Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TIỀN HÀNG TẠI CÔNG TY DƯỢC LIỆU TWI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.73 KB, 31 trang )

11:29 A10/P10
Thực trạng kế toán mua hàng và thanh toán
tiền hàng tại công ty dợc liệu TWI
2.1 Tổng quát chung về công ty dợc liệu TWI
2.1.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh.
2.1.1.1 Vài nét về quá trình hình thành và phát triển.
Công ty dợc liệu TW1 là một doanh nghiệp nhà nớc đợc hình thành
01/04/1971 theo quyết định số 170/BYT. Công ty có tên giao dịch là
MEDIPANTER. Là một doanh nghiệp thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ
về tài chính, có t cách pháp nhân, có tài khỏan riêng tịa ngân hàng, đợc sử dụng
con dấu riêng theo thể thức Nhà nứơc quy định, hoạt động theo pháp luật của Nhà
nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trụ sở hoạt động: Km 6- đờng Giải Phóng- quận Thanh Xuân - Hà Nội.
Phone: 8643367-8643368-8641551
Fax: 04. 8641584
Trớc đây công ty có tên là công ty dợc liẹu cấp | chuyên mua bán thuốc nam,
bắc, cao đơn hoàn tán thuộc các tỉnh phía bắc và một số tỉnh phía nam. đối tợng
chủ yếu là trao đổi, mua bán với các công ty, xý nghiệp dợc cấp || và cấp |||, các
bệnh viện và xuất nhập khẩu. Hàng năm công ty thực hiện các chỉ tiêu pháp lệnh
cấp trên giao và đợc cụ thể bằng các hợp đồng kinh tế mua bán, trao đổi hàng hoá
hai chiều đảm bảo số lợng, chất lợng, số hàng hoá đó đợc chia đều cho các năm.
Ngày nay, khi cơ chế thị trờng mở cửa, hầu hết các doanh nghiệp trong nớc
đều gặp rất nhiều khó khăn công ty cũng thuộc những doanh nghiệp nh vậy. Nhng
sau một thời gian thích ứng với cơ chế mới công ty đã và đang từng bớc đi lên,
luôn là lá cờ đầu trong ngành dợc, làm ăn có hiệu quả.
Hiện nay mức thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên nói chung cha
cao nh một số nghành trọng điểm nhng nhìn chung là ổn định, mọi chế độ u đãi,
khen thởng, kỷ luật trong công ty đều đợc thực hiện tốt. Hàng năm công ty đều
hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ với nhà nớc, cung cấp các loại thuốc chữa bệnh với
chất lợng cao, đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty dợc liệu TW1.


* Chức năng:
1

1
11:29 A10/P10
Công ty dợc liệu TW1 là doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc Bộ y tế. Công ty có
chức năng sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thuốc chữa bệnh, trong đó hoạt
động kinh doanh thơng mại là chủ yếu còn hoạt động sản xuất chỉ là phụ.
* Nhiệm vụ:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh dựa trên cơ sở kế
hoạch mà công ty đã đặt ra và thích ứng với nhu cầu của thị trờng về mặt hàng tân
dợc cũng nh đông dợc.
- Công ty có nhiệm vụ tự hạch toán kinh doanh đảm bảo bù đắp chi phí và
chịu trách nhiệm về việc duy trì và phát triển nguồn vốn do nhà nớc cấp.
- Thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh phải đảm bảo mục tiêu an toàn lao
động, bảo vệ môi trờng, tuôn thủ luật pháp về nghành nghề mà đơn vị đã đăng ký.
- Thực hiện đầy đủ các quyền lợi của cán bộ công nhân viên theo luật lao
động và tham gia các hoạt động có ích cho xã hội.
Với chức năng và nhiệm vụ nh trên, công ty đã và đang tiến hành những hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao vị thế trên thi trờng trong và ngoài nớc.
Để chuẩn bị trớc khi Việt Nam tham gia khối mậu dịch tự do AFTA và chuẩn bị
tham gia tổ chức thơng mại thế giới WTO, những mục tiêu mà công ty đề ra là:
- Hoàn thiện và nâng cao trình độ bộ máy quản lý.
-Tăng cờng phát triển nguồn tài chính.
- Xây dựng đầu t phát triển hơn nữa cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
- Nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên bằng cách đào tạo dài hạn và
ngắn hạn.
- Tăng cờng hơn nữa việc mở rộng thị phần trong nớc và ngoài nớc.
2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty đợc thực hiện theo phơng pháp quản lý

