Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty thực phẩm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.55 KB, 95 trang )

Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại
công ty thực phẩm hà nội
Chơng I: Kế toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ
*TSCĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn,thời gian sử dụng lâu dài. Khi
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của
nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh. TSCĐ tham gia
nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc
h hỏng.
Công ty Thực Phẩm Hà Nội là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
nên TSCĐ đóng vai trò không nhỏ trong quá trình hoạt động của công ty. Chính
vì vậy việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả cao nhất TSCĐ luôn đợc coi
là yêu cầu cần thiết.
I)Hạch toán TSCĐ
1)Cách đánh giá:
Trong mọi trờng hợp TSCĐ phải đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị
còn lại. Do vậy việc ghi sổ phải phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu về nguyên giá, giá
trị còn lại và giá trị hao mòn.
Nguyên giá Giá trị ghi trên hoá CP vận chuyển, Các khoản giảm
TSCĐ = đơn (cha thuế VAT) + bốc dỡ (nếu có) _ trừ (nếu có)
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn
2)Tài khoản sử dụng
Tại công ty thực phẩm Hà Nội chỉ có TSCĐHH vì vậy để theo dõi tình
hình tăng giảm của loại tài sản này kế toán sử dụng TK 211 "Tài sản cố định
hữu hình"
3)Sơ đồ hạch toán
1
Tờ kê tăng
giảm TSCĐ
sổ cái tk 211NKCT số9Biên bản
thanh lý
Sổ chi tiết TK


211
Thẻ TSCĐBiên bản giao
nhận
1
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
4) Kế toán chi tiết TSCĐ
4.1) Trờng hợp kế toán tăng TSCĐ
TSCĐ hữu hình của công ty tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau nh
mua sắm trực tiếp, xây dựng cơ bản, chế tạo hoàn thành nghiệm thu đa vào sử
dụng. Mọi trờng hợp tăng tài sản cố định, biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ
TSCĐ...
Khi mua một TSCĐ hữu hình tăng thêm do doanh nghiệp dùng tiền mua
sắm, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ để đa vào sử dụng và quản lý trích
khấu hao.
Cụ thể ngày 26/10 công ty dùng tiền mặt mua máy điện thoại di động
máy điều hoà tổng giá thanh toán là 17.149.000
đ
(VAT 10%).
Hoá đơn ( GTGT)
Mẫu số : 01 GTKT-3L
2
2
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 26 tháng 10 năm 2001
HA/01-13
Đơn vị bán hàng : Hãng sản xuất Samsung
Địa chỉ:18- Hoà Mã -Hà Nội Số TK: 102132 - NHTM
Điện thoại: Mã số:
Họ tên ngời mua:Công ty Thực phẩm - Hà Nội

Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 00101424-1
STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1. Điện thoại di động chiếc 1 5.590.000 5.590.000
2. Máy điều hoà chiếc 1 10.000.000 10.000.000
Cộng thành tiền 15.590.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 1.5590.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 17.149.000
Số tiền viết bằng chữ : (Mời bảy triệu một trăm bốn mơi chín nghìn đồng chẵn)
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên
Căn cứ vào HĐGTGT số 091357, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ. Biên
bản này lập cho từng đối tợng. Với những TSCĐ cùng loại giao nhận cùng một
lúc do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể tập trung một biên bản.
3
3
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 26/10/2001
Căn cứ vào quyết định số 1043 ngày 26/10/2001 của công ty về việc bàn giao
TSCĐ
Ban bàn giao gồm:
-Ông (bà): Trần Đình Chiến ( đại diện bên giao )
-Ông (bà): Nguyễn Tuấn Anh (đại diện bên nhận )
Địa điểm giao nhận tại công ty
Xác nhận về việc giao nhận TSCĐ nh sau:
S
T
T

Tên ký
hiệu
Số
hiệu
TSCĐ
Nớc
sx
Năm đa
vào
Nguyên giá TSCĐ
SD SX Giá mua
Chi
phí
NG TSCĐ
T

l

H
M
Số
HM
đã
tính
A B C D 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.
1 ĐT di động 135 Nhật 2001 2000 5.590.000 5.590.000
2 Điều hoà 136 Nhật 2001 2000 10.000.000 10.000.000
Cộng 15.590.000 15.590.000

Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho từng đối tợng là TSCĐ. Với những TSCĐ

cùng loại, giao nhận cùng một lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể
lập trung một biên bản. Sau đó phòng kế toán phải sao cho mỗi đối tợng một
bản để lu vào hồ sơ riêng. Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán mở thẻ hạch toán
chi tiết TSCĐ. Thẻ TSCĐ sau khi lập xong đợc đăng ký vào sổ TSCĐ.
Thẻ tài sản cố định
Ngày 26/10/2001
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 176 ngày 26/10
Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ:-Điện thoại di động Số hiệuTSCĐ :135
4
4
-Máy điều hoà Số hiệu TSCĐ : 136
Nớc sản xuất : Nhật Năm sản xuất: 2000
Bộ phận sử dụng: Phòng tổ chức hành chính. Năm đa vào SD : 2001
STT
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,
tháng
Diễn giải NG Năm Giá trị
HM
Cộng
dồn
1 26/10 Mua ĐTDĐ 5.590.000 2001
2 26/10 Điều hoà 10.000.000 2001
4.2)Trờng hợp giảm TSCĐ
TSCĐ hữu hình của công ty giảm do : nhợng bán, thanh lý thiếu khi kiểm
kê... căn cứ ghi sổ kế toán gồm các chứng từ : biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản
nhợng bán TSCĐ, thẻ sổ chi tiết TSCĐ...
Trong tháng 11/2001 công ty đã thanh lý một dây chuyền đóng gói sản
phẩm đông lạnh có nguyên giá là : 120.000.000. Hệ thống này đã xây dựng và
sử dụng từ năm 1980 đến nay đã hết giá trị sử dụng.

Công ty ghi giảm thẻ TSCĐ và lập biên bản thanh lý
Thẻ tài sản cố định
Ngày 30/11/2001
Căn cứ vào quyết định thanh lý TSCĐ ngày 30/11/2001 của giám đốc công ty về
việc thanh lý TSCĐ.
Tên TSCĐ: Dây chuyền đóng gói sản phẩm đông lạnh
Năm sử dụng: 1980 Năm đa vào sử dụng: 1981
5
5
Bộ phận sử dụng : Phân xởng chuyên đóng gói sản phẩm
STT
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,
tháng
Diễn giải NG Năm Giá trị HM
Cộng
dồn
1 30/11 Thanh lý dây
chuyền đóng
gói
120.000.000 2001 120.000.000
Kế toán định khoản nghiệp vụ này nh sau:
Nợ TK 214: 120.000.000
Có TK 211: 120.000.000
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 30/11/2001
Căn cứ vào quyết định số 127 ngày 30/11/2001 của giám đốc công ty về việc
thanh lý TSCĐ
I)Ban thanh lý gồm
- Ông (bà) : Lê Quốc Đạt đại diện công ty...........trởng ban

- Ông (bà) : Lê Thị Xuân............uỷ viên
II)Tiến hành thanh lý
6
6
Tên TS thanh lý :Dây chuyền đóng gói sản phẩm đông lạnh
Nguyên giá : 120.000.000
Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý : 120.000.000
I) Kết luận thanh lý
TSCĐ đã sử dụng trong 21 năm đến nay đã hết giá trị sử dụng, công ty
thấy rằng cần phải thay thế dây chuyền mới hiện đại hơn và công sử dụng cao
hơn.
Ngày 30/11/2001
Trởng ban thanh lý
(Ký, ghi rõ họ tên)
IV)Kết quả thanh lý
-Chi phí thanh lý TSCĐ : 2.000.000
đ
(Hai triệu đồng chẵn)
-Giá trị thu hồi: 6.000.000
đ
(Sáu triệu đồng chẵn)
-Đã ghi giảm (sổ) thẻ TSCĐ ngày 30/11/2001
Ngày 30/11/2001
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản thanh lý kế toán ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214 : 350.000.000
Có TK 211 : 350.000.000
Nợ TK 821 : 2.000.000
Có TK 111 : 2.000.000

