Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thơng mại & Xây
dựng Thanh Tín.
I. Quá trình phát triển của công ty TNHH Thơng mại
và Xây dựng Thanh Tín.
1. sự hình thành và phát triển.
Công ty TNHH Thơng mại & Xây dựng Thanh Tín có trụ sở chính tại khu 6phờng Phúc Thắng- Thị xà Phúc Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc. Công ty đợc thành lập vào
ngày 29 tháng 12 năm 2004 theo giấy phép đăng ký kinh doanh lần 1 số1902000599
cuả sở Kế hoạch & Đầu t tỉnh Vĩnh Phúc.
Tuy là một Công ty nhỏ đợc thành lập không lâu nhng ngành nghề hoạt động
kinh doanh của công ty lại khá là đa dang. Cụ thể công ty kinh doanh về các mảng
sau:
- Xây dựng các công trình công dân dụng; Xây dựng các công trình giao thông;
Xây dựng các công trình thủy lợi; Xây dựng công trình công nghiệp; Xây dựng công
trình đờng dây và trạm biến áp đến 35KV
- San lắp mặt bằng công trình; Xây dựng công trình cấp thoát nớc
- T vấn giám sát thi công các công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thủy lợi, công trình điện; Dịch vụ du lịch trong nớc; Dịch vụ vận tải hàng hóa đờng
bộ bằng ô tô; Dịch vụ vận tải hành khách đờng bộ bằng ô tô; Trang trí nội ngoại thất
công trình.
Công ty TNHH Thơng mại & Xây dựng Thanh Tín có một cơ cấu tổ chức với
những chức năng chuyên ngành riêng biệt dới sự chỉ đạo của ban Giám đốc. Mỗi bộ
phận trong công ty làm việc độc lập tự chủ, có ý thức tự giác cao, giúp Công ty có
thể đảm bảo đợc những công trình có quy mô lớn.
Ngay từ khi hoạt động Công ty đà có đủ khả năng ứng vốn để phục vụ thi công
các công trình ở nhiều quy mô khác nhau. Công ty có khả năng huy động đợc tài
chính từ nhiều nguồn khác nhau.
Với đỗị ngũ kỹ s cán bộ kỹ thuật của công ty TNHH TM & XD Thanh Tín đÃ
có nhiều năm kinh nghiệm thực tế chỉ đạo thi công các công trình có quy mô lớn,
trên nhiều lĩnh vực đặc biệt là trong lĩnh vực xây lắp các công trình thủy lợi và các
công trình hạ tầng. Ngoài ra công ty cũng có đội ngũ kỹ s trẻ đợc trang bị kiến thức
khoa học công nghệ hiện đại cao giúp công ty có thể đảm nhận đợc những công
trình hiện đại và có chất lợng cao. Hiện đà thi công nhiều công trình
Bên cạnh đội ngũ kỹ s, cán bộ kỹ thuật là lực lợng công nhân lành nghề đÃ
tham gia chiều công trình lớn nhỏ, cùng với đó là khối lợng trang thiết bị máy móc
hiện đại chuyên dụng đợc công ty trú trọng đầu t lớn. Hiện công ty có một khối lợng
máy móc nhiều chủng loại, hiện đại đồng bộ, có thể thi công trên nhiều lĩnh vực và
trên mọi địa h×nh.
1
1
Thời gian đầu, Công ty hoạt động với số lợng vốn là 5.630.000.000 VNĐ.
