Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Những cây thuốc quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.11 KB, 16 trang )

Những cây thuốc quý
A giao
AGIAO
1. Tên dược: Colla corri Asini.
2. Tên thực vật: Equus asinnus L.
3. Tên thường gọi: Gelatin, Donkey-hide gelatin (agiao).
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Chất keo rán từ da của con lừa.
5. Tính vị: ngọt và tính ôn.
6. Qui kinh: phế, can và thận.
7. Công năng: bổ máu, cầm máu, bổ âm và nhuyễn phế.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Thiếu máu biểu hiện như hoa mắt, mờ mắt và trống ngực: Dùng phối hợp a giao với nhân sâm, đương qui và
sinh địa hoàng.
- Xuất huyết biểu hiện như nôn ra máu, chảy máu cam, đi ngoài ra máu, ra kinh nhiều, chảy máu trong khi thai
nghén và chảy máu tử cung: Dùng phối hợp agiao với ngải diệp, sinh địa hoàng, bồ hoàng và ngẫu tiết.
- Mất âm do bệnh do sốt gây ra biểu hiện như kích thích và mất ngủ hoặc co thắt và run chân, tay: Dùng phối hợp
agiao với hoàng liên, bạch thược, câu đằng và mẫu lệ.
- Ho do âm suy biểu hiện như ho có ít đờm ho biểu hiện như kích thích và mất ngủ hoặc co thắt và run chân, tay:
D ùng phối hợp agiao với hoàng liên, bạch thược, câu đằng và mẫu lệ.
- Ho do âm suy biểu hiện như ho có ít đờm hoặc ho ra đờm lẫn máu, khô miệng, kích thích và mạch nhanh: Dùng
phối hợp agiao với sa sâm, mạch đông, hạnh nhân và xuyên bối mẫu.
9. Liều dùng: 5-10g
10. Thận trọng và chống chỉ định: kh ông d ùng agiao cho các trường hợp tỳ và vị k ém biểu hiện như kém ăn,
khó tiêu hoặc buồn nôn và ỉa chảy.
Ba đậu
BA ĐẬU
1. Tên dược: Semen crotonis.
2. Tên thực vật: Croton tiglium L.
3. Tên thường gọi: Ba đậu (croton seed).
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Hạt chín thu hái vào mùa thu, phơi khô và nghiền thành bột.
5. Tính vị: vị cay và rất độc.


6. Qui kinh: vị và đại tràng.
7. Công năng: thải nước, chữa phù, trừ đàm và có lợi cho họng.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Đau bụng và táo bón do hàn hoