Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

Giáo án sinh học 7 kì 2 theo công văn 3280 (5 chủ đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.82 KB, 119 trang )

1 Giáo án sinh học 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

1.

I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ :
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm 03 bài
- Bài 31: Cá chép
- Bài 32: Thực hành: Mổ cá
- Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá: Mục II. Đặc điểm chung của Cá:
Không dạy các đặc điểm chung về cấu tạo trong.
2. Mạch kiến thức
- Đời sống của cá chép
- Hình dạng, đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép
- Chức năng của các loại vây cá
- Cách mổ cá chép
- Vị trí của các cơ quan và vai trị
- Sự đa dạng của các lớp cá về thành phần lồi và mơi trường sống
- Đặc điểm chung của các lớp cá
- Vai trò của cá
3. Thời lượng: 3 tiết:
- Tiết 1: Cá chép
- Tiết 2: Thực hành: Mổ cá
- Tiết 3: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá
II. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
Kiến thức
- HS quan sát được đặc điểm, cấu tạo ngoài của cá chép.
- Nêu được chức năng của các loại vây cá
- Nhận dạng được các nội quan của cá trên mẫu mổ


- Phân tích được vai trị của các cơ quan trong đời sống của cá
- Phân tích được những đặc điểm của cá thích nghi với mơi trường sống ở nước
- Nêu được sự đa dạng của cá về thành phần lồi và mơi trường sống
- Đặc điểm phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
- Nêu được đặc điểm chung của cá
- Trình bày được vai trị của cá
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tự học, kĩ năng mổ ĐVCXS
- Làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập  giải quyết vấn đề của bài học 
lĩnh hội kiến thức
- Diễn đạt, thuyết trình trước tập thể
- Rèn luyện các kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức và tư duy logic
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
- Giải thích các vấn đề trong thực tế cuộc sống
- Nâng cao hứng thú học tập bộ môn Sinh học

1
1


2 Giáo án sinh học 7
4. Các năng lực hướng tới của chủ đề
4.1. Năng lực chung
a. Năng lực tự học
- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: sách báo, ti vi, internet, hỏi ý kiến chuyên gia …
để có nguồn thơng tin phong phú.
- Học sinh xác đinh được mục tiêu học tập của chủ đề: đã nêu cụ thể ở phần II
- Lập và thực hiện kế hoạch học tập chủ đề: thu thập tài liệu theo hệ thống câu hỏi giáo viên
đã định hướng trước, chuẩn bị bài thuyết trình cho những nội dung giáo viên yêu cầu; tìm

kiếm hoặc tự đề xuất các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của lớp Cá và hướng đến tuyên truyền
với cộng đồng.
b. Năng lực giải quyết vấn đề
- Học sinh nhận thức và nêu được tình huống có vấn đề: lớp Cá rất đa dạng và phong phú
nhưng những năm gần đây số lượng cá suy giảm rất nhiều do bị con người khai thác quá mức
Vì thế, cần đặt vấn đề là làm thế để bảo vệ động vật nói chung và các lồi cá số lượng ít nói
riêng  HS cần phải tìm ra các biện pháp
c. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn:
- Dựa vào môi trường sống và các đặc điểm của lớp cá chúng ta có thể khai thác một cách
hợp lí và hiệu quả cho con người.
- Dựa và các đặc điểm bên ngồi, mơi trường sống, lối sống để đề ra các phương pháp nuôi
thủy sản một cách hợp lí để cá sinh trưởng và phát triển tốt, đạt năng suất cao.
d. Năng lực tư duy sáng tạo
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
- HS đề xuất được nhiều biện pháp bảo vệ sự đa dạng của lớp cá
- HS giải thích được các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống
e. Năng lực quản lý
- Quản lý bản thân: biết tự quản lý thời gian tự học, nghiên cứu tài liệu
- Quản lý nhóm: biết lắng nghe, phân tích, phản hồi tích cực, tạo bầu khơng khí trong nhóm
f. Năng lực giao tiếp
- Có khả năng trình bày ý kiến cá nhân trước lớp
- Thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để đạt hiệu quả làm việc cao nhất
g. Năng lực sử dụng CNT
- HS biết khai thác thông tin từ internet
- Biết chọn lọc, sắp xếp, lưu trữ thông tin
4.2. Các năng lực chuyên biệt
 Quan sát: HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật… để nhận biết kiến thức
 Thực hành – thí nghiệm: kĩ năng mổ cá để quan sát cấu tạo trong
 Tìm mối liên hệ: Mối liên hệ giữa cấu tạo ngoài với đời sống ở nước của cá
 Phân loại hay sắp xếp theo nhóm:

- Phân loại các cơ quan của hệ tiêu hóa, tuần hồn, bài tiết, sinh sản, hơ hấp, thần kinh
- Phân nhóm các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của lớp cá: tác nhân do tự nhiên, tác nhân do
con người
5. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

2
2


3 Giáo án sinh học 7
5.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa
- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các video clip sưu tầm liên quan đến chủ đề
- Mẫu vật, dụng cụ mổ
5.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
Mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng
cao

- Nêu các bộ
phận cấu tạo

ngoài, các cơ
quan trong của
cá chép.
- Đối chiếu hình
vẽ với mẫu vật,
xác định các cơ
quan trên mẫu
mỗ
- Đặc điểm
chung của các
lớp cá
- Vai trò của cá
- Đời sống của
cá chép

- Các bước mổ cá
- Phân tích đặc điểm
cấu tạo ngồi thích
nghi với đời sống bơi
lặn.
- Nêu các đặc tính đa
dạng của lớp Cá qua
các đại diện khác như:
cá nhám, cá đuối, lươn,
cá bơn

- Lấy ví dị
chứng minh sự
đa dạng của
các lớp cá

- Thực hành
mổ cá
- Giải thích vì
sao cá chép lại
đẻ trứng với số
lượng lớn.