trực tiếp, tập trung để ban giám đốc có thể nắm bắt đợc tình hình sản xuất kinh
doanh một cách kịp thời tạo điều kiện giúp giám đốc thấy rõ đợc thực trạng của
công ty mình.
Cơ cấu tổ chức của công ty đợc chia làm 5 phòng ban, 3 phân xởng và một hệ
thống kho tàng cùng với nhiều cửa hàng phân bố ở nhiều địa điểm khác nhau trong
thành phố Hà Nội.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty dợc liệu TW1
2

2
11:29 A10/P10
Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban nh sau:
- Giám đốc : vừa là ngời đại diện cho nhà nớc, vừa là ngời đại diện cho cán bộ
công nhân viên trong công ty, ngoài ra còn điều hành trực tiếp đối với phòng xuất
khẩu, phòng kế toán, phòng tổ chức hành chính.
- Phó giám đốc kinh doanh, phó giám đốc kỹ thuật: ngoài việc thực đúng các
chức năng, nhiệm vụ của mình còn có nhiệm vụ tham mu trực tiếp với giám đốc
trong việc tạo lập, tổ chức vận hành hoạt động của doanh nghiệp.
- Phòng tổ chức hành chính: sắp xếp tổ chức thực hiện các chế độ theo bộ luật
lao động và pháp luật quy định.
- Phòng kế toán: hạch toán ké toán , tạo vốn trong sản xuất kinh doanh, tổ
chức bảo quản lu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán.
- Phòng xuất khẩu: thăm dò tìm kiếm thị trờng trong và ngoài nớc để ký kết
các hợp đồng xuất khẩu hàng hoá ra nớc ngoài.
- Phòng kinh doanh nhập khẩu: tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty về
hàng nhập ngoại, ngoài ra còn có nhiệm vụ cung cấp bao bì, nguyên vật liệu cho
các xởng sản xuất và quản lý kho hàng .
- Phòng kỹ thuật kiểm nghiệm: giám sát kiểm nghiệm chất lợng hàng
- Tổng kho: quản lý hệ thống kho tàng.
- Các phân xởng

3

Giám đốc
Phó giám đốc
Phụ trách KD-NK
Phó giám đốc
Phụ trách kỹ thuật
TC-HC
XDCB
Xuất
khẩu
Kế
toán
Kỹ thuật3 phân x-
ởng
KD nội địa và
nhập khẩu
Kho cửa
hàng
3
11:29 A10/P10
+ Xởng thuốc viên: sản xuất thuốc viên thông thờng, sản xuất theo đơn đặt
hàng của phòng kế hoạch.
+ Xởng đông dợc: sản xuất các loại rợu thuốc, thang thuốc theo đơn đặt hàng
của phòng kế hoạch.
+ Xởng hoá dợc: chiết xuất các loại thuốc chống sốt rét và sản pphẩm là
nguyên liệu chính cho việc sản xuất các loại thuốc đó.
- Các cửa hàng: giới thiệu thuốc và bán lẻ trên toàn thành phố và các tỉnh.
2.1.1.4 Tình hình tài chính
Nguồn vốn do ngân sách nhà nớc cấp rất ít, chủ yếu là vay ngân hàng nên

