Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Giáo án vật lí 9 kì 2 theo công văn 5512 t37 47

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.32 KB, 79 trang )

Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

Tuần: 19

Ngày soạn:

Tiết: 37

Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dịng điện xoay chiều với dòng điện một
chiều.
- Nêu được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam
châm quay.
- Giải thích được ngun tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây
quay hoặc có nam châm quay.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá
nhân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm, phản biện.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm
khoa học thực nghiệm.
3. Phẩm chất
- Trung thực: khách quan, cơng bằng trong thí nghiệm kiểm tra về hiện tượng khúc
xạ ánh sáng.
- Trách nhiệm: quan tâm đến ý kiến của người khác trong học tập.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Kế hoạch dạy học, mơ hình máy phát điện xoay chiều, cn dây
dẫn có đấu hai đèn, nam châm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dịng điện xoay chiều với dòng điện một
chiều. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
2. Năng lực

*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

- Năng lực tự chủ và tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá
nhân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm, phản biện.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm
khoa học thực nghiệm.
3. Phẩm chất
- Trung thực: khách quan, cơng bằng trong thí nghiệm kiểm tra về hiện tượng khúc
xạ ánh sáng.
- Trách nhiệm: quan tâm đến ý kiến của người khác trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: Kế hoạch dạy học, mơ hình máy phát điện xoay chiều, cn dây
dẫn có đấu hai đèn, nam châm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và đưa hs vào tình huống có vấn đề, khơi dậy trí tị mị
thích khám phá về dòng điện xoay chiều của học sinh.
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đưa ra câu hỏi: Nêu điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Cho hs quan sát một số mẫu vật như chiếc rađiô nhỏ và một số dụng cụ khác, yêu cầu
HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy đọc các kí hiệu ghi trên đài và các dụng cụ điện? ( ghi chữ AC, DC)
+ Những kí hiệu này có ý nghĩa như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Quan sát thảo luận nhóm đơi và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Bước 4: Kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên nhận xét, chốt câu trả lời và giới thiệu:
Các nội dung về dòng điện xoay chiều sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đó
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu dịng điện xoay chiều
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021

*************************************************************************

a) Mục tiêu: - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi
của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều
ln phiên thay đổi
- Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2
cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự
đổi chiều của dịng điện
b) Nội dung: Tiến hành thí nghiệm, thảo luận, trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Nhận xét, kết luận, các câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
tập
- Học sinh phân nhóm.
- Giáo viên phân nhóm
- Các nhóm quan sát và lắng nghe yêu
- Đưa dụng cụ TN cho mỗi nhóm: 1
cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED
mắc song song ngược chiều vào mạch;
1 thanh nam châm.
- Yêu cầu học sinh quan sát dụng cụ
TN và trả lời các câu hỏi:
1. Nêu đặc điểm đặc biệt của đèn LED
và cho biết vì sao lại mắc 2 đèn LED
song song ngược chiều nhau?

cầu của giáo viên.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm báo cáo.

- Các nhóm nhận xét, thảo luận.

2. Với nam châm và cuộn dây dẫn kín
các nhóm hãy tìm cách tạo ra dịng
điện trong cuộn dây?
3. Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời
câu hỏi
Bước 4: Kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét
q trình làm việc các nhóm.
- Đưa ra thống nhất chung.
+ Dịng điện cảm ứng trong cuộn dây
dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
đang tăng mà chuyển sang giảm, hoặc
ngược lại đang làm giảm mà chuyển
sang tăng.
+ Dòng điện xoay chiều là dòng điện

liên tục luân phiên đổi chiều.
Nhiệm vụ 2: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
a) Mục tiêu: Nêu được cách tạo ra dòng điện xoay chiều và giải thích
b) Nội dung: Tiến hành thí nghiệm, kết luận
c) Sản phẩm: Kết quả thực hành, kết luận
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hoạt động của HS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Hoạt động nhóm:

- - Các nhóm quan sát và lắng nghe
yêu cầu của giáo viên.