- Vận dụng
giải thích một
số hiện tượng
thực tế
- Đề xuất
biện pháp bảo
vệ sự đa dạng
của cá

Các năng
lực/ KN cần
hướng tới
- NL quan sát
- NL so sánh
- NL tư duy
- NL giải
quyết vấn đề
- NL tự học

IV. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Mức độ nhận biết
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm cơ bản của động vật không xương sống?
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của các lớp Cá?

Câu 3: Trình bày được tập tính của cá chép?
Câu 4: Trình bày được cấu tạo ngồi của cá chép?
Câu 5: Cá có ý nghĩa thực tiễn gì đối với tự nhiên và đối với con người?
Mức độ hiểu
Câu 1: Phân tích đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với đời sống?
Câu 2: Giải thích vì sao cá chép lại đẻ trứng với số lượng lớn?
Câu 3: Tại sao người ta lại hay trồng các cây thủy sinh trong bể cá?
Câu 4: Mô tả các bước tiến hành mổ cá?
Mức độ vận dụng thấp
Câu 1: Cho ví dụ chứng minh tính đa dạng về thành phần lồi và môi trường sống của lớp
Cá.

3
3


4 Giáo án sinh học 7
Câu 2: Chứng minh tính đa dạng của lớp Cá qua các đại diện như: cá nhám, cá đuối, lươn,
cá bơn,...
Câu 3: Tại sao khi đưa cá lên cạn thì cá lại bị chết?
Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Đề xuất biện pháp bảo vệ sự đa dạng của cá
Câu 2: Tại sao cá sấu, cá voi hoặc cá heo không thuộc lớp Cá?
Câu 3: Cách chọn để mua được cá tươi khi đi chợ?
Câu 4: Tại sao nói "Ăn cá tốt cho sức khỏe hơn ăn thịt" ?

V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

4
4



5 Giáo án sinh học 7
Tuần: 19 Tiết 37

CHƯƠNG VI – NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ
Tiết 1: Bài 31: CÁ CHÉP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép
- Mơ tả cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Biết làm thí nghiệm chứng minh tác dụng của mỗi loại vây cá chép.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lịng say mê u thích bộ mơn.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong q trình thảo luận.
II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Thảo luận nhóm
- Vấn đáp
- Thực hành
- Quan sát
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép, mơ hình cá chép.
- Một con cá chép thả trong bể kính.

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1
2. Học sinh: Soạn bài 31
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tổ chức trò chơi: "Bạn có biết?"
Chia lớp thành 2 đội: đội 1 kể tên 1 động vật không xương sống đã học, đội 2 đáp tên ngành
của động vật đội 1 kể. Sau đó đổi lại: đội 2 kể tên động vật, đội 1 đáp tên ngành.
- Những động vật khơng xương sống có đặc điểm gì chung?
Ngồi các đại diện thuộc các ngành Động vật khơng xương sống ra cịn có ngành Động
vật có xương sống. Vậy ngành Động vật có xương sống gồm những lớp nào và có những đặc
điểm chung gì?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đời sống của cá chép (10’)
Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm về đời sống của cá chép
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, - HS quan sát, thu nhận I. Đời sống

5
5


6 Giáo án sinh học 7
quan sát cá chép trong bể kính, thơng tin SGK trang 102, - Mơi trường sống: nước
thảo luận các câu hỏi sau:
thảo luận tìm câu trả lời.
ngọt
- Cá chép sống ở đâu? thức ăn + Sống ở hồ, ao, sông, suối. - Đời sống:
của chúng là gì?

+ Ăn động vật và thực vật.
+ Ưa vực nước lặng
- Tại sao nói cá chép là động + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc + Ăn tạp
vật biến nhiệt?
vào môi trường.
+ Là động vật biến nhiệt
- Tại sao vào những ngày thời + Do nhiệt độ môi trường - Sinh sản:
tiết nắng nóng kéo dài, cá ni nước tăng cao  bơm nước + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
trong ai lại nổi đầu lên hàng vào ao, làm mái che để cá có + Trứng thụ tinh phát
loạt, thậm chí chết mặc dù nước chỗ trú ngụ.
triển thành phôi.
ai không ô nhiễm? Đề xuất giải
pháp khắc phục.
+ Cá chép thụ tinh ngoài nên
- GV cho HS tiếp tục thảo luận khả năng trứng gặp tinh
và trả lời:
trùng ít (nhiều trứng không
- Đặc điểm sinh sản của cá được thụ tinh).
chép?
+ Ý nghĩa: Duy trì nịi
- Vì sao số lượng trứng trong giống.
mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới
hàng vạn?
- 1 vài HS phát biểu, các HS
- Số lượng trứng nhiều như vậy khác nhận xét, bổ sung.
có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về
đời sống của cá chép.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài (23’)
Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống của ở

nước
a. Cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài
Bảng vừa hoàn
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép - HS bằng cách đối chiếu thành
sống đối chiếu với hình 31.1 trang 103 giữa mẫu vật và hình vẽ, ghi
SGK và nhận biết các bộ phận trên cơ thể nhớ các bộ phận cấu tạo
của cá chép.
ngoài.
- GV treo tranh câm cấu tạo ngồi, gọi HS
trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên các bộ phận cấu tạo ngồi
quan đến vị trí của vây.
trên tranh.
- Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo
thích nghi với đời sống
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang
bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 và thông tin
đề xuất, chọn câu trả lời.
- HS làm việc cá nhân với