Cùng với số lợng vốn hiện có, Công ty đà có đợc một trụ sở chính tơng đối rộng với
ba phòng làm việc chính gồm: Phòng Giám đốc, phòng Kế toán và phòng tổ chức
quản trị kỹ thuật. Với các trang thiết bị đầy đủ và tiện nghi, gồm có: xe ô tô, nhà
kho, bàn làm việc, máy vi tính, máy in, máy phách số lợng công nhân viên khi
mới thành lập chỉ hơn 20 ngời nhng đến nay toàn Công ty đà có tới trên 50 ngời với
những cán bộ chuyên môn có tay nghề và kỹ t huật cao. Chính nhờ vào năng lực và ý
trí xây dựng lên một Công ty có tên tuổi mà công ty đà đạt đợc những thành tựu to
lớn với những công trình mang tính kỹ thuật và thơng mại. Nh nhận thi công những
tòa nhà lớn, thi công những công trình cầu, cống, đờng bộ. Và các dịch vơ ngoµi nh
vËn chun hµng hãa, trang trÝ néi thÊt trang thiết bị có tầm cỡ lớn.
Nhờ có một vị trí thuận lợi nằm trên trục đờng quốc lộ 2 ngay sát với thu đô Hà
Nội nên Công ty đà nhanh chóng đợc mọi đợc các ông chủ lớn biết đến bởi tay nghề
và kỹ thuật. Đến nay, Công ty đà chiếm đợc một vị trí lớn trong khu vực và đang còn
tìm cách vơn xa ra toàn thị trờng. Dự định trong thời gian tới Công ty sẽ đầu t và các
công trình có tính kỹ thuật cao trong khu vực, bởi đây là một thị trờng mà theo mắt
nhìn chung của mọi ngời thì đây là một thị trờng đang phát triển mạnh và có nhiều
tiềm năng. Và cũng bởi vậy mà chỉ trong một năm Công ty đà thu đợc một số thành
tựu đáng kể.
Dới đây là bảng tóm tắt tài sản Có và tài sản Nợ trên cơ sở báo cáo tình
hình tài chính đà đợc kiểm toán trong thời gian một năm kể từ khi hoạt động.
s
Tài sản
Nguồn vốn
tt
1
6. 391.000.000
2
Tài sản lu động
1.691.753.111
3
Tổng số nợ phải trả
1.351.000.000
4
Nợ phải trả trong kỳ
1.351.000.000
5
Nguồn vốn chủ sở hữu
5.040.000.000
6
Nguồn vốn kinh doanh
6.391 .000.00
7
2
Tổng tài sản có
Doanh thu thuần
54.496.800
2
2.Tình hình tổ chức cơ cấu kinh doanh tại Công ty.
2.1.Cơ cấu tổ chức hoạt động Doanh nghiệp.
Trong thời gian hoạt động và phát triển Công ty không ngừng nghiên cứu
những biến động của nhu cầu thị trờng đối với các mặt hoạt động và công tác của
mình nhằm mục tiêu Đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu và sở thích của khách hàng.
Hiện nay, sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày càng cao, đất nớc ngày càng phát
triển và đổi mới. Các nhu cầu về nhà ở, dịch vụ, giao thông, thủy lợi ngày càng lớn.
Điều đó càng thúc đẩy khả năng lao động của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Hiện nay Công ty đà mở rộng mạng lới kinh doanh thêm về các mặt hàng hóa, dịch
vụ, cơ khí, phụ tùngđể đáp ứng thị trờng
Công ty thờng xuyên phải lập kế hoạch để chọn ra những phơng án khả thi,
phát huy hết khả năng của mình để đem lại sự phong phú về các lĩnh vực họat động
kinh doanh.
Hình thức kinh doanh chính của Công ty là nhận mua các máy móc, thiết bị,
vật t có giá trị và các vật liệu xây dựng có liên quan đến quá trình xây dựng lắp đặt.
Nhận các hợp đồng xây dựng có quy mô lớn.Khi hàng hóa về nhập kho, trong quá
trình nhận các hợp đồng thi công xây dựng thì Công ty xuất hàng đà nhập kho để
tiến hành các công trình thi công và bán những vật t mà công ty có cho công trình
thi công và công trình khác. Ngoài ra với những thiết bị và máy móc mà Công ty có,
công ty đà tiến hành cho thuê máy móc thiết bị với mục đích tạo doanh thu.
