnh nhân GLCBS thứ phát hoặc tài phát có nguy cơ thất </i>


<i>bại cao sau phẫu thuật.</i>


<i>Từ khóa: c ắ t bè ốp mitomycin c , glôcồm bẩm sinh.</i>


SUMMARY


<i>BACKGROUND AND OBJECTIVE: </i> _ ... .
<i>- To evaluate the adjunctive use o f mitomycin-C (MMC) during trabeculectomy for eyes with primary and</i>


<i>secondary congenital glaucoma. </i> <i>f</i>


<i>- To comment some relative factors to treatment result.</i>


<i>PATIENTS AND METHODS: A non-controlled prospective, clinical trial experiment without was performed in </i>
<i>24 eyes o f 17 patients with diagnosis o f primary and secondary congenital glaucoma who were treated with a</i>


</div>

<!--links-->

×