6
6


7 Giáo án sinh học 7

- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng điền.
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A,
5G.
- Theo em mũi cá có dùng để ngửi và hơ
hấp như mũi con người khơng? Vì sao?
- Tại sao người ta lại hay trồng cây thủy
sinh trong bể cá?
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo
ngồi của cá chép thích nghi với đời sống
bơi lội.

bảng 1 SGK trang 103.
- Thảo luận nhóm, thống nhất
đáp án.
- Đại diện nhóm điền bảng
phụ, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Cá hô hấp bằng mang nên
mũi chỉ để ngửi, chủ yếu
giúp cá phát hiện mồi.
- Cung cấp thêm oxi giúp cá
hơ hấp
- HS trình bày.

Bảng 1.Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống bơi lặn
Đặc điểm cấu tạo ngồi
Sự thích nghi
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân
A,B
2. Mắt cá khơng có mi màng mắt tiếp xúc với mơi trường nước

C, D
3. Cơ thể cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
E,B
4. Sự sắp xếp vẩy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp
A,E
5. Vây cá có các tia vây được căng da mỏng, khớp động với thân
A, G
b. Chức năng của vây cá
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
HS
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- HS đọc Chức năng của từng
- Vây cá có chức năng gì?
thơng tin SGK loại vây cá
- Nối cột A với vai trò tương ứng ở cột B
trang 103 và - Vây ngực, vây bụng:
trả lời câu hỏi: giữ thăng bằng, rẽ
ABộ
B- Vai trò
- Vây cá như phải, rẽ trái, lên,
phận
1.Vây đuôi
a.Giữ thăng bằng cho cá,
bơi chèo, giúp xuống.
giúp cá bơi hướng lên trên
cá di chuyển - Vây lưng, vây hậu
hoặc bơi hướng xuống
trong nước.

môn: giữ thăng bằng
dưới, rẽ phải, rẽ trái, dừng
- Đáp án: 1a, theo chiều dọc.
lại hoặc bơi đứng
2c, 3b
- Khúc đi mang vây
2. Đơi vây
b.Giúp cá bơi tiến lên phía
đi: giữ chức năng
ngực, đơi
trước
chính trong sự di
vây bụng
chuyển của cá.
3.Vây lưng
c.Làm tăng diện tích dọc
và vây hậu
của thân, giúp cá khi bơi
môn
không bị nghiêng ngả.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (10')
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?

7
7


8 Giáo án sinh học 7
- Dựa vào chức năng của các loại vây cá, em hãy nêu các hiện tượng có thể xảy ra khi thả cá
vào trong chậu nước hay bể trong các trường hợp sau:

+ Cá bị cắt vây đuôi
+ Cá bị cắt vây ngực và bụng
+ Cá bị cắt vây lưng và hậu môn.
D. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
- Trong giờ học: thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ tiếp
thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức
- Sau bài giảng: thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của toàn
bài.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết?”
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con cá chép.
F. BỔ SUNG GIÁO ÁN CHO PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

8
8


9 Giáo án sinh học 7
Tuần: 19 Tiết 38
CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ
Tiết 2: Bài 32: THỰC HÀNH MỔ CÁ
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức
- Trình bày được các bước mổ cá
- Quan sát, mô tả được cấu tạo trong của cá.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống.
- Rèn kĩ năng trình bày mẫu mổ.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề…
II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Thực hành, quan sát.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Cá chép
- Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.
- Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK.
- Mơ hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn.
2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 con cá chép
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Trình bày cấu tạo ngồi của cá chép?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG


Hoạt động 1: Tổ chức thực hành. (10’)
- GV phân chia nhóm thực
- Chia nhóm theo sự chỉ đạo I. Tổ chức thực hành.
hành .
của GV.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của - Trưng bày mẫu vật (Cá chép
các nhóm
cịn sống)
- GV nêu yêu cầu của tiết thực - Nêu yêu cầu của bài thực
hành.
hành.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành. (25’)
- GV trình bày kĩ thuật giải
phẫu (SGK tr.106) chú ý vị trí
đường cặt để nhìn rõ nội quan
của cá

- Mỗi nhóm cử ra
II. Tiến trình
+ Nhóm trưởng
Bước 1: GV hướng dẫn
+ Thư kí : ghi chép kết quả quan sát và thực hiện viết
quan sát
tường trình

9
9


10 Giáo án sinh học 7

- Biểu diễn thao tác mổ.
- Sau khi mổ cho HS quan sát
vị trí tự nhiên của các nội
quan chưa gỡ
- GV hướng dẫn HS xác định
vị trí của nội quan
- Gỡ nội quan để quan sát các
cơ quan
- Quan sát mẫu bộ não cá
- Hướng dẫn HS cách điền
vào bảng các nội quan của cá .
- Các nhóm thực hiện theo
hướng dẫn của GV
+ Mổ cá
+ Quan sát cấu tạo trong:
Quan sát đến đâu ghi chép
đến đó
- Sau khi quan sát các nhóm
trao đổi. Nêu nhận xét vị trí
và vai trị của từng cơ quan và
điền bảng SGK tr.107
- GV quan sát việc thực hiện
viết tường trình ở từng nhóm
- GV chấn chỉnh những sai sót
của HS khi xác định tên và vai
trị từng cơ quan
- GV thơng báo đáp án
chuẩn→ các nhóm đối chiếu
sửa chữa sai sót.