Nợ TK 152 : 6.000.000
Có TK 721 : 6.000.000
TSCĐ này đợc đầu t bằng nguồn vốn đầu t XDCB
Nợ TK 441 : 120.000.000
7
7
Có TK 411 : 120.000.000
Căn cứ vào chứng từ tăng (giảm) TSCĐ kế toán vào sổ chi tiết
Sổ chi tiết
TK 211- " Tài sản cố định hữu hình"
Quý IV/2001
Đơn vị tính : đồng
Ngày
ghi sổ
CT
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số PS
Số Ngày Nợ Có
27/10 176 26/10 Mua ĐT di động 111 5.590.000
8
8
27/10 176 26/10 Mua máy điều hoà 111 10.000.000
29/10 179 18/10 Mua tủ hồ sơ 112 2.000.000
1/11 180 30/10 Nhợng bán máy
photo
214
821

3.750.000
1.250.000
5/11 187 4/11 Thanh lý nhà kho 214 20.000.000
30/11 192 30/11 Dây chuyền đóng
gói sp
214 120.000.000
6/12 198 6/12 Chuyển TBVP
thành CCDC nhỏ
214 4.000.000
642 500.000

Căn cứ vào các biên bản giao nhận, thanh lýTSCĐ, sổ chi tiết tài sản kế toán lên
nhật ký chứng từ số 9.
Nhật ký chứng từ số 9
Ghi có TK 211 - TSCĐHH
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 211 - Ghi Nợ các TK
Số Ngày
214 821 642
Cộng Có
TK 112
180 30/10 Nhợng bán máy
photo
3.750.000 1.250.000 5.000.000
187 4/11 Thanh lý nhà kho
20.000.000 20.000.000
.....
9

9
192 30/11 D©y chuyÒn ®ãng
gãi
120.000.000 120.000.000
198 6/12 ChuyÓn TBVP
thµnh CCDC nhá
4.000.000 500.000 4.500.000
.....
Céng
153.387.881 2.354.019 1.000.000 156.741.900
Sæ c¸i
TK 211 - TSC§HH
Sè d ®Çu kú
Nî Cã
1.522.254.233
STT
Ghi Cã c¸c TK ®èi
øng Nî víi TK nµy
Quý I Quý II Quý III Quý IV
1 111 15.590.000
2 112 2.000.000
Céng PS Nî 17.590.000
Tæng sè PS Cã 156.741.900
Sè d cuèi kú Nî

15.048.210.432
10
10
II)Kế toán hao mòn và trích khấu hao TSCĐ
Trong quá trình đầu t và sử dụng, dới tác động của môi trờng tự nhiên và

điều kiện làm việc cũng nh tiến bộ của KHKT, TSCĐ bị hao mòn. Để thu hồi
giá trị hao mòn của TSCĐ ngời ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển
phần giá trị hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm làm ra.
Nh vậy hao mòn là một hiện tợng khách quan làm giảm giá trị vào giá trị
sử dụng của TSCĐ còn khấu hao là một biện pháp chủ quan trong quản lý nhằm
thu hồi lại giá trị đã hao mòn của TSCĐ.
1) Cách tính khấu hao.
*Theo quyết định số 1062TC/QĐ ngày 14/11/1996 của Bộ tài chính hiện nay tại
công ty Thực Phẩm Hà Nội thực hiện tính khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đ-
ờng thẳng. Theo phơng pháp này cố định mức khấu hao theo thời gian có tác
dụng thúc đẩy DN nâng cao năng suất lao động tăng số lợng sản phẩm làm ra
để hạ giá thành sản phẩm. Căn cứ vào nguyên giá TSCĐ, tỷ lệ khấu hao và số
năm sử dụng của TSCĐ để tính ra mức khấu hao TSCĐ theo công thức:
Mức khấu hao bình NGTSCĐ x Tỷ lệ khấu hao %
quân năm của TSCĐ = Thời gian sử dụng
2)TK sử dụng và phơng pháp hạch toán.
Kế toán sử dụng TK 214 - "Hao mòn TSCĐ" để hạch toán theo dõi tình
hình hiện có biến động tăng giảm khấu hao TSCĐ trong công ty.
TK214
PA: Các nghiệp vụ PS làm giảm giá PA: Các nghiệp vụ PS làm tăng
trị hao mòn của TSCĐ ( do trích KH, giá trị hao mòn của TSCĐ
đánh giá tăng) (do trích KH, đánh giá tăng)
11
11
Căn cứ vào bảng phân bổ kế toán định khoản các nghiệp vụ
Nợ TK627 : 454.816.303
Nợ TK 641 : 2.170.755
Nợ TK 642 : 16.885.451
Nợ TK 154(1543) : 29.740.415
Có TK 214 : 503.612.924