việc trả chi phí tiền lãi vay khá lớn đã ảnh hởng đến tổng lợi tức của công ty. Để
quản lý tốt tình hình tài chính, hàng năm việc thanh tra, kiểm tra tài chính của
công ty tiến hành chặt chẽ bởi các cơ quan quản lý cấp trên nh thanh tra của công
ty dợc Việt Nam, sở tài chính Hà Nội, cơ quan thuế. Đặc biệt việc quản lý tài chính
hàng ngày đợc thực hiện bởi phòng tài vụ, thanh tra nhân dân do đại hội công
mhâm viên chức bầu ra.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
2.1.2.1 tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý, xuất phát từ điều
kiện và trình độ quản lý, công ty dợc liệu TWI tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức tập trung. Phòng kế toán đợc đặt dới sự lãnh đạo của giám đốc công ty và toàn
bộ nhân viên kế toán đợc đặt dới sự lãnh đạo của kế toán trởng. Hiện nay phòng kế
toán của công ty có 16 nhân viên kế toán, đợc phân chia thành các nhóm, các tổ.
Sơ đồ bộ máy kế toán công ty dợc liệu

4

Kế toán trởng
Phó phòngKế toán ngân hàng
Máy tính
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán Kế toán tiền lơng và
BHXH, TSCĐ
Kế toán các cửa
hàng
4
11:29 A10/P10
s
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp

Nhiệm vụ chủ yếu của phòng kế toán cụ thể cho từng ngời:
+Trởng phòng kế toán( kế toán trởng) : có trách nhiệm điều hành toàn bộ hệ
thống kế toán đang vận hành tại đơn vị, có chức năng tham mu cho giám đốc trong
việc quản lý và điều hành công ty.
+ Phó phòng: làm nhiệm vụ tổng hợp từ bảng kê, nhật ký, lên sổ cái hàng
quý, hàng năm lên báo cáo quyết toán. Ngoài ra còn thay nhiệm vụ của trởng
phòng khi trởng phòng đi vắng.
+ Kế toán các kho hàng: vì nhiệm vụ của công ty buôn bán là chủ yếu do vậy
mà nguyên liệu chính khi tiêu thụ, khi dùng vào sản xuất tuỳ từng đối tợng sử
dụng mà hạch toán cụ thể vào các bảng kê, nhật ký chung, sổ cái.
+ Kế toán TSCĐ, tiền lơng, BHXH: hàng tháng có nhiệm vụ tổng hợp phân
bổ cho các đối tợng sử dụng, lên bảng kê số 4, vào nhật ký sổ cái cho phù hợp.
+ Kế toán các cửa hàng: làm nhiệm vụ tổng hợp trên các hoá đơn nhập và
xuất bán hàng, mỗi tháng kiểm kê một lần vào ngày cuối tháng, lên bảng kê, nhật
ký chung, sổ cái.
+ Kế toán thanh toán ngân hàng: hàng ngày có nhiệm vụ giao dịch với ngân
hàng: ngân hàng công thơng, ngân hàng ngoại thơng... Căn cứ vào các uỷ nhiệm
chi, séc chuyển khoản, séc lĩnh tiền mặt, kế toán lên bảng kê số 2, lên nhật ký
chung cho các tài khoản 112,311...
+ Kế toán thanh toán: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, các hoá đơn
nhập hàng, hoá đơn bán hàng để viết phiếu thu, phiếu chi, cuối tháng cộng sổ, lên
bảng kê số 1, nhật ký chung cho tài khoản 111.
5

Kế toán các kho
hàng
Kế toán tiêu thụ sản
phẩm và công nợ
Kế toán phân xởng và tính giá thành
sản phẩm