a. Cách mổ:
- HS chú ý, quan sát các thao - Biểu diễn các thao tác mổ
tác của GV

b. Quan sát cấu tạo trong
- HS chú ý quan sát các thao trên mẫu mổ:
tác gỡ các nội quan của GV và - Gỡ và quan sát các nội
xác định vị trí các nội quan
quan và mẫu não bộ.
+ Trao đổi trong nhóm: nhận
xét vị trí vai trị các cơ quan
+ Điền ngay vào bảng kết quả c. Hướng dẫn viết tường
quan sát của mỗi cơ quan.
trình
+ Kết quả bảng 1 đó là bảng
tường trình bài thực hành
Bước 2: thực hành của HS
- HS thực hành theo nhóm
4-6 HS
- HS thực hiện theo từng khâu
Bước 3: Kiểm tra kết quả
dưới sự hướng dẫn của GV
quan sát của HS

Bảng: Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan
- Mang
(Hệ hơ hấp)
- Tim
(Hệ tuần hồn)

Thực quản, dạ dày, ruột, gan.
(Hệ tiêu hố)

Nhận xét vị trí và vai trị
- Nằm dưới nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang
gắn vào các xương cung mang, có vai trị trao đổi khí.
- Nằm dưới trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp
để thu và đẩy máu vào động mạch, giúp cho sự tuần hồn
máu
- Phân hố rõ rệt thành: Thực quản, dạ dày, ruột, có gan
tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn tốt.

10
10


11 Giáo án sinh học 7
- Bóng hơi
- Thận
(Hệ bài tiết)
- Tuyến sinh dục
(Hệ sinh sản)
- Bộ não
(Hệ thần kinh)

- Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi rễ
ràng trong nước.
- Hai thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống. Lọc từ máu các
chất không cần thiết để thải ra ngoài.
- Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái

là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các cung
đốt sống. Điều khiển, điều hoà hoạt động của cá

- GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội
quan gỡ không bị nát , trình bày đẹp
- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của từng
HS
- Cho các nhóm thu don vệ sinh
- Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường
trình. GV cho điểm một số nhóm.

Bước 4: Tổng kết:
- HS chú ý lắng nghe.

- HS nhóm thu dọn
dụng cụ và sản phẩm
thực hành.

C. Kiểm tra - đánh giá (5’)
- GV đánh giá việc học của HS
- Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
- Cho điểm cộng những nhóm có làm tốt.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
- Hoàn thành phiếu thu hoạch
- Soạn bài 34
E. BỔ SUNG GIÁO ÁN CHO PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

11
11


12 Giáo án sinh học 7
Tuần: 20 Tiết 39
CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ
Tiết 3: Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm chung và sự đa dạng của cá về số lồi, lối sống, mơi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
2. Kĩ năng
- Biết quan sát và xác định được môi trường sống của cá.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, ý thức bảo vệ các lồi cá, bảo vệ mơi trường nước.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Hoạt động nhóm, vấn đáp – tìm tịi, trình bày 1 phút.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:
- Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111.
2. Học sinh: Soạn bài 34
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động ở mơi
trường nước.
- Các lồi cá có những đặc điểm chung gì để phù hợp với mơi trường sống ở nước?
HS trả lời
GV dẫn dắt vào bài mới
Cá là động vật có xương sống hồn tồn sống ở nước. Cá có số lượng lồi lớn nhất
trong ngành động vật có xương sống. Chúng phân bố ở các mơi trường nước trên thế giới và
đóng một vai trị quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần lồi và đa dạng về mơi trường sống (15’)
Mục tiêu: Nêu được sự đa dạng của cá về số lượng lồi và mơi trường sống,thấy được do
thích nghi với mơi trường sống khác nhau mà cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.
a. Đa dạng về thành phần loài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- u cầu HS đọc thơng tin hồn thành bài tập - Mỗi HS tự thu nhận I. Sự đa dạng về
sau:
thơng tin hồn thành thành phần lồi
bài tập.
và đa dạng về
Dấu hiệu so
Lớp cá
Lớp cá

- Các thành viên trong mơi trường sống
sánh
sụn
xương
Nơi sống
nhóm thảo luận thống - Số lượng loài

12
12


13 Giáo án sinh học 7
Đặc điểm dễ
phân biệt
Đại diện
- Thấy được do thích nghi với những điều
kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt
động sống khác nhau.
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV tiếp tục cho thảo luận:
- Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá
sụn và lớp cá xương?

b. Đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát hình
34 (1-70 và hồn thành bảng
trong SGK trang 111.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên
bảng sửa bài.

- GV chốt lại bằng bảng kiến
thức chuẩn.
- Tại sao thả cá nước ngọt
xuống biển thì cá chết và ngược
lại?

nhất đáp án.
- Đại diện nhóm lên
bảng điền, các nhóm
khác nhận xét, bổ
sung.

lớn.
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: bộ
xương bằng chất
sụn.
+ Lớp cá xương:
bộ xương bằng
chất xương.

- Căn cứ vào bảng, HS
nêu đặc điểm cơ bản
phân biệt 2 lớp là : Bộ
xương.

Hoạt động của HS
Nội dung
- HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và Điều kiện sống
hồn thành bảng.

khác nhau đã
ảnh hưởng đến
- HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung. cấu tạo và tập
- HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có. tính của cá.
- Vì muối từ mơi trường sẽ thẩm thấu
vào tế bào cá và nước thì thẩm thấu
ngược lại làm cá chết. Tương tự với cá
nước mặn. Tuy nhiên có một số lồi cá
rộng muối (cá hồi, cá vược, cá móm..)
có thể sống được cả 2 môi trường.
- HS trả lời.