Cơ cấu tổ chức của toàn công ty bao gồm Giám đốc và hai Phó giám đốc.
P.giám đốc kế hoạch và P. giám đốc kỹ thuật . Hai phó giám đốc có vai trò trách
nhiệm và công việc ngang nhau, đều cùng quản lý các phòng ban, và trực tiếp giám
sát mọi hoạt động của các phòng. Dới đấy là phòng kế hoạch, phòng tài chính kế
toán, phòng kỹ thuật, phòng tổ chức quản trị. Từ sơ đồ có thể thấy phòng tổ chức
quản trị và phòng kỹ thuật là những phòng trực tiếp giám sát các công trình tri công.
Đó là những kỹ s, những cử nhân kinh tế có chuyên môn và kỹ tht tay nghỊ cao
gåm: 5 kü s x©y dùng, 2 kỹ s thủy lợi, 2 kỹ s giao thông,2 kỹ s đô thị,2 kỹ s điện, 2
kỹ s trác đạc và 2 cử nhân kinh tế. Không những thế đội ngũ công nhân thi công tại
các công trình gồm hơn 20 công nhân có tay nghề và chuyên môn cao. Ngoài ra khi
nhận thi công các công trình lớn thì Công ty tiến hành quá trình thuê và khoán thêm
ngời ngoài vào lao động tại các công trình. Phòng kế hoạch có nhiệm vụ nhận và
xem xét các bản hợp đồng cho phù hợp với năng lực và khả năng thi công của Công
ty. Sau đó xẽ trực tiếp quản lý bên bán, và mua hang một cách cchặt chẽ.Phòng tài
chính kế toán là phòng nhận thu mua vật liệu, chi các khoản chi và xác định kết quả
doanh thu của các công trình thi công và mua bán thiết bị, dụng cụ, máy móc. Và đa
ra những con số thích hợp để tiến hành tiếp công việc kinh doanh
3
3
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH tm & xd thanh tín
Giám đốc
p.giám đốckỹ thuật
Phòng tổ chứcQuản trị
Phòng kỹthuật
p.giám đốckế hoạch
Phòng tài chínhKế toán
PhòngKế hoạch
Bộ phận bán hàng
đội xd sè 1
4
®éi xd sè 2
®éi xd sè 3
4
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty sử dụng mô hình bộ máy kế toán tập chung. Theo mô hình này toàn công
ty tổ chức một phòng kế toán tổng hợp phản ánh phản ánh hoạt động kinh tế. Cuối mỗi
quý lập bảng biểu và gửi báo cáo lên công ty theo yêu cầu của quản lý. Các bộ phận kế
toán có chức năng thu gom sử lý số bộ chứng từ rôi gửi lên phòng kế toán để kiểm tra
viên ghi sổ tổng hợp và phân tích kịp thời nhu cầu thông tin cho ban lÃnh đạo công ty.
Công ty sử dụng mô hình bộ máy kế toán tập chung, theo mô hình này
Phòng tài chính kế toán của Công ty đợc tổ chức nh sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán tiền lương, vật tư hàng tồn kho,công nợ
Kế toán
Thủ quỹ
Kế toán tổnghợp, kiểm tra
- Kế toán trởng: Có chức năng kiểm tra công tác kế toán ở công ty, là ngời giúp
việc trong lĩnh vực chuyên môn tài chính cho giám đốc đồng thời chịu sự lÃnh đạo trực
tiếp về mặt hành chính.
Nhiệm vụ của kế toán trởng là tổ chức bộ máy kế toán trên cơ sở xác định công
việc kế toán nhằm thực hiện hai chức năng cơ bản của kế toánlà thông tin và kiểm tra
hoạt động kinh doanh. Chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế toán tài chính
của đơn vụ trớc tổng công ty và pháp luật .