Sổ cái
TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Số d đầu kỳ
Nợ Có
4.715.287.438

STT Ghi Có các TK đối
ứng Nợ với TK này
Quý I Quý II Quý III Quý IV
1 211 153.387.881
Cộng PS Nợ 153.387.881
Tổng số PS Có 503.612.924
Số d cuối kỳ Nợ
Có 5.065.512.481
III)Kế toán sửa chữa TSCĐ
1)TK sử dụng
Để phản ánh tình hình tập hợp chi phí sửa chữa TSCĐ và kết chuyển khi
công trình sửa chữa hoàn thành. Kế toán sử dụng TK 142 - "Xây dựng cơ bản
dở dang tại công ty chi tiết TK này nh sau:
12
12
+ TK 241A : Sửa chữa lớn TSCĐ mang tính phục hồi
+ TK 241B : Sửa chữa nhỏ TSCĐ mang tính bảo dỡng
+ TK 241C : Sửa chữa lớn TSCĐ mang tính nâng cấp.
2) Trình tự hạch toán.
Trong quý IV/2001 công ty cần sửa chữa nâng cấp kho NVL chi phí phát
sinh nh sau:
-Ngày 10/11 mua tấm lợp mái nhà kho ( phiếu chi số 192 ) : 7.000.000
đ
-Ngày 21/11 thanh toán tiền sơn chống thấm (phiếu chi số 1043):

12.000.000
đ

-Ngày 5/12 cải tạo thêm khu sau nhà kho (phiếu chi số 1145 ): 15.000.000
đ
Kế toán phản ánh số tiền phải trả theo hợp đồng cho ngời nhận thầu sửa
chữa khi hoàn thành công trình, trên cơ sở sổ chi tiết Tk 241 theo định khoản
sau:
Nợ TK 241 (241C) : 34.000.000
Nợ TK 133 : 3.400.000
Có TK 331 : 37.400.000
Kế toán lập sổ chi tiết TK 241
13
13
Sổ chi tiết
TK 241 - "Xây dựng cơ bản dở dang"
Quý IV/2001
ĐVT : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
734 1/10 Mua xi măng 331 11.180.000
736 3/10 Mua cát 331 1.750.000
739 5/10 Mua sỏi, cát vàng 331 10.000.000
741 6/10 Mua cốt pha 331 15.000.000
750 11/10 Mua xi măng,đá rửa 331 25.000.000
751 11/10 Mua cót 331 14.186.259

755 12/10 Mua gạch 331 25.126.358
912 10/11 Mua tấm lợp 331 7.000.000
1034 21/11 Trả tiền sơn chống thấm 331 12.000.000
1145 5/12 Cải tạo thêm khu sau 331 15.000.000
1147 7/12 Sửa máy in ở phòng kế
toán
331 1.000.000
1150 9/12 Sửa bàn ghế chế biến
thực phẩm
331 4.319.140
1162 15/12 Thay mô tơ máy 331 47.971.262
............
Cộng 5.787.479.462
Căn cứ vào chứng từ gốc và sổ chi tiết kế toán lên sổ cái TK 241
14
14
Sổ cái
TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Số d đầu kỳ
Nợ Có
2.733.141.806
STT
Ghi Có các Tk đối ứng
Nợ với TK này
Quý I Quý II Quý III Quý IV
1 331 5.787.479.426
Cộng PS Nợ 5.787.479.426
Tổng số PS Có
Số d cuối kỳ Nợ