GV: phát dụng cụ TN:

- Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất
nội dung, hình thức thực hiện nhiêm
vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên,
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm
C2, C3 vào phiếu trả lời; sau đó làm thí khác.
Bước 3: báo cáo kết quả và thảo
nghiệm kiểm tra.
luận
Bước 4: Kết quả thực hiện nhiệm vụ
- 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED
mắc song song ngược chiều vào mạch; 1

kim nam châm , giá để kim nam châm.

Có hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh dựa trên kiến thức vừa tìm hiểu trả lời được câu hỏi phần vận
dụng
b) Nội dung: bài tập phần vận dụng SGK
c) Sản phẩm: Câu trả lời cho các câu hỏi trên
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh đọc đề bài, thảo luận nhóm và trả lời vào phiếu học tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

Gọi học sinh đại diện trình bày, học sinh khác bổ sung, nhận xét
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên chốt câu trả lời
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống
- Hướng dẫn học sinh tìm tịi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung
bài học.

b) Nội dung:
Hệ thống câu hỏi dựa trên kiến thức của bài học
c) Sản phẩm: Câu trả lời cho các câu hỏi trên
d) Tổ chức thực hiện: Học sinh về nhà tìm hiểu: Tìm hiểu về ứng dụng, vai trò dòng
điện xoay chiều trong đời sống.

Tuần: 19
Tiết: 38

Ngày soạn:
Ngày dạy:
MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam
châm quay.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây
quay hoặc có nam châm quay.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá
nhân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm, phản biện.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm
khoa học thực nghiệm.
3. Phẩm chất
- Trung thực: khách quan, cơng bằng trong thí nghiệm kiểm tra về hiện tượng khúc
xạ ánh sáng.
*******************************************************************************


– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

- Trách nhiệm: quan tâm đến ý kiến của người khác trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Kế hoạch dạy học, mơ hình máy phát điện xoay chiều
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ và đưa hs vào tình huống có vấn đề, khơi dậy trí tị mị
thích khám phá về máy phát điện xoay chiều xoay chiều của học sinh.
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đưa ra câu hỏi: Có mấy cách để tạo ra dịng điện xoay chiều
Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo chính như thế nào
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Trả lời câu hỏi, có câu có thể chưa trả lời ngay được
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Bước 4: Kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên nhận xét, chốt câu trả lời và giới thiệu:
Bài hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của máy phát điện
xoay chiều
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 1: Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều
a) Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều.

b) Nội dung: thảo luận, trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Nhận xét, kết luận, các câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
tập
- Học
Học sinh làm việc cá nhân tìm hiểu cấu quan sát và lắng nghe yêu cầu của giáo
tạo chính của máy phát điện xoay viên.
chiều
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Bước 4: Kết quả thực hiện nhiệm vụ
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét
q trình làm việc các nhóm.

- học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung

- Đưa ra thống nhất chung:
Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có
hai bộ phận chính là nam châm và

cuộn dây dẫn. Bộ phận đứng yên gọi
là stato, bộ phận chuyển động quay
gọi là rôto.
Nhiệm vụ 2: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
a) Mục tiêu: Nêu được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
b) Nội dung: Tìm hiểu thơng tin, thảo luận
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hoạt động của HS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
Hoạt động nhóm cặp đơi tìm hiểu về hoạt tập
động của máy phát điện xoay chiều
- Các nhóm quan sát và lắng nghe
yêu cầu của giáo viên.
Bước 4: Kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng cảm ứng - Hoạt động nhóm trao đổi, thống
nhất nội dung, hình thức thực hiện
điện từ.
+ Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật
xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho
thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa nhóm khác.
hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện Bước 3: báo cáo kết quả và thảo
thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch luận
điện ngồi kín, thì trong mạch có dịng điện
xoay chiều.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh dựa trên kiến thức vừa tìm hiểu trả lời được câu hỏi phần vận