- Kế toán tổng hợp kiểm tra: Cã nhiƯm vơ lËp phiÕu thu, chi, tiỊn mỈt hàng ngày
theo dõi tỷ giá hối đoái, tập hợp chi phí bán hàng và chi phí Quản lý Doanh nghiệp.
Theo dõi tình hình nhập -xuất -tồn hàng hóa .Tổng hợp c¸c sè liƯu do c¸c bé phËn kÕ
to¸n kh¸c gưi lên, lập báo cáo nội bộ và báo cáo cho bên ngoài theo định kỳ hoặc theo
yêu cầu đột xuất
- Kế toán tiền lơng ,vật t : Có trách nhiệm theo dõi chi tiết và tổng hợp tình hình
nhập -xuất -tồn kho một cửa công ty. Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công tính tiền
lơng, bảo hiểm xà hội và các khoản phụ cấp khác cho từng cán bộ công nhân viên, lập
bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xà hội theo đúng chế độ quy định .
5
5
- Kế toán hàng tồn kho và công nợ : Có nhiệm vụ ghi chép , phản ánh trung thực
số lợng, giá thực tế của từng loại hàng, ngoài ra còn theo dõi tình hình thanh toán của
khách hàng .
- Thủ quỹ: Chức năng theo dõi thực hiện thu, chi, tiền mặt phát sinh hàng ngày
của Công ty. Đảm bảo thu chi nhanh chóng, kịp thời và chính xác. Khi cã chøng tõ
ph¸t sinh ci th¸ng kiĨm q b¸o c¸o đối chiếu sổ quỹ với kế toán tiền mặt. Ngoài ra
thủ quỹ của công ty còn có nhiệm vụ thanh toán các khoản chi, các khoản tiền lơng mà
Công ty phải trả.
3. Hình thức hoạt động của bộ máy kế toán.
3.1. Công tác kiểm tra kế toán tại đơn vị.
Tổ chức kiểm tra là một công việc của kế toán nhằm giúp Doanh nghiệp thực
hiện công tác kế toán đúng chế độ tài chính kế toán hiện hành của nhà nớc. Để phù hợp
với đặc điểm của mình, Công ty đà bố trí một cán bộ chuyên kiểm tra về công tác kế
toán giúp kế toán trởng kiểm tra nội bộ trong doanh nghiệp
Định kỳ cán bộ kiểm tra việc tổ chức hạch toán ban đầu, việc sử dụng mẫu biểu
luân chuyển chứng từ.
Kiểm tra áp dụng hệ thống tài khoản kế toán mở sổ ghi chép, khóa sổ, đối chiếu
số liệu kế toán.
Kiểm tra số liệu kế toán định kỳ, đối với tài sản, tiền vốn ở các bộ phận trong
Công ty.
Kiểm tra tình hình tổ chức công tác kế toán, sử dụng phơng pháp đối chiếu giữa
kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ kế toán,giữa số liệu
sổ sách thực tế để kiểm tra việc chấp hành các chế độ chính sách tài chính kế toán đÃ
quy định.
Sau khi kiểm tra cán bộ phải đa ra kết luận một cách rõ ràng chính xác để đề xuất
biện pháp sao cho hợp lý.
3.2. nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong công ty.
Tiêu thụ là một khâu quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp.Vì vậy, công việc chính của kế toán tiêu thụ trong Công ty bao gồm những việc
sau:
- Tính toán chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhật
họat động tài chính
- Tham gia vào quá trình thu mua các thiết bị máy móc, vật t, vật liệu, các tranh
thiết bị dùng cho mọi hoạt động.
-Bán và cho thuê máy móc, thiết bị vật t, nguyên vật liệu dùng cho cho các doanh
nghiệp khách
- Cuối tháng hạch toán chi phí và doanh thu để xác định kết quả kinh doanh.
6
6
Các doanh nghiệp khách khi thanh toán với Công ty đều dới hình thức chả chậm.