8.520.621.286
15
15
Chơng II : Hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng
cụ tại công ty thực phẩm hà nội.
Vật liệu là những đối tợng lao động thể hiện dới dạng vật hoá. Vật liệu
chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ
giá trị vật liệu đợc chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị
và thời gian sử dụng quy định để xếp vào TSCĐ. Bởi vậy CCDC cũng
mang tính chất đặc điểm của TSCĐHH nh tham gia nhiều chu kỳ sản
xuất kinh doanh, giá trị hao mòn dần trong quá trình sử dụng.
Công ty thực phẩm Hà Nội là công ty chuyên sản xuất kinh doanh các mặt
hàng thực phẩm tơi sống, đông lạnh, thực phẩm chế biến các loại. Vì vậy
nguyên vật liệu để tạo sản phẩm của công ty là một số loại đậu, lạc, vừng, thịt
gia súc, gia cầm, hải sản...vv và một số loại khác để đáp ứng nhu cầu chế biến
thực phẩm của công ty.
-Về vật liệu chính: Công nghệ chế biến thực phẩm ở công ty sử dụng nhiều loại
thịt gia súc, gia cầm, hải sản, đậu tơng, vừng, lạc... Để sản xuất nem hải sản thì
nguyên vật liệu chính là thịt, tôm và cua bể.
-Nguyên vật liệu phụ: là số chất mầu thực phẩm không gây độc, đảm bảo an
toàn thực phẩm.
I) Phơng pháp hạch toán nguyên vật liệu tại công ty.
1) Sơ đồ hạch toán
Công ty hạch toán tổng hợp NVL theo phơng thức ghi thẻ song song.

2)TK sử dụng:
16
Kế toán tổng
hợp

bảng tổng
hợp nhập,
xuất, tồn
thẻ hay sổ
chi tiết NVL
phiếu xuất
kho
thẻ kho
Phiếu nhập
kho
16
Nguyên vật liệu chính đợc theo dõi trên TK 152 (1521)
Nguyên vật liệu phụ đợc theo dõi trên TK 152 (1522)
Nhiên liệu đợc theo dõi trên Tk 152 (1523)
3) Phơng pháp tính giá xuất kho NVL
Khi xuất kho NVL dùng sản xuất sản phẩm công ty tính giá thực tế theo phơng
pháp bình quân gia quyền.
Giá thực tế NVL Giá trị NVL tồn đầu kỳ + giá trị NVL nhập kho
xuất kho = Số lợng NVL tồn ĐK + số lợng NVL
4) Phơng thức hạch toán
4.1) Trờng hợp tăng NVL
Ngày 6/12/2001 công ty mua đậu tơng, vừng, lạc để sản xuất dầu ăn của
cửa hàng An Thịnh 37 Yên Phong - Bắc Ninh. Tổng giá thanh toán là
120.608.250
đ
trong đó thuế VAT 5% là 5.743.250
đ
. Công ty đã thanh toán bằng
tiền mặt.
Hoá đơn (GTGT)

Liên 2:( Giao cho khách hàng)
Mẫu số:01 GTKT-3L
HA/01-B
17
17
Ngày 6/4/2001
N
0
-12394
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng An Thịnh
Địa chỉ : 37 Yên Phong - Bắc Ninh Số TK 102132-NHTM
Điện thoại :
Họ tên ngời mua hàng: Công ty Thực Phẩm - Hà Nội
Địa chỉ : 24 - 26 Trần Nhật Duật
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS: 00101424-1
STT Tên hàng hoá ĐV tính SL Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Đậu tơng loại 1 kg 2.000 9.545 19.090.900
2 Lạc loại 1 kg 3.000 11.950 35.715.000
3 Vừng trắng loại 1 kg 6.006 10.000 60.060.000

Cộng thành tiền 114.865.000
Thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT 5.743
Tổng cộng tiền thanh toán 120.608.250
Số tiền viết bằng chữ: ( Một trăm hai mơi triệu sáu trăm linh tám nghìn hai
trăm năm mơi đồng chẵn)
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
Kế toán định khoản nghiệp vụ này nh sau:
Nợ TK 152 : 114.865.000

Nợ TK 133(1331) : 5.743.250
Có TK 111 : 120.608.250
-Căn cứ hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm, kế toán lập phiếu nhập kho.
18
18
Phiếu nhập kho
Đvị: Cty Thực Phẩm - HN Số: 401
ĐC: 24-26 Trần Nhật Duật Nợ TK152
Có TK 111