5
11:29 A10/P10
+ Thủ quỹ: làm nhiệm vụ thu chi tiền mặt khi có phiếu thu, chi. Ngoài ra còn
phải đi ngân hàng nộp và rút tiền.
+ Kế toán tiêu thụ sản phẩm và theo dõi công nợ: căn cứ vào các chứng từ
gốc và các hoá đơn nhập, xuất bán, kế toán có nhiệm vụ theo dõi chi tiết các công
nợ đối với từng khách hàng tránh sự nhầm lẫn.
+ Ngoài các nhân viên của các bộ phận, còn các nhân viên kế toán phụ trách
các phân xởng, trực thuộc phòng tài vụ. Các nhân viên kế toán này có nhiệm vụ
trực tiếp tập hợp chi phí phát sinh của phân xởng, đồng thời chịu trách nhiệm tính
giá thành công xởng đối với từng loại sản phẩm, phân tích hoạt động của phân x-
ởng.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty đều đợc ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, đúng đối tợng và theo
trình tự thời gian. Hiện nay, công ty đã trang bị hệ thống máy tính cho phòng kế
toán, mỗi nhân viên đợc sử dụng riêng một máy đảm bảo cung cấp thông tin một
cách kịp thời, chính xác.
2.1.2.2 Hình thức và phơng pháp kế toán áp dụng tại công ty dợc liệu
TWI
Công ty dợc liệu TWI là công ty có quy mô các nghiệp vụ kinh tế phát sinh t-
ơng đối lớn và phức tạp. Do vậy nhằm góp phần cho công tác hạch toán đảm bảo
chính xác tuyệt đối, nhanh gọn, thông tin kịp thời dễ hiểu. Công ty đã áp dụng chế
độ kế toán sau:
-Niên độ kế toán hàng năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam
- Hình thức kế toán áp dụng: nhật ký chung
- Phơng pháp kế toán tài sản cố định
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: giá vốn mua vào
+ Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo phơng pháp giá đích danh
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai thờng xuyên

- Phơng pháp hạch toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập
dự phòng: theo quy định của nhà nớc
Trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung đợc thể hiện qua sơ đồ:
6

Chứng từ gốc và các bảng phân
bổ
6
11:29 A10/P10

Ghi hàng ngày
................... Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
Về việc ban hành chế độ phát hành quản lý, sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng:
Công ty sử dụng các loại chứng từ sau- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ
gốc nhận đợc( phiếu thu, chi, giấy báo nợ, các giấy nhập xuất hàng hoá, nguyên
vật liệu...). Kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp rồi phân loại từng
chứng từ để ghi vào bảng kê, sổ chi tiết liên quan.
- Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tính toán, kết hợp lập bảng
phân bổ. Từ các phiếu thu, chi, giấy báo nợ, có của ngân hàng đã đợc vào sổ kế
toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. Theo lĩnh vực đợc phân công các cán bộ nhân
viên lên các bảng kê, bảng phân bổ, nhật ký chung, sổ cái.
Sau khi nhật ký chung hoàn thành thì chuyển đến kế toán tổng hợp kiểm tra
đối chiếu với các bảng kê tổng hợp chi tiết và có nhiệm vụ vào sổ cái các tài
khoản.
Cuối mỗi quý, dựa vào các tài liệu có liên quan kế toán trởng lập báo cáo tài
chính và lên kế hoạch một số chỉ tiêu cho quý sau.
Hiện nay công ty đã đa hệ thống máy tính vào sử dụng. Do vậy công tác hạch
toán kế toán trở nên nhanh gọn, việc quản lý đợc chặt chẽ và làm đáng kể khối l-
ợng công việc

2.2 Thực trạng kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng
tại công ty dợc liệu TWI
2.2.1 Hạch toán ban đầu
7