Riêng với các thiết bị máy móc, vật t cho thuê thì đều đợc trả dới hình thức tiền mặt.
Khi khách hàng mua và thuê với số lợng hàng lớn thì Công ty đều trừ cho khách hàng
một khoản tiền chiết khấu hay hoa hồng tùy thuộc vào loại hàng hóa và hình thức mua
bán
Cuối tháng kế toán tổng hợp và thanh toán tiền thuế GTGT cho nhà nớc
3.3. Chứng từ kế toán sử dụng:
Để theo dõi, quản lý hàng hóa thì mọi hoạt động Nhập- Xuất kho hàng hóa phản
ánh đầy đủ, chính xác theo đúng mẫu biểu quy định. Các chứng từ này là cơ sở pháp lý
để tiến hành hạch toán và kiểm tra tính chính xác của sổ sách, tính hợp pháp của chứng
từ.
Theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐkế toán doanh nghiệp ngày 1/11/1995 của Bộ
trởng Bộ tài chính, kế toán xác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh sử
dụng các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho hàng hoá
- Phiếu xuất kho hàng hóa
- Hóa đơn GTGT
- Thẻ kho
3.4.Hình thức sổ kế toán:
Doanh nghiệp áp dụng hình thức NhËt ký chung gåm cã:
- Sæ nhËt ký chung
- Chi tiết sổ cái
- Bảng cân đối số phát sinh
- Bảng báo cáo tài chính
- Ngoài ra còn có một số sổ tài khoản có liên quan khác
Mô hình luân chuyển h×nh thøc nhËt ký chung
7
7
ưChứng từ gốcưhóa đơn bán hàngưchứng từ liên quan khác
Sổ kế toán liênquan khác
Nhật ký chung
Sổ cái TKliên quan
Bảng cân đốiphát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ hạch toán
Đối chiếu, kiểm tra
3.5. Các tài khoản sử dụng:
8
8
Sổ chi tiÕtTK 632,642,511, 2511
Sæ chi tiÕtTK 911
- Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán.
- Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng
Sử dụng 2 Tài khoản cấp 2
5111 : Doanh thu bán hàng.
5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ.
- Tài khoản 521 : Chiết khấu bán hàng
- Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 532 : Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 641 : Chi phí bán hàng
- Tài khoản 642 : Chi phí quản lý Doanh nghiệp
- Tài khoản 111 : Tiền mặt
- Tài khoản 131 : Phải thu của khách hàng
- Tài khoản 331 : Phải trả ngời bán
- Tài khoản 3331 : Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nớc.
- Tài khoản 156 : Hàng hóa
Khi xác định kết quả tiêu thụ kết toán sử dụng TK 911 và TK421( lợi nhuận cha
phân phối) để hạch toán.
9
9
II.thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu thụ
hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
tnhh tm và xd thanh tín.
1.Quy trình hạch toán kế toán tiêu thụ tại Công ty.
vì Công ty kinh doanh mặt hàng về xây dựng, nên số lợng hàng bán đều lớn. Khi
khách mua hàng, kế toán lập hóa đơn bán hàng và thanh toán tiền hàng cho khách. Sau
đó kế toán lên các sổ ghi nhận nghịêp vụ đà xảy ra
khi xuất có hai trờng hợp xuất bán và xuÊt dïng. Khi xuÊt b¸n kÕ to¸n ghi nhËn
gi¸ xuÊt kho và bán theo giá bán
khi xuất dùng, kế toán toán cũng ghi nhận giá vốn và bán theo giá bán để các
khoản thu nhập đợc rõ ràng.
Ví dụ về ,một nghiệp vụ tiêu thụ.
NV1: Ngày 6 tháng 5,bán 40 tấn Thép thái nguyên cho Công ty TNHH Thanh
Long với giá bán 6.800.000đ/tấn. Phiếu xuất kho số 25202.