Họ tên ngời giao hàng: Cửa hàng An Thịnh
Theo HĐ GTGT số 1239 ngày 6 tháng 10 năm 2001
Nhập tại kho:Thực phẩm cha qua chế biến.
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất
vật t (sp hh)

số
ĐV
tính
Số lợng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4

1 Đậu tơng loại1 kg 2.000 2.000 9.545 10.090.000
2 Lạc loại 1 kg 3.000 3.000 11.905 35.715.000
3 Vừng loại 1 kg 6.006 6.006 10.000 60.060.000
Nhập ngày 6/10/2001
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4.2)Trờng hợp giảm NVL
Công ty quy định căn cứ vào kế hoạch sản xuất do phòng kinh doanh lập
và định mức tiêu hao NVL sản xuất sản phẩm. Hàng tháng căn cứ vào đó các
phân xởng lập phiếu lĩnh sản phẩm yêu cầu ghi rõ sản phẩm cần dùng số lợng
chủng loại trình phiếu này cho giám đốc ký duyệt. Thủ kho căn cứ vào phiếu
này để xuất sản phẩm cần cho sản xuất.
Theo tài liệu quý IV năm 2001, kế hoạch sản xuất trong quý là 7.000 hộp
nem hải sản, số lợng MVL cần dùng lần 1 để sản xuất là 13.200 kg tôm, cua.
Căn cứ vào phiếu lĩnh sản phẩm kế toán lập phiếu xuất kho.
19
19
Phiếu xuất kho
Ngày 7 tháng 10 năm 2001
Đvị: Cty Thực Phẩm - HN Số 214
ĐC: 24-26 Trần Nhật Duật Nợ TK 154
Có TK 152
Họ tên ngời mua hàng: PX chế biến thực phẩm
Lý do xuất kho: chế biến nem hải sản
Xuất tại kho: thực phẩm cha qua chế biến
STT
Tên nhãn hiệu
quy cách, phẩm
chất,vt (sp hh)


số
ĐV
tính
Số lợng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Tôm bóc vỏ 2.275 2.275
2 Tôm khô xay 2.400 2.400
3 Cua bể 8.525 8.525
Cộng 21.705 21.705
Xuất ngày /12/2001
PT bộ phận SD PT cung tiêu Ngời nhận Thủ kho TTđvị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đối với NVL xuất kho căn cứ vào kế hoạch sản xuất từng bộ phận đề nghị lập
phiếu xuất kho NVL cho sản xuất
-Căn cứ vào tình hình nhập xuất thành phẩm kế toán theo dõi trên thẻ kho cho
từng thứ vật liệu:
20
20
Doanh nghiệp: Cty TPHN
Tên kho thực phẩm cha qua chế biến
Mã số : 06 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC
CĐT<T ngày 1/11/1995 của BTC

Thẻ kho
Ngày lập thẻ : 1/10/2001
Tờ số: 01
Tên nhãn hiệu, quy cách vật t: sp làm nem hải sản
Đvị tính: kg MS
Ngày
tháng
năm
Chứng từ
Diễn
giải
Số lợng Ký
xác
nhận
của
Số hiệu Ngày
Tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Tồn đầu 12.500
21
21
quý
401 6/10 Mua NVL
nhập kho
11.006 23.506
214 7/10 Xuất cho
px chế
biến
30.680

215 8/10 Xuất cho
px vệ sinh
TP
31
.......
Cộng

Căn cứ vào những chứng từ xuất kho thành phẩm và tỷ lệ chênh lệch giữa
giá hạch toán và giá thực tế của từng loại thành phẩm lấy từ Bảng kê số 3. Giá
trị thành phẩm xuất kho trong tháng theo giá thành thực tế phản ánh trong bảng
phân bổ số 2 theo từng đối tợng sử dụng. Số liệu của bảng phân bổ số 2 đợc
dùng làm căn cứ để ghi Có các tài khoản NVL và để tính giá thành sản phẩm,
dịch vụ.
Sổ cái
TK 152 - Nguyên vật liệu
Số d đầu kỳ
Nợ Có
360.372.247

STT Ghi Có các TK đối
ứng Nợ TK này
QuýI QuýII Quý III Quý IV
1 111 1.816.300
2 154(1541) 879.425.058
3 331 2.022.497.502
4 621 78.666.750
Cộng số PS Nợ 2.982.405.610
22
22
Tổng số PS Có 2.592.436.798