dụng
b) Nội dung: bài tập phần vận dụng SGK
c) Sản phẩm: Câu trả lời cho các câu hỏi trên
d) Tổ chức thực hiện:
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh đọc thông tin về máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật và nhớ lại về
đinamo đã tìm hiểu.
Học sinh đọc đề bài, thảo luận nhóm và trả lời vào phiếu học tập của nhóm phân biệt
đinamo và máy phát điện xoay chiều
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thảo luận, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Gọi học sinh đại diện trình bày, học sinh khác bổ sung, nhận xét
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên chốt câu trả lời
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống
- Hướng dẫn học sinh tìm tịi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung
bài học.
b) Nội dung: Hệ thống câu hỏi dựa trên kiến thức của bài học

c) Sản phẩm: Câu trả lời cho các câu hỏi trên
d) Tổ chức thực hiện:Học sinh về nhà tìm hiều:
Đọc nội dung II: Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật
- Tìm hiểu theo nhóm về các máy phát điện xoay chiều và nhà máy nhiệt điện Ninh
Bình, thủy điện Hịa Bình.
- Tìm hiểu thêm các biện pháp tiết kiệm điện năng và thực hiện tiết kiệm điện năng
ngay hôm nay.

*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

Tuần 20
Tiết 39

Ngày soạn: 11/01/2021
Ngày dạy: 18/01/2021
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.
ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dịng điện một chiều và xoay chiều
qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.

- Hiểu được kí hiệu của ampekế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo
cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
2. Năng lực
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận
dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn; năng lực thực hành, thí nghiệm: Sử
dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ.
3. Phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- 1ampe kế một chiều, 1 am pe kế xoay chiều, 1 công tắc, 8 sợi dây nối
- 1 vôn kế một chiều, 1 vôn kế xoay chiều, 1 nguồn điện 1 chiều 3V - 6V
- 1 bóng đèn 3V có đui, 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V
2.Học sinh
Mỗi nhóm:
- 1 bộ thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V
- 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm tòi khám phá về các tác dụng của
dòng điện xoay chiều, nhận biết và cách sử dụng ampe kế xoay chiều, vơn kế xoay
chiều để đo dịng điện xoay chiều.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS thơng qua
câu hỏi
Dịng điện một chiều có những tác dụng
gì? Đo cường độ dịng điện và hiệu điện
thế một chiều bằng dụng cụ gì?
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
GV: Nhận xét, đánh giá báo cáo của HS.
Dẫn vào bài mới.
Vậy các tác dụng dòng điện xoay chiều
có giống dịng điện một chiều khơng?
Cần phải sử dụng dụng cụ gì để đo dịng
điện xoay chiều? Trong bài này ta sẽ tìm
hiểu về các tác dụng của dòng điện xoay
chiều và các dụng cụ đo dòng điện xoay
chiều.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới


Họat động của học sinh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- HS hình thành kĩ năng sử dụng ngôn ngữ
vật lý, kỹ năng giải quyết vấn đề.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Tác dụng nhiệt
- Tác dụng từ
- Tác dụng quang
- Tác dụng hóa học
- Tác dụng sinh lí
- Đo hiệu điện thế dùng vơn kế, đo
cường độ dịng điện dùng ampe kế

a) Mục tiêu: - Bố trí TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều
- Hiểu được kí hiệu của ampekế và vơn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo
cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
b) Nội dung:
Tìm hiểu các tác dụng của dịng điện xoay chiều, các dụng cụ đo, cách đo
cường độ và hiệu điện thế xoay chiều.
c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm, làm thí nghiệm,..
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS



Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

I. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo
viên:
GV yêu cầu HS quan sát TN ở hình 35.1 và
nêu rõ mỗi TN dịng điện xoay chiều có tác C1: - Bóng đèn nóng sáng: Tác dụng
dụng gì?
nhiệt
- Bút thử điện sáng khi cắm vào 1
trong 2 lỗ của 2 lỗ ổ lấy điện tác dụng
quang
- Đinh hút sắt tác dụng từ.
- Học sinh phân nhóm.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ được giao:

- Các nhóm quan sát và lắng nghe yêu
cầu của giáo viên.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.

Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hiện và trả
lời các câu hỏi:

- Các nhóm thực hiện, viết câu trả lời
ra giấy (hoặc bảng phụ) mà giáo viên

1/ So sánh tác dụng của dòng điện xoay chiều yêu cầu
với tác dụng của dòng điện một chiều?
2/ Dịng điện xoay chiều có tác dụng sinh lí
khơng? Lấy ví dụ?
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Các nhóm báo cáo.
- Giáo viên thơng báo hết thời gian, và yêu cầu
các nhóm báo cáo
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn
nhau, thảo luận.

- Các nhóm nhận xét, thảo luận.

Bước 4. Đánh giá kết quả:

Học sinh quan sát và ghi nội dung vào
vở

- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét q trình
làm việc các nhóm, chú ý nhấn mạnh dòng
điện xoay chiều trong lưới điện sinh hoạt có
tác dụng sinh lý rất mạnh.

=>Chuyển ý: Tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều và dòng điện một chiều có giống nhau
khơng?
II. TÁC DỤNG TỪ CỦA DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS



Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu HS đọc C2 tìm hiểu:

HS: Tìm hiểu theo các yêu cầu của
GV -> Trả lời.

+ Mục đích thí nghiệm?
+ Dụng cụ thí nghiệm?
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ được giao:

- Các nhóm tiến hành thí nghiệm, thảo
GV hướng dẫn HS bố trí TN như hình 35.2 và luận trả lời câu C2
35.3 (SGK). GV hướng dẫn kĩ HS cách bố trí - Các nhóm thực hiện, viết câu trả lời
TN sao cho quan sát Hiểu được rõ, trao đổi ra giấy (hoặc bảng phụ) mà giáo viên
nhóm trả lời câu C2.
yêu cầu
- GV: Yêu cầu các nhóm quan sát kĩ hiện
tượng xảy ra.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Các nhóm báo cáo.
- Giáo viên thơng báo hết thời gian, và yêu cầu
các nhóm báo cáo
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn

nhau, thảo luận.

- Các nhóm nhận xét, thảo luận.

Bước 4. Đánh giá kết quả:

Học sinh quan sát và ghi nội dung vào
vở

- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét q trình
làm việc các nhóm, chốt câu trả lời:
C2: Trường hợp sử dụng dịng điện khơng đổi
nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút
thì khi đổi chiều dịng điện nó sẽ đẩy và ngược
lại
Khi dịng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì
cực N của thanh nam châm lần lượt bi hút,
đẩy. Nguyên nhân là do dòng điện luân phiên
đổi chiều.
GV tổ chức thảo luận lớp và rút ra kết luận:

Kết luận: Khi dịng điện đổi chiều thì lực từ
của dịng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi
chiều theo.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA MẠCH ĐIỆN
XOAY CHIỀU
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS



Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

Bước 1: Giao nhiệm vụ

HS: Trả lời dự đoán.

- GV: Khi sử dụng ampe kế một chiều để đo
dịng điện xoay chiều -> Kim có quay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ được giao
HS: Quan sát thấy kim nam châm
GV: Mắc vôn kế hoặc ampe kế một chiều vào đứng yên.
mạch điện xoay chiều yêu cầu HS quan sát và
so sánh với dự đoán.

- HS: Trả lời.

- GV: Tại sao kim không quay?
- GV kết luận: Kim đứng yên trong trường hợp
này vì lự từ tác dụng lên kim nam châm luân
phiên đổi chiều theo sự đổi chiều của dịng
điên. Nhưng vì kim có quan tính cho nên
khơng kịp đổi chiều quay và đứng n.
-> Cần có dụng cụ riêng biệt để đo cường độ
dịng điện và hiệu điện thế xoay chiều.
- GV: Mắc dụng cụ vôn kế và am pe kế xoay
chiều vào mạch điện xoay chiều.


- HS: Quan sát thấy kim quay.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Các nhóm thảo luận, viết câu trả lời
ra giấy.
hỏi:
1/ Nêu cách nhận biết các dụng cụ xoay
chiều.
2/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của
dịng điện xoay chiều ln biến đổi, vậy các
dụng cụ đó cho ta biết giá trị nào?
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Các nhóm báo cáo.
- Giáo viên thơng báo hết thời gian, và yêu cầu
các nhóm báo cáo
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn
nhau, thảo luận.