10
10
đơn vị:CTTNHH Thanh Tín
Hóa Đơn(gtgt)
địa chỉ:Phúc YênVĩnhPhúc
liên 2:giao cho khách hàng
EA/2005B
ngày 05 tháng 06 năm 2006
Số:25202
Mẫu số:01GTKT-3LL
Đơn vị bán bàng: Cty TNHH TM & XD Thanh Tín
Địa chỉ : Phúc Thắng- Phúc Yên- Vĩnh Phúc
điện thoại :.MST : 2500233140
Họ tên ngời mua hàng :
Tên đơn vị : Cty TNHH XD Thanh Long
Địa chỉ : Gia Lâm_ Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101471608
stt
Tên hàng hóa, ĐV tính
dịch vụ
A
B
1
Thép
Nguyên
Số lợng
C
Thái
1
Tấn
40
đơn giá
Thành tiền
2
1x 2
6.800.000
272.000.000
Cộng tiền hàng:
Thuế GTGT
272.000.000
10%
27.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán
299.200.000
Số tiền bằng chữ: Ba trăm chín mơi sáu triệu đồng chẵn
Ngời mua hàng
Ký
11
ngời bán hàng
Ký(đóng dấu)
11
thủ trởng đơn vị
ký(đóng dÊu)
Đơnvị:Cty TNHH Thanh tín
NợTK632
Phiếu xuất kho
Địachỉ:PhúcYên-Vĩnh Phúc
CóTK 156
Mẫu số:01-vtQĐ1141
TC/QĐCĐKT
Số 252
Ngày 5tháng 6năm2006
Họ tên ngời nhận hàng:
lý do xuất:xuất bán cho Công ty XD Thanh Long
Xuất tại kho :Lê Đình Tân
địa ®iĨm : Cty TNHH Thanh TÝn
Sè Tªn nh·n hiƯu, quy
M·
t cách phảm chất vật t- số
t ,sản phẩm hàng hóa
A
B
1
Thép thái nguyên
C
đơn
vị
tính
Số lợng
theo ct
Thực
xuất
đơn giá
Thành tiền
D
1
2
3
4
40
3.600.000
154.000.000
Tấn 091081
Cộng
Ngời lập phiếu
12
ngời giao hµng
12
thđ kho
phiếu thu
đơn vị:CTyTNHH ThanhTín
TK Nợ:111
Mẫu số01-TT
địa chỉPhúcYênVĩnhphúc ngày5tháng6năm2006 TKCó511,333QĐsố:15/2006/BTC
Số : 931
Họ tên ngời nhận tiền:..
địa chỉ: Công ty TNHH TM & XD Thanh TÝn
Lý do thu : doanh thu b¸n thép cho Công ty TM Thanh Long
Số tiền:272.000.000đ
Số tiền bằng chữ: hai trăm bảy mơi hai triệu đồng chẵn.
Kèm theochứng từ gốc.
.đà nhận đủ số tìên:.
.
Giám đốc kế toán trởng
(ký,đóng dâu) (ký, họ tên)
thủ quỹ
ngời lập phiếu ngời nhận tiền
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
(ký,họ tên)
Các bớc hạch toán nh sau:
1/ Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632
154.000.000đ( số lợng xuất * giá vốn hàng nhập kho
Có TK 156
)
154.000.000đ
Giá vốn hàng nhập kho là giá mua hàng cộng với chi phí vận chuyển, bốc rỡ sau
khi đà phân bổ chi phí đó vào giá trị lô hàng nhập.
2/ Hàng bán thanh toán bằng tiền mặt nên kế toán định khoản nh sau.