- Điều kiện sống ảnh hưởng đến
cấu tạo ngồi của cá như thế
nào?

TT

1
2
3
4

Đặc điểm
mơi trường
Tầng mặt
thường thiếu
nơi ẩn náu
Tầng giữa và
tầng đáy

Trong các
hang hốc
Trên mặt đáy

Loài điển
hình

Hình dáng
thân

Đặc điểm
khúc đi

Đặc điểm
vây chân

Cá nhám

Thon dài

Khoẻ

Bình
thường

Bơi: nhanh, bình
thường, chậm, rất
chậm
Nhanh


Cá vền, cá Tương đối Yếu
chép
ngắn
Lươn
Rất dài
Rất yếu

Bình
thường
Khơng có

Bình thường

Cá bơn,

To hoặc

Chậm

Dẹt, mỏng Rất yếu

13
13

Rất chậm


14 Giáo án sinh học 7
biển


cá đuối

nhỏ

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá (7’)
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của lớp Cá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS thảo luận đặc - Cá nhân nhớ lại kiến thức II. Đặc điểm chung của cá
điểm của cá về:
bài trước, thảo luận nhóm.
- Cá là động vật có xương sống
+ Mơi trường sống
- Đại diện nhóm trình bày thích nghi với đời sống hồn
+ Cơ quan di chuyển
đáp án, nhóm khác nhận xét, tồn ở nước:
+ Hệ hô hấp
bổ sung.
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng
+ Đặc điểm sinh sản
mang.
+ Nhiệt độ cơ thể
+ Thụ tinh ngồi.
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại - HS thơng qua các câu trả + Là động vật biến nhiệt.
đặc điểm chung của cá.
lời và rút ra đặc điểm chung
của cá.
Hoạt động 3: Vai trò của cá (10’)
Mục tiêu: Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS thảo luận:
- HS thu thập thơng III. Vai trị của cá
- Cá có vai trị gì trong tự nhiên và đời tin GSK và hiểu biết - Cung cấp thực phẩm.
sống con người?
của bản thân và trả - Nguyên liệu chế thuốc
+ Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để lời.
chữa bệnh.
chứng minh
- 1 HS trình bày các - Cung cấp nguyên liệu
- GV lưu ý HS 1 số lồi cá có thể gây HS khác nhận xét, cho các ngành cơng
ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá bổ sung.
nghiệp.
trắm…
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại
- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá - HS đưa ra biện lúa.
ta cần phải làm gì?
pháp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (5')
1. Trong các hình thức đánh bắt cá sau, hình thức nào khơng nên sử dụng ? Giải thích vì sao.
a. Đánh cá bằng kích điện
b. Đánh cá bằng lưới mắt nhỏ
c. Đánh cá bằng thuốc nổ
d. Câu cá.
2. Tại sao khi bắt cá lên cạn cá lại bị chết?
3. Em hãy chỉ cho các bạn cách chọn mua được cá tươi khi đi chợ?
D. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
- Trong giờ học: thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ tiếp

thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức
- Sau bài giảng: thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của tồn
bài.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG

14
14


15 Giáo án sinh học 7
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết?”
- Tại sao cá sấu, cá voi lại không được xếp vào lớp cá?
- Soạn bài 35
F. BỔ SUNG GIÁO ÁN CHO PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

15
15


16 Giáo án sinh học 7

CHỦ ĐỀ: LƯỠNG CƯ

I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm 2 bài:
- Bài 35: Ếch đồng
- Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư: Mục III. Đặc điểm chung: Không dạy
các đặc điểm chung về cấu tạo trong.
2. Mạch kiến thức của chủ đề
- Đời sống của ếch đồng
- Cấu tạo ngoài, di chuyển, sinh sản của ếch đồng
- Đa dạng của lưỡng cư về: thành phần lồi, mơi trường sống, tập tính
- Đặc điểm chung của lưỡng cư
- Vai trò của lưỡng cư.
3. Thời lượng:
- Số tiết học trên lớp 2 tiết
- Tiết 1: Bài 35: Ếch đồng
- Tiết 2: Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư
II. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
- HS trình bày được các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Phân tích được đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở
nước.
- Trình bày cách di chuyển, sinh sản của ếch đồng.
- Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, mơi trường sống và tập tính.
- Nêu được vai trị của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng
- Quan sát một số đại diện của lớp Lưỡng cư
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Định hướng các năng lực được hình thành
4.1. Các năng lực chung
a. Năng lực tự học
- Tự thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện...
- Học sinh xác đinh được mục tiêu học tập của chủ đề: đã nêu cụ thể ở phần II
- Lập và thực hiện kế hoạch học tập chủ đề: thu thập tài liệu theo hệ thống câu hỏi giáo viên
đã định hướng trước, chuẩn bị bài thuyết trình cho những nội dung giáo viên yêu cầu; tìm

16
16


17 Giáo án sinh học 7
kiếm hoặc tự đề xuất các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của lớp Lưỡng cư và hướng đến tuyên
truyền với cộng đồng.
b. Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn:
- Bảo vệ sự đa dạng của lưỡng cư và gây nuôi một số loại lưỡng cư có giá trị kinh tế, sử dụng
các đại diện có ích để bảo vệ mùa màng.
b. Năng lực tự quản lí
- Quản lí bản thân: Lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội dung học
tập khác phù hợp.
- Quản lí nhóm: Phân công công việc phù hợp với năng lực điều kiện cá nhân
c. NL giao tiếp
- Sử dụng ngơn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa học sinh với học sinh, học
sinh với giáo viên, HS với người dân.
- Trình bày đúng văn phong, khoa học, rõ ràng, logic
d. NL hợp tác

- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV
- Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.
e. NL sử dụng CNTT và truyền thơng
- Sử dụng sách báo, internet tìm kiếm thông tin
4.2. Các kĩ năng khoa học
4.2.1. Quan sát: Quan sát một số động vật Lưỡng cư trên tranh vẽ, video…
4.2.2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại động vật Lưỡng cư
4.2.3. Tìm mối liên hệ: Cấu tạo - Chức năng; giữa môi trường sống và cấu tạo
4.2.4. Đưa ra các khái niệm: Lưỡng cư
5. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
5.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa
- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các video clip sưu tầm liên quan đến chủ đề
5.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
Mức độ nhận thức
Các năng lực/
KN cần
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận
hướng tới
dụng
- Nêu được đặc
điểm cấu tạo và
hoạt động sống của
lớp Lưỡng cư thích

nghi với đời sống
vừa ở nước vừa ở
trên cạn.

- Phân biệt được quá
trình sinh sản, các giai
đoạn phát triển của cơ
thể trải qua các giai
đoạn biến thái.
- Phân biệt được 3 bộ
trong lớp Lưỡng cư ở

17
17

- Lấy ví dụ
chứng
minh
vai trị của lớp
lưỡng cư
+ Trong tự
nhiên: trong
nơng nghiệp

cao
Đề
xuất
biện
pháp
bảo vệ

các lồi
Lưỡng

- NL quan sát
- NL so sánh
- NL giao tiếp
- NL hợp tác
- NL tự học


18 Giáo án sinh học 7
- Cấu tạo ngoài của Việt Nam: có đi, (qua mối quan cư

ếch đồng.
khơng đi, khơng hệ dinh dưỡng ích
- Nêu được sự đa chân.
giúp tiêu diệt
dạng của lớp Lưỡng - Trình bày được đặc thiên địch).
cư: số lượng, thành điểm chung lớp Lưỡng
+ Trong đời
phần lồi, mơi cư: cơ quan di chuyển, sống
con
trường sống.
đặc điểm sinh sản và người:
cung
- Nêu được đặc thân nhiệt, da, mơi cấp
thực
điểm cơ thể của trường sống.
phẩm,
dược

một số lồi Lưỡng - Giải thích vì sao ếch liệu, vật thí
cư sống trong các thường sống ở nơi ẩm nghiệm trong
môi trường, các ướt, gần bờ nước và bắt nghiên
cứu
điều kiện sống khác mồi về đêm.
khoa học.
nhau.
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Mức độ nhận biết
Câu 1: Nêu tầm quan trọng (vai trò) của lớp Lưỡng cư (ếch nhái…)?
Câu 2: Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời
sống vừa ở nước vừa ở trên cạn?
Mức độ hiểu
Câu 1: Vì sao ếch thường sống quanh bờ nước và hoạt động về đêm?
Câu 2: Vì sao ếch có thể hơ hấp qua da?
Mức độ vận dụng thấp
Câu 2: Lấy ví dụ chứng minh vai trị của Lưỡng cư đối với tự nhiên và đời sống con người
Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Biện pháp bảo vệ các lồi lưỡng cư có ích

V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

18
18


19 Giáo án sinh học 7
Tuần: 20 Tiết: 40

CHỦ ĐỀ: LƯỠNG CƯ

Tiết 1: Bài 35: ẾCH ĐỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS trình bày được các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Phân tích được đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở
nước.
- Trình bày cách di chuyển, sinh sản của ếch đồng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Quan sát, kết hợp hoạt động nhóm, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.
- Tranh cấu tạo ngồi của ếch đồng.
- Mẫu: ếch ni trong lồng nuôi.
- Học sinh: Soạn bài 35
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Vai trò của cá đối với đời sống con người?
- Lớp lưỡng cư gồm nhưng động vật như: ếch, ngóe, cóc, chẫu...Chúng có đời sống vừa ở
nước vừa ở cạn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đời sống (7’)
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng, giải thích được một số tập tính của ếch
đồng.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - HS tự thu nhận thông - Ếch có đời sống vừa ở
SGK và thảo luận:
tin trong SGK trang nước vừa ở cạn (nửa
- Thông tin trên cho em biết điều gì về 113 và rút ra nhận xét. nước, nửa cạn).
đời sống của ếch đồng?
- 1 HS trình bày, các - Kiếm ăn vào ban
- GV cho HS giải thích một số hiện HS khác nhận xét bổ đêm.
tượng:
sung.
- Có hiện tượng trú
- Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban
đông.
đêm?
- Là động vật biến
- Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc - HS trình bày ý kiến.
nhiệt.
nói lên điều gì?

19
19


20 Giáo án sinh học 7
(con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có
đời sống vừa cạn vừa nước).
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển (20’)
Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở
nước vừa ở cạn. Nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn.

a. Di chuyển
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát cách - HS quan sát, mơ tả được:
Ếch có 2 cách di chuyển:
di chuyển của ếch trong lồng + Trên cạn: khi ngồi chi sau Nhảy cóc (trên cạn), bơi
ni và hình 35.2 SGK, mơ tả gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau (dưới nước).
động tác di chuyển trên cạn.
bật thẳng  nhảy cóc.
+ Quan sát cách di chuyển
trong nước của ếch và hình 35.3 + Dưới nước: Chi sau đẩy
SGK, mô tả động tác di chuyển nước, chi trước bẻ lái.
trong nước.
b. Cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 - HS dựa vào kết quả
Ếch đồng có
và hồn thành Btr114.
quan sát và tự hồn các đặc điểm cấu tạo
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
thành bảng 1.
ngồi thích nghi với
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch - HS thảo luận trong đời sống vừa cạn
thích nghi với đời sống ở cạn?
nhóm, thống nhất ý vừa nước (các đặc
- Những đặc điểm cấu tạo ngồi thích nghi kiến.
điểm như bảng trang

với đời sống ở nước?
+ Đặc điểm ở cạn: 2, 114).
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc 4, 5
điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý + Đặc điểm ở nước:
nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
1, 3, 6
- GV chốt lại bảng chuẩn.
- HS giải thích ý
nghĩa thích nghi, lớp
nhận xét, bổ sung.
Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối
thuôn nhọn về trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông
với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở).
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai
có màng nhĩ.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch (6’)

20
20

Ý nghĩa thích nghi
 Giảm sức cản của nước khi bơi.
 Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
 Giúp hô hấp trong nước.

 Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận
biết âm thành trên cạn.
 Thuận lợi cho việc di chuyển.
 Tạo thành chân bơi để đẩy nước.


21 Giáo án sinh học 7
Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- HS tự thu nhận + Sinh sản vào cuối
- Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
thơng tin trong mùa xn
- Trứng ếch có đặc điểm gì?
SGK trang 114 và + Tập tính: ếch đực
- Vì sao cùng là thụ tinh ngồi mà số lượng nêu được các đặc ôm lưng ếch cái, đẻ
trứng ếch lại ít hơn cá?
điểm sinh sản:
ở các bờ nước.
- GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS + Thụ tinh ngồi
+ Thụ tinh ngồi,
trình bày sự phát triển của ếch?
+ Có tập tính ếch để trứng
- So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với đực ơm lưng ếch + Phát triển: Trứng
cá?
cái.
 nịng nọc  ếch
- GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nịng - HS giải thích.

(phát triển có biến
nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về - HS lắng nghe và thái).
nguồn gốc của ếch.
tiếp thu kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (5')
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống ở nước của ếch?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
D. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
- Trong giờ học: thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ tiếp
thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức
- Sau bài giảng: thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của tồn
bài.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
- Học bài
- Soạn bài 37
F. BỔ SUNG GIÁO ÁN CHO PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

21
21


22 Giáo án sinh học 7

Tuần: 21 Tiết: 41

CHỦ ĐỀ: LƯỠNG CƯ
Tiết 2: BÀI 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần lồi, mơi trường sống và tập tính.
- Nêu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Vấn đáp, quan sát, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
- Bảng phụ ghi nội dung:
Đặc điểm phân biệt
Tên bộ lưỡng cư
Hình dạng
Đi
Kích thước chi sau
Có đi
Khơng đi
Khơng chân
- Bảng phụ trang 121

- Học sinh: Soạn bài 37
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Trình bày cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
- Ngoài ếch đồng ra em hãy kể tên các loài thuộc lớp Lưỡng cư mà em biết?
Lớp lưỡng cư được biết khoảng 4000 loài, ở VN phát hiện 147 loài, được chia thành các bộ
khác nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần loài (8’)
Mục tiêu : Học sinh biết được sự đa dạng về loài của lưỡng cư
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, - Cá nhân tự thu nhận Lưỡng cư có
đọc thơng tin và làm bài tập bảng sau:
thông tin về đặc điểm 3 bộ 4000 lồi chia
lưỡng cư, thảo luận nhóm làm 3 bộ:
Đặc điểm phân biệt
Tên bộ lưỡng
Hình
Kích thước và hồn thành bảng.
- Bộ lưỡng cư
Đi

dạng
chi sau
- Đại diện nhóm trình bày, có đi.
Có đi
các nhóm khác nhận xét, - Bộ lưỡng cư
Khơng đi

bổ sung.
không đuôi.

22
22


23 Giáo án sinh học 7
- Yêu cầu nêu được: các - Bộ lưỡng cư
đặc điểm đặc trưng nhất không chân.
phân biệt 3 bộ: căn cứ vào
đuôi và chân.
- HS trình bày ý kiến. Rút
ra kết luận

Khơng chân
- Thơng qua bảng, GV phân tích mức độ gắn
bó với mơi trường nước khác nhau  ảnh
hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ.

Bảng phân biệt các bộ thuộc lớp lưỡng cư
Tên bộ lưỡng cư
Có đi
Khơng đi
Khơng chân

Đặc điểm phân biệt
Hình dạng thân
Thân dài
Ngắn

Dài như giun

Đi
Dẹp bên
Khơng đi
Có đi

Kích thước chi sau
4 chi bằng nhau
Chi sau lớn hơn chi trước
Không chân

Hoạt động 2: Đa dạng về mơi trường và tập tính (8’)
Mục tiêu: Học sinh thấy được lưỡng cư không chỉ đa dạng về lồi mà cịn đa dạng về mơi
trường sống và tập tính.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình - Cá nhân HS tự thu nhận
37 (1-5) đọc chú thích và lựa thơng tin qua hình vẽ, thảo Một số đặc điểm sinh học
chọn câu trả lời điền vào bảng luận nhóm và hoàn thành của lưỡng cư (nội dung
trang 121 GSK.
bảng.
phiếu học tập)
- GV treo bảng phụ, HS các - Đại diện các nhóm lên
nhóm chữa bài bằng cách dán các chọn câu trả lời dán vào
mảnh giấy ghi câu trả lời.
bảng phụ.
- GV thơng báo kết quả đúng để - Nhóm khác theo dõi, nhận
HS theo dõi.

xét, bổ sung nếu cần.
Tên lồi
Cá cóc Tam Đảo
Ễnh ương lớn
Cóc nhà
Ếch cây
Ếch giun

Đặc điểm nơi sống
- Sống chủ yếu trong nước

Hoạt động
- Ban ngày

- Ưa sống ở nước hơn
- Ưa sống trên cạn hơn
- Sống chủ yếu trên cây, bụi
cây, vẫn lệ thuộc vào môi
trường nước.
- Sống chủ yếu trên cạn

- Ban đêm
- Ban đêm
- Ban đêm

Tập tính tự vệ
- Trốn chạy ẩn
nấp
- Doạ nạt
- Tiết nhựa độc

- Trốn chạy ẩn
nấp

- Chui luồn trong Trốn, ẩn nấp
hang đất

Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư (5’)
Mục tiêu: Học sinh nắm được những đặc điểm chung của lưỡng cư.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu các - Cá nhân HS thu thập Lưỡng cư là động vật có xương sống thích
nhóm trao đổi và thơng tin SGK và hiểu nghi với đời sống vừa cạn vừa nước.
trả lời:
biết của bản thân, trao
+ Da trần và ẩm, di chuyển bằng 4

23
23


24 Giáo án sinh học 7
- Nêu đặc điểm đổi nhóm và rút ra đặc chi
chung của lưỡng cư điểm chung của lưỡng
+ Thụ tinh ngồi, nịng nọc phát triển
về môi trường cư.
qua biến thái.
sống, cơ quan di
+ Là động vật biến nhiệt.
chuyển, đặc điểm

da, sinh sản, nhiệt
độ cơ thể.
Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư (7’)
Mục tiêu: Học sinh thấy được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống con
người qua đó mà giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin - Cá nhân HS nghiên thông - Làm thức ăn cho con
trong SGK và trả lời câu hỏi:
tin SGK trang 122 và trả người,
- Lưỡng cư có vai trị gì đối với lời câu hỏi:
- 1 số lưỡng cư làm thuốc,
con người? Cho VD minh hoạ?
- Yêu cầu nêu được:
- diệt sâu bọ
- Vì sao nói vai trị tiêu diệt sâu + Cung cấp thực phẩm
- Là động vật trung gian
bọ của lưỡng cư bổ sung cho + Giúp việc tiêu diệt sâu truyền bệnh.
hoạt động của chim về ban bọ gây thiệt hại cho cây.
ngày?
- 1 HS trả lời, các HS khác
- GV cho HS rút ra kết luận.
nhận xét, bổ sung.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (5')
- Phân biệt ba bộ Lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất?
- Đặc điểm chung của Lưỡng cư?
- Hiện nay do nhu cầu sử dụng nguồn thực phẩm từ lưỡng cư nhiều cùng với việc sử
dụng quá nhiều thuốc trừ sâu trên đồng ruộng làm cho số lượng loài lưỡng cư ngày càng giảm.
Muốn bảo vệ những lồi lưỡng cư có ích chúng ta cần làm gì?

D. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ
- Trong giờ học: thông qua nhận xét tranh ảnh, câu hỏi thảo luận đánh giá được mức độ tiếp
thu kiến thức ở mỗi đơn vị kiến thức
- Sau bài giảng: thông qua câu hỏi củng cố đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của tồn
bài.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài.
- Soạn bài 38
- Giáo viên triển khai Dự án: "Em yêu chim" đến học sinh (chủ đề Chim).
F. BỔ SUNG GIÁO ÁN CHO PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

24
24


25 Giáo án sinh học 7

CHỦ ĐỀ: BÒ SÁT
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm 2 bài:
- Bài 38: Thằn lằn bóng đi dài
- Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát: Mục III. Đặc điểm chung: Không dạy các
đặc điểm chung về cấu tạo trong.
2. Mạch kiến thức của chủ đề

- Đời sống của thằn lằn
- Cấu tạo ngoài, di chuyển, sinh sản của thằn lằn
- Đa dạng của Bò sát về: thành phần lồi, lối sống, mơi trường sống.
- Các lồi khủng long
- Đặc điểm chung của Bị sát
- Vai trò của Bò sát.
3. Thời lượng:
- Số tiết học trên lớp 2 tiết
- Tiết 1: Bài 38: Thằn lằn bóng đi dài
- Tiết 2: Bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát
II. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
- HS nêu được các đặc điểm đời sống của thằn lằn.
- Phân tích được đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời sống hồn tồn ở cạn.
- Trình bày cách di chuyển thằn lằn.
- Nêu được sự đa dạng của bò sát về thành phần lồi, mơi trường sống, lối sống.
- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Trình bày được vai trị của bị sát với đời sống và tự nhiên.
- Nêu được đặc điểm chung của bò sát.
2. Kĩ năng
- Quan sát một số đại diện của lớp Bò sát
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ u thích mơn học.
- Đa số bị sát có giá trị kinh tế cao. Trong lớp bị sát ở Việt Nam chỉ những lồi thuộc phân bộ
rắn là có độc với con người. Giáo dục HS biết bảo vệ những lồi bị sát có ích, có ý thức
phịng tránh những lồi rắn độc và tun truyền mọi người ni đúng cách các loại rắn có giá
trị kinh tế cao; có ý thức bảo vệ các lồi bị sát có ích.

4. Định hướng các năng lực được hình thành
4.1. Các năng lực chung
a. Năng lực tự học
- Tự thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện...

25
25


×