- Các nhóm nhận xét, thảo luận.

Bước 4. Đánh giá kết quả:

Học sinh quan sát và ghi nội dung vào
vở

- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét q trình
làm việc các nhóm, chốt câu trả lời:
1/ Vôn kế xoay chiều, ampe kế xoay chiều có
kí hiệu là AC (hay ~)

*******************************************************************************


– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

2/ Các dụng cụ đó cho ta biết giá trị hiệu dụng
của hiệu điện thế xoay chiều và cường độ dòng
điện xoay chiều.
GV tổ chức thảo luận lớp và rút ra kết luận.
- Hiệu điện thế và cường độ dòng điện
xoay chiều được đo bằng vơn kế và
ampe kế xoay chiều (trên có kí hiệu AC
hay ~). Kết quả đo thay đổi khi ta đổi
chỗ 2 chốt của phích cắm vào ổ lấy
điện.
- Giá trị đo được là các giá trị hiệu dụng.
GV nêu ý nghĩa của cường độ dòng điện và
hiệu điện thế hiệu dụng (lưu ý đó khơng phải
là giá trị trung bình).
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Các câu hỏi luyện tập
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động giáo viên
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả
lời câu hỏi.


Hoạt động học sinh

Câu 1: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng
dòng điện xoay chiều?
- Học sinh lên bảng chữa bài.
A. Máy thu thanh dùng pin.
- Lớp thảo luận nhận xét, kết luận.
B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V.

- Học sinh chép câu trả lời vào vở

C. Tủ lạnh.
D. Ấm đun nước.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng về dịng điện xoay
chiều:
A. Dịng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn
dòng điện một chiều.
B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn
dịng điện một chiều.
C. Dịng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************


hơn dòng điện một chiều.
D. Dịng điện xoay chiều tác dụng một cách khơng
liên tục.
Câu 3: Điều nào sau đây không đúng khi so sánh
tác dụng của dòng điện một chiều và dòng điện
xoay chiều?
A. Dịng điện xoay chiều và dịng điện một chiều
đều có khả năng trực tiếp nạp điện cho acquy.
B. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều
đều tỏa ra nhiệt khi chạy qua một dây dẫn.
C. Dòng điện xoay chiều và dịng điện một chiều
đều có khả năng làm phát quang bóng đèn.
D. Dịng điện xoay chiều và dịng điện một chiều
đều gây ra từ trường.
Câu 4: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt
đối với dịng điện một chiều lẫn dòng điện xoay
chiều?
A. Đèn điện
B. Máy sấy tóc
C. Tủ lạnh
D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin
Câu 5: Nếu hiệu điện thế của mạng điện gia đình
đang sử dụng là 220V thì phát biểu nào sau đây
khơng đúng?
A. Có những thời điểm hiệu điện thế lớn hơn 220V.
B. Có những thời điểm hiệu điện thế nhỏ hơn
220V.
C. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm
khác nhau, hiệu điện thế có thể lớn hơn hoặc nhỏ
hơn hoặc bằng giá trị này.

D. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không
thay đổi.
Câu 6: Đặt một nam châm điện A có dịng điện
xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B
có xuất hiện dịng điện cảm ứng. Người ta sử dụng
tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?
A. Tác dụng cơ
B. Tác dụng nhiệt
C. Tác dụng quang
D. Tác dụng từ
Câu 7: Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 15W có
thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt
độ sáng đúng định mức?
A. Bình acquy có hiệu điện thế 16V.
B. Đinamơ có hiệu điện thế xoay chiều 12V
C. Hiệu điện thế một chiều 9V.
D. Hiệu điện thế một chiều 6V.
Câu 8: Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt
được mắc vào nguồn điện xoay chiều và được đặt
gần một lá thép. Khi đóng khóa K, lá thép dao

động đó là tác dụng
A. Cơ
B. Nhiệt
C. Điện
D. Từ
Câu 9: Trong thí nghiệm như hình sau, hiện tượng
gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi chiều dòng
điện chạy vào nam châm điện?