Nợ TK 111
299.200.000
Có TK 511
272.000.000
Có TK 3331
27.200.000
Căn cứ vào chứng từ kế toán lập thẻ kho phản ánh vào sổ Nhật ký chung, sổ cái
và các sổ liên quan khác
13
13
đơn vị:Cty TNHH Thanh Tín
mà số:06-VT
địa chỉ:PhúcYên-Vĩnh Phúc
QĐsố1141/TC/QĐ
THẻ Kho
Ngày 05 tháng06 năm 2006
Tớ số:5623
Tên hàng hóa: Thép Thái Nguyên
Đơn vị tính: Tấn
NT
Gsổ
Chứngtừ
SHCT
01/6
02/6
NT
Ngày
Diễn giải
Số lợng
Nhậpxuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng
692N
36
Mua của Cty Thép
02/06
20
Thái Nguyên
05/6
252X
Bán cho Cty TNHH
05/06
Thanh Long
Tổng cộng
Mẫu 01:
Nhật Ký chung
14
14
40
Ký x¸c
nhËn cđa
kÕ to¸n
Trang số102
Ngày
Chứngtừ
tháng
ghi
sổ
SH
CT
N
T
đÃ
ghi
sổ
cái
Diễn giải
Số
Số
thứ
hiệu
tự
TK Nợ
dòng
Số phát sinh
Có
Số trang trớc chuyển
sang
xxx
5/06
252X
Xuất bán ThÐp cho Cty
632
TNHH Thanh Long
x
156
Doanh thu b¸n thÐp
x
111
Cho Cty Thanh Long
x
511
272000000
333
931T
x
154000000
27200000
154000000
299200000
Cộng chuyển trang sau
Mẫu 02
TK 111
Sổ cái
NT
Gsổ
Chứngtừ
SHCT
NT
01/6
5/6
Trang
sổ
NKC
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số d đầu tháng
931T
Số phát sinh
Nợ
Có
xxx
Bán thép cho Cty
102
511,333 299200000
TNHH Thanh Long
Sổ cái
NT
15
Chứngtừ
TK 333
Số hiệu
Diễn giải
15
Số phát sinh
Gsổ
SHCT
NT
01/6
5/6
Trang
sổ
NKC
TKĐƯ
Nợ
Có
Số d đầu tháng
HĐ25202
xxx
Bán thép cho Cty
102
111
27200000
TNHH Thanh Long
TK 511
Sổ cái
NT
Gsổ
Chứngtừ
SHCT
NT
01/6
5/6
Trang
sổ
NKC
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Số d đầu tháng
HĐ25202
_
Bán thép cho Cty
102
111
272000000
TNHH Thanh Long
30/6
Kết chuyển xác định
KQ HĐ SXKD
16
Có
16
911
588750000
đơn vị :Cty TNHH Thanh Tín
địa chỉ:Phúc Yên_Vĩnh Phúc
Bảng kê xuất nhập tồn
TK 156
Ngày 05 tháng 06 năm 2006
NT
Gsổ
Chứngtừ
SHCT
01/6
02/6
NT
Diễn giải
đơn
giá
Nhập
SL
Xuất
Thành tiền
SL
Thành tiền
Mua của Cty Thép
20
720.000.000
Thái Nguyên
05/6
252X
Bán cho Cty TNHH
40
Thanh Long
17
17
272.000.000
SL
Thành tiền
36
Tồn đầu tháng
692N
Tồn
252.800.000
Tæng céng
18
18
Sổ cái TK 632
NT
Chứngtừ
Gsổ
SHCT
Trang
sổ
NKC
Diễn giải
NT
01/6
Số hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Số d đầu th¸ng
5/6
252X
B¸n thÐp cho Cty
Cã
_
102
156
154000000
TNHH Thanh Long
30/6
KÕt chun gi¸vèn
289102000
Ci kú
2/ Quy trình hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK hạch toán bao gồm có TK 641, TK 642, TK 632 TK 511 và TK521
Các nghiệp vụ phát sinh liên quán đến quá trình bán hàng đợc hạch toán vào
TK 641 nh:
-
tính tiền hoa hồng cho bên mua.