Số d cuối kỳ Nợ

750.341.059
II)Kế toán công cụ dụng cụ
Về cơ bản phơng pháp tính giá CCDC xuất kho và trình tự kế hoạch toán
cũng giống nh hạch toán NVL. Tuy nhiên để hạch toán CCDC, kế toán sử dụng
TK 153 " Công cụ dụng cụ".
Trong quý IV/2001 công ty Thực Phẩm Hà Nội chỉ phát sinh một nghiệp
vụ tăng CCDC đó là mua ngoài CCDC về nhập kho, công ty cha thanh toán tiền
hàng với tổng giá thanh toán là 117.717.615
đ
.
Công ty không mở sổ chi tiết cho TK 153 mà theo dõi tình hình nhập
xuất tồn trên bảng kê số 3 và sổ cái Tk 153.
Sổ cái
TK153 - Công cụ dụng cụ
Số d đầu kỳ
Nợ Có
10.943.440
STT Ghi Có các TK đối
ứng Nợ với TK này
Quý I Quý II Quý III Quý IV
1 331 117.717.615
Cộng số PS Nợ 117.717.615
Tổng số PS Có 101.633.448
Số d cuối kỳ Nợ 27.633.448
23
23

Chơng III: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty thực phẩm

hà nội.
Để bảo đảm tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất trớc hết cần phải bảo đảm
tái sản xuất sức lao động, nghĩa vụ và sức lao động con ngời bỏ ra phải đợc bù
đắp dới dạng thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền mà DN trả cho ngời lao
động căn cứ theo thời gian khối lợng và chất lợng công việc hoàn thành. Về bản
chất tiền lơng chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt khác
tiền lơng còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, là
nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
I,Phơng pháp tính lơng và các khoản trích theo lơng
1,Phơng pháp tính lơng
Hiện nay tại công ty áp dụng 2 hình thức trả lơng đó là:
-Hình thức trả lơng theo thời gian
- Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
+Hình thức trả lơng theo thời gian (áp dụng cho các phòng ban) là hình thức căn
cứ vào giờ công lao động, lơng cấp bậc của ngời lao động và đơn giá tiền l-
ơngbình quân quy định
Lơng thời gian Số giờ công làm Đơn giá lơng 1 giờ công
phải trả CNV = việc thực tế x (tuỳ thuộc vào cấp bậc)
VD: Trong quý IV/2001 nhân viên đã thực hiện đợc 9360 giờ đơn giá 1 giờ lao
động là:3.125
đ
Tiền lơng thời gian = 9.360 x 3.125 = 29.250.000
+Hình thức trả lơng theo sản phẩm (áp dụng cho các phân xởng sản xuất ) là
hình thức căn cứ vào số lợng sản phẩm hoàn thành của bộ phận trực tiếp sản
xuất và đơn giá tiền lơng cho một sản phẩm .
Tiền lơng CNV SLsp hoàn thành đủ Đơn giá tiền
sx tính theo sp = tiêu chuẩn chất lợng x lơng một sp
24
24
VD: Tính lơng sản phẩm cho anh Thanh ở bộ phận đóng gói.

Lơng sp = 17 x 20.000 = 340.000
Hàng tháng căn cứ vào phiếu báo số lợng nhập kho phòng tổ chức tiền lơng thu
nhập các tài liệu, chứng từ liên quan đến tính toán tiền lơng của các bộ phận.
2,Các khoản trích theo lơng
Đối với các khoản trích theo lơng (BHXH, BHYT, KPCĐ ) kế toán công
ty thực hiện trích nh sau:
-BHXH trích 20% lơng cấp bậc trong đó 15% hạch toán vào chi phí sản xuất,
5% trừ là lơng công nhân.
-KPCĐ trích 2% tiền lơng thực tế của công nhân và hạch toán vào chi phí.
-BHYT trích 3% lơng cấp bậc, trong đó 2% hạch toán vào chi phí sản xuất, 1%
vào lơng CNV.
III, Phơng pháp hạch toán tiền lơng và các khoản thanh toán với CNV.
1, TK sử dụng
Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, kế toán sử dụng.
+TK 334 - "Phải trả công nhân viên"
+ TK338 - "Phải trả phải nộp khác"
TK 3382 : Kinh phí công đoàn
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
TK 3384 : Bảo hiểm y tế.
2, Sơ đồ hạch toán.

25
Chứng từ
gốc
NKCT số1Sổ cái TK
334, TK338
Chứng từ
thanh
toán
NKCT số 7Bảng phân

bổ tiền l-
ơng, BHXH
25

×