A. Kim nam châm vẫn đứng yên.
B. Kim nam châm quay một góc 900.
C. Kim nam châm quay ngược lại.
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

D. Kim nam châm bị đẩy ra.
Câu 10: Trong thí nghiệm như hình sau, hiện tượng
gì xảy ra với đinh sắt khi ta đổi chiều dòng điện
chạy vào nam châm điện?

A. Đinh sắt vẫn bị hút như trước.
B. Đinh sắt quay một góc 900.
C. Đinh sắt quay ngược lại.
D. Đinh sắt bị đẩy ra.

4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: HS dựa vào nội dung kiến thức đã được học tập để thực hành luyện tập.
Qua đó khắc sâu kiến thức đã được tiếp thu.
b) Nội dung: Các bài tập
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động giáo viên
- Trả lời câu hỏi C3?
- Trả lời câu hỏi C4?

Hoạt động học sinh
C3: Sáng như nhau, vì hiệu điện thế hiệu dụng
của dòng điện xoay chiều tương đương với hiệu
điện thế của dịng điện một chiều có cùng giá trị.
C4: Có vì dịng điện xoay chiều chạy vào cuộn
dây của nam châm và tạo ra 1 từ trường biến
đổi, các đường sức từ của từ trường trên xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó
trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng.

- GV giáo dục BVMT :
+ Việc sử dụng dòng điện xoay
chiều là khơng thể thiếu trong xã
hội hiện đại. Sử dụng dịng điện
xoay chiều để lấy nhiệt và lấy ánh
sáng có ưu điểm là khơng tạo ra
những chất khí gây hiệu ứng nhà

*******************************************************************************


– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

kính, góp phần bảo vệ mơi trường.
+ Tác dụng từ của dịng điện xoay
chiều là cơ sở chế tạo các động cơ
điện xoay chiều. So với các động
cơ điện một chiều, động cơ điện
xoay chiều có ưu điểm khơng có
bộ góp điện nên khơng xuất hiện
các tia lửa điện và các chất khí gây
hại mơi trường.
GV hướng dẫn HS tự học

- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập 35.1-35.7(SBT).

*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************


Tuần 21 - 22
Tiết 40 - 41

Ngày soạn: 11/01/2021
Ngày dạy: 21/01/2021

CHỦ ĐỀ: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA – MÁY BIẾN THẾ
Thời gian: 2 tiết (Từ ngày 21/01/2021 đến ngày 26/01/2021)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Lập được cơng thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Hiểu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì
sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây.
- Hiểu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vịng
dây khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung
- Hiểu được cơng dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế
U1 n1
=
hiệu dụng theo CT : U 2 n2

- Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dịng điện xoay chiều
mà khơng hoạt động được với dịng điện 1 chiều khơng đổi.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực
thực nghiệm; năng lực sáng tạo
* Năng lực chun biệt mơn vật lí:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lí: K3, K4
- Năng lực phương pháp: P4, P8
- Năng lực trao đổi thông tin: X4, X5, X6, X7, X8
3. Phẩm chất:

- Yêu nước: Tinh thần tôn trọng những thành quả mà các nhà khoa học đã nghiên
cứu. Thấy được vai trò của vật lý học. u thích bộ mơn.
- Nhân ái: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng.
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách
báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trung thực: Cẩn thận, biết cách tiết kiệm điện năng. Đấu tranh với các hành vi thiếu
trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
- Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền
về biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu.
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài học
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
+ 1 máy biến thế thực hành
+ 1 biến thế nguồn.
+ 1 vôn kế xoay chiều 15V
2. Mỗi nhóm học sinh
- SGK, SBT vật lí 9
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài mới theo yêu cầu của giáo viên
DỰ KIẾN TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
Tiết


Nội dung tiết học

1

Thời gian

Chủ đề: Truyền tải điện năng đi xa –
Truyền tải điện năng đi xa
2
Chủ đề: Truyền tải điện năng đi xa( tiếp
theo) – Máy biến thế
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 11/01/2021