-
Vận chuyển hàng cho khách hàng
Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp dùng TK 642 nh:
-
Mua văn phòng phẩm.
-
Thanh toán tiền điện, điện thoại
-
19
chi tiếp khách.
tính lơng và các khoản trích theo lơng cho bộ phận QLDN.
19
Sổ cái TK 641
NT
Gsổ
Chứngtừ
SHCT
NT
Trang
sổ
NKC
Diễn giải
01/6
Trừ tiền hoa hồng
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Số d đầu tháng
07/6
Số hiệu
Có
_
103
131
19032800
Cho khách hàng
30/6
k/c chi phí bán hàng
28915000
Sổ cái TK642
NT
Gsổ
01/6
Chứngtừ
SHCT
NT
Trang
sổ
NKC
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƯ
Số d đầu tháng
Số phát sinh
Nợ
Có
_
04/6
Chi tiếp khách
102
111
150000
29/6
Thanh toán tiền điện
108
111
362540
30/6
k/c chi phí QLDN
20
20
24301000
Quy trình hạch toán một số NV:
- trừ tiền hoa hồng cho khách hàng:
Nợ TK 641: 19032800đ
Có TK 111: 19032800đ
-chi tiỊn vËn chun cho Cty Mai Trang mua thiÕt bÞ máy móc:
Nợ TK 641
300000đ
Có TK 111 300000đ
-chi tiền tiếp khách :
Nợ TK 642
150000đ
Có TK 111 150000
Chi tiền điện:
Nợ TK 642
362540đ
Có TK 111 362540đ
*Cuối kỳ kế toán xác định Kết quả họa động kinh doanh.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911
289.102.000đ
Có TK 632 289.102.000đ
-Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911
28.915.000đ
Có TK 641 28.915.000đ
-Kết chuyển chi phí Quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911
24.301.000đ
Có TK 642 24.301.000
-Kết chuyển Doanh thu thuần:
Nợ TK 511
588.750.000đ
Có TK
588.750.000đ
tính và kết chuyển lÃi kinh doanh
21
21
Sổ cái TK 911
NT
Gsổ
01/6
30/6
Chứngtừ
SH
CT
(xác định kết quả hoạt động kinh doanh)
Trang
sổ
NKC
Diễn giải
N
T
Số hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Số d đầu tháng
K/c chi phí bán hàng
641
28915000
K/c chi phi QLDN
642
24301000
K/c giá vốn hàng bán
632
289102000
k/c doanh thu thuần
511
K/c lÃi
421
Công cuối kỳ
388750000
46.432.000
388750000
Bút toán kết chuyển lÃi
Nợ TK 911 46.432.000®
Cã TK 421 46.432.000®
22
Cã
22
388750000
đơn vị: Cty TNHH Thanh Tín.
địa chỉ: Phúc Yên-Vĩnh Phúc
Bảng báo cáo kết qu ả hoạt động tiêu thụ.
Tháng 06 năm 2006
Tên chỉ tiêu
MÃ số
Tháng này
(1)
(2)
(3)
1.tổng doanh thu bán hàng
01
388.750.000
T/đ:Doanh thu hàng xuất khẩu
2. Các khoản phải trừ
03
-chiết khấu
-giảm giá
-hàng bán bị trả lại
-thuế TTĐB,xuất khẩu
3.Doanh thu thuần (10=01-03)
10
388.750.000
4.Giá vốn hàng bán
11
289.102.000
5.Lợi nhuận gộp(20=10-11)
20
99.648.000
6.doanh thu hoạt động tài chính
21
7.chi phí tài chính
22
8.chi phí bán hàng
24
28.915.000
9.chi phí QLDN
25
24. 301.000
10.lợi nhuận từ häat ®éng kinh doanh
30
46.332.000
23
23
(30=20+(21-22)-(24+25)
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
12.972.960
Lợi nhuận sau thuế
24
24