Nhật ký chungBảng kê Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng báo cáo tài chính
7
11:29 A10/P10
Trong tháng khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các nhân viên kế toán theo
các chức năng đã phân công thực hiện việc hạch toán ban đầu. Tổ chức hạch toán
ban đầu là tổ chức hệ thống chứng từ, quy định hớng dẫn cách ghi chép vào các
chứng từ và tổ chức việc luân chuyển, bảo quản chứng từ trong doanh nghiệp theo
quy định hiện hành. Việc hạch toán ban đầu tại công ty gồm:
- Xác định các loại chứng từ sử dụng trong từng bộ phận, từng kho hàng, cửa
hàng. Các chứng từ liên quan đến quá trình mua hàng và thanh toán tiền hàng phải
đợc ghi chép, sử dụng theo đúng quy định của bộ Tài Chính. Bên cạnh đó do công
việc, mặt hàng kinh doanh của công ty có đặc thù riêng biệt ( kinh doanh thuốc các
loại, nguyên vật liệu sản xuất, chế biến thuốc, hoá nỹ phẩm...) nên công ty và tại
các kho hàng, cửa hàng có thể sử dụng thêm một số chứng từ luân chuyển nội bộ
mà vẫn không ảnh hởng đến quá trình chung.
-Kế toán trởng hớng dẫn việc ghi chép chứng từ phải đầy đủ cả về nội dung
lẫn tính hợp lệ, hợp pháp.
- Quy định trình tự luân chuyển các chứng từ ban đầu từ các bộ phận lên
phòng kế toán và công tác bảo quản lu trữ chứng từ.
Chất lợng của công tác kế toán( tính chính xác, đầy đủ, kịp thời, rõ ràng, đảm
bảo tính hợp pháp hợp lệ) đợc quyết định trớc hết ở chất lợng hạch toán ban đầu.

Do đó kế toán không chỉ hớng dẫn nghiệp vụ ghi chép chứng từ mà còn phải tăng
cờng công tác kiểm tra giám sát, nhằm đảm bảo các hoạt kinh tế tài chính đã phản
ánh trong chứng từ đúng chế độ chính sách và các hiện tợng hành vi tiêu cực trong
quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty dợc liệu TWI là doanh nghiệp kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế
giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ thuế. Vì vậy ngoài các chứng từ sử dụng
nội bộ, công ty sử dụng các chứng từ hoá đơn do bộ tài chính ban hành theo quyết
định số 855/1988/QĐ-BTC ngày 16/7/1998,:
- Hoá đơn GTGT( hoá đơn đỏ): căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký với ngời
bán, công ty yêu cầu ngời bán giao lại hoá đơn( liên 2). Đây là căn cứ đầu tiên
mang tính chất pháp lý nhất. Trong đó ngời bán cần ghi đầy đủ, đúng các yếu tố đã
quy định:
+ Giá bán: cha có thuế GTGT
+ Thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT
+ Tổng giá thanh toán( đã có thuế GTGT)
8

8
11:29 A10/P10
- Hoá đơn bán hàng sử dụng trong trờng hợp khi công ty mua hàng của đơn vị
tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không có thuế GTGT.
- Bảng kê thu mua nông sản, lâm sản, thuỷ sản của ngời trực tiếp sản xuất.
- Phiếu nhập kho: khi hàng hoá đợc vận chuyển đến kho của doanh nghiệp, bộ
phận nghiệp vụ đối chiếu chứng từ giao hàng của bên bán. Nếu phù hợp tiến hàng
kiểm tra và làm thủ tục nhập kho. Thủ kho ký nhận vào hoá đơn GTGT giao trả
liên chứng từ của ngời bán, một liên gửi bộ phận làm nghiệp vụ thanh toán. Số liệu
ghi trên phiếu nhập kho đợc lấy từ hoá đơn GTGT. Phiếu nhập kho đợc lập thành 2
liên
+ Một liên giao cho kế toán kho
+ Một liên giao cho kế toán thanh toán với ngời bán làm căn cứ ghi sổ chi tiết

tài khoản 331
Trong trờng hợp khi mua hàng đơn vị thanh toán ngay cho ngời cung cấp thì
thủ kho ký xác nhận vào hoá đơn, sau đó chuyển lên cho kế toán thanh toán, kế
toán viết phiếu chi, ký duyệt và chuyển lên cho thủ quỹ rút tiền để trả cho ngời
bán.
- Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào. Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ
mua hàng hoá, dịch vụ, kế toán ghi ngay số thuế GTGT đợc khấu trừ theo từng hoá
đơn vào bảng kê .
- Đối với nghiệp vụ mua hàng từ nớc ngoài( nhập khẩu hàng hoá). Sau khi
hoàn tất bộ chứng từ nhập khẩu theo đúng quy định hiện hành và thủ tục đã ký.
Doanh nghiệp theo dõi quá trình vận chuyển hàng, thủ tục nhập hàng, giao nhận
hàng làm thủ tục hải quan hợp pháp hợp lệ. Tổ chức đa hàng về kho của công ty,
kiểm tra làm thủ tục nhập kho, lên phiếu nhập kho, các bảng kê tơng ứng.
Bộ chứng từ mua hàng trong tháng
9

9
11:29 A10/P10
Phiếu nhập kho
Đơn vị: . Mã số: 01-VT
Địa chỉ: . Theo QĐ: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Nợ: số: ..
Có:
Công ty Dợc Liệu ngày .tháng .năm
Km 6 - Đờng Giải Phóng
- Họ, tên ngời giao hàng:
- Theo ..số .ngày tháng ..năm200 của ..
CTy Dợc VTYT Lạng Sơn C/N HN

Nhập tại kho: .
S
TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm chất
vật t (sản phẩm hàng
hoá)
M

số
Đ
Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
.
Fuldol NTT ống 12000 476100 57132000
Tổng 57132000
Thuế GTGT 2856600
Cộng: 59988600
Cộng thành tiền ( viết bằng chữ) : năm chín triệu chín trăm tám tám nghìn
sáu trăm đồng
Nhập: ngày tháng năm200 ..

Thủ trởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Hoá đơn ( GTGT)
10

10
11:29 A10/P10
Mẫu số: 01GTKT- 3LL
Liên 2 : ( Giao khách hàng ) 02-B
Ngày ..tháng năm . EC 083563
Đơn vị bán hàng: ..
Địa chỉ: Số tài khoản .
Điện thoại: ..MS .. .
Họ tên ngời mua hàng:
Đơn vị: .Công ty D ợc Liệu TWI
Địa chỉ: Số tài khoản
Hình thức thanh toán: ..MS 0100108430
S
TT
Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành
tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Fuldol NTT ống 12000 476100 57132000
Cộng tiền hàng: 57132000
Thuế suất GTGT 5% tiền thuế GTGT 2856600
Tổng cộng tiền thanh toán 59988600

Số tiền viết bằng chữ: năm chín triệu chín trăm tám tám nghìn sáu trăm đồng
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: . Phiếu nhập kho Mã số: 01- VT
Địa chỉ: . Theo QĐ: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
11

11
11:29 A10/P10
Nợ: ..số .
Có:
Công ty Dợc Liệu TWI: ngày tháng năm 200 ..
Km 6- Đờng Giải Phóng
- Họ, tên ngời giao hàng: TENAMYD CANADA
- Theo: .số ..ngày .tháng .năm 200 .của ..
S
TT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
t ( sản phẩm hàng)
M

số
Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn
giá

Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
.
Elastic first aid
with acrynol
Hộp 20000 0.85 17000 USD
Tỷ giá hạch toán 15570
Tỷ giá thực tế 15363
Tổng 17000
Thuế GTGT 1700
Cộng: 18700
Cộng thành tiền ( viết bằng chữ):
Nhập: ngày ..tháng năm 200 .
Thủ trởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho (Ký,
họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)

Commercial invoice (orriginal)
Seller: societe immo asie INVOICE NO: SSP-0212121
(TENAMYD CANADA) DATE: DECEMBER 12, 2002
C/O: 1301 BANK OF AMERICA TOWER, 12 L/C NO: 126 LCK 200200370
HARCOURT ROAD, CEATRAL HONG KONG DATE: NOVEMBER 14, 2002
CONSIGNEL BUYER( IF OTHER THAN
TO ORDER OF INCOMBANK DONG DA BRANCH CONSIGNEE) MEDIPLANTEX
12


12

×