Tuần 20

Hình thức dạyhọc
Trên lớp

Tuần 21

Trên lớp

Ngày dạy: 21/01/2021

Tiết 40: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
II. THIẾT BỊ, HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài học

2. Mỗi nhóm học sinh
- SGK, SBT vật lí 9
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 36
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Giới thiệu bài học
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động giáo viên
Tại sao điện năng sau khi được sản xuất ở
nhà máy thủy điện Hịa Bình lại được tăng
hiệu điện thế lên 500 kV, trong khi hiệu điện
thế sử dụng trong các hộ gia đình chỉ có
220V?
Thiết bị nào giúp ta tăng và giảm hiệu điện
thế? Thiết bị này được sử dụng như thế nào
trong đời sống và kĩ thuật? -> Bài mới.


Hoạt động học sinh
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của
mình
Cần tăng hiệu điện thế lên 500kV để
giảm hao phí khi truyền tải điện năng.
Thiết bị giúp ta tăng và giảm hiệu điện
thế là máy biến áp. Thiết bị này được
sử dụng rất phổ biến trong đời sống và
kĩ thuật.

2. Hoạt động hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: - Lập được cơng thức tính cơng suất hao phí do toả nhiệt trên đường
dây tải điện.
- Hiểu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao
chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây.
b) Nội dung:
Tìm hiểu nguyên nhân gây hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện và
lập cơng thức tính cơng suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện (Php) theo P,
U và R. Nêu các cách giảm công suất hao phí và chọn cách tối ưu nhất
c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm,
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động giáo viên
Bước 1. Giao nhiệm vụ:

-

- Giáo viên đặt câu hỏi
- Dòng điện đi qua dây dẫn gây ra tác dụng gì?
Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn,
có một phần điện năng chuyển hóa thành nhiệt

năng. Đó là phần điện năng có ích hay hao
phí?

-

Hoạt động học sinh
Học sinh trả lời câu hỏi của giáo
viên:
Dòng điện đi qua dây dẫn gây ra tác
dụng nhiệt.
Điện năng chuyển hóa thành nhiệt
năng. Đó là phần điện năng hao phí.

Yêu cầu học sinh kết luận lại rồi ghi vào
vở:
- Học sinh phân nhóm.
( Có thể làm phiếu học tập rồi cho học sinh
-

*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

điền vào chỗ trống: Khi truyền tải điện năng
đi xa có phần điện năng hao phí do hiện

tượng …………….trên đường dây.)

- Các nhóm quan sát và lắng nghe yêu
cầu của giáo viên.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ được giao:

- Các nhóm tiến hành thảo luận.

Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hiện và trả
lời các câu hỏi:

- Các nhóm thực hiện, viết câu trả lời
ra giấy (hoặc bảng phụ) mà giáo viên
yêu cầu

1/ Lập công thức tính cơng suất hao phí?
2/ Làm cách nào giảm được cơng suất hao phí?
3/ Cách nào giảm cơng suất hao phí tối ưu
nhất? Vì sao?
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:

- Các nhóm báo cáo.

- Giáo viên thơng báo hết thời gian, và u cầu
các nhóm báo cáo
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn
nhau, thảo luận.

- Các nhóm nhận xét, thảo luận.


Bước 4. Đánh giá kết quả:- Giáo viên đánh
giá, góp ý, nhận xét q trình làm việc các
nhóm.

Học sinh quan sát và ghi nội dung vào
vở

1/ Cơng thức tính cơng suất hao phí:
2

P hp = R .I =

R .P
U

2

2

2/ Từ công thức trên nhận thấy để giảm cơng
suất hao phí có 2 cách:
Cách 1: Giảm R
Cách 2: Tăng U bằng cách dùng máy biến thế
3/ Khi tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải lên
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS



Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

n lần thì cơng suất hao phí sẽ giảm n2 lần.
R=

ρ .l
S

Mặt khác:
-

khơng thể giảm ρ vì ρ bạc < ρ đồng mà
bạc đắt hơn đồng
khơng thể giảm l vì là khoảng cách từ đầu
dây tải đến nơi tiêu thụ
khơng thể tăng S vì dây sẽ to, nặng

- Đưa ra thống nhất chung:
Cách tốt nhất để giảm hao phí điện năng là
tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây
vì cơng suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình
phương hiệu điện thế.
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung:
Các câu hỏi luyện tập
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
b) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động giáo viên
Gíao viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả
lời câu hỏi.

Hoạt động học sinh

Câu 1: Để truyền tải cùng một công suất đi xa,
muốn giảm công suất hao phí đi 4 lần thì cần

- Học sinh lên bảng chữa bài.

A. tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây lên 4 lần

- Lớp thảo luận nhận xét, kết luận.

B. giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây đi 4 lần

- Học sinh chép câu trả lời vào vở

C. tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây lên 2 lần
D. giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây đi 2 lần
Câu 2: Trên cùng một đường dây cần tải đi một
công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế xác
định, nếu dùng đường kính dây dẫn có tiết diện
giảm đi một nửa thì cơng suất hao phí vì tỏa nhiệt
sẽ thay đổi thế nào?
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS



Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

A. Tăng lên hai lần
B. Tăng lên bốn lần
C. Giảm đi hai lần
D. Giảm đi bốn lần
Câu 3: Có hai đường dây tải điện tải đi cùng một
công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm cùng
bằng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài
100 km và hiệu điện thế ở hai đầu đường dây là 100
kV. Đường dây thứ hai có chiều dài 200 km và hiệu
điện thế ở hai đầu đường dây là 200 kV. Cơng suất
hao phí do tỏa nhiệt Php1 và Php2 của hai dây có mối
liên hệ là:
A. Php1=Php2
B. Php1=2Php2
C. Php1=4Php2
D. 2Php1=Php2
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Gíao viên tổ chức thảo luận lớp nhận xét, kết luận.
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: B
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: HS dựa vào nội dung kiến thức đã được học tập để thực hành luyện tập.
Qua đó khắc sâu kiến thức đã được tiếp thu.
b) Nội dung: Các bài tập

c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động giáo viên
- Trả lời câu hỏi C4?

Hoạt động học sinh
C4 : Vì P tỷ lệ với U2 nên hiệu điện thế tăng 5
lần thì cơng suất hao phí giảm 52 = 25 lần

- Trả lời câu hỏi C5?

C5 : Tăng hiệu điện thế để giảm Php
HS dựa vào nội dung kiến thức đã được học tập

*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


Kế hoạch dạy học mơn Vật lí 9
Học kì II - Năm học 2020 – 2021
*************************************************************************

để vận dụng vào thực tế cuộc sống của bản thân
Thực hiện các bài tậptrong SBT

Ngày soạn: 11/01/2021

Ngày dạy: 25/01/2021
Tiết 41: MÁY BIẾN THẾ


II. THIẾT BỊ, HỌC LIỆU
1. Giáo viên
*Mỗi nhóm HS :
+ 1 máy biến thế thực hành
+ 1 biến thế nguồn.
+ 1 vôn kế xoay chiều 15V
2. Học sinh
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 37
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học có liên quan đến bài mới, dẫn dắt kiến thức mới
sắp tìm hiểu.
b. Nội dung:
Thiết bị nào giúp ta tăng và giảm hiệu điện thế? Thiết bị này được sử dụng như thế
nào trong đời sống và kĩ thuật?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động giáo viên
Thiết bị nào giúp ta tăng và giảm hiệu điện
thế? Thiết bị này được sử dụng như thế nào
trong đời sống và kĩ thuật? -> Bài mới.

Hoạt động học sinh
Thiết bị giúp ta tăng và giảm hiệu
điện thế là máy biến áp. Thiết bị này
được sử dụng rất phổ biến trong đời
sống và kĩ thuật.

2. Hoạt động hình thành kiến thức

a. Mục tiêu: Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế.Nêu được điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu
được một số ứng dụng của máy biến thế.
*******************************************************************************

– Tổ KHTN – Trường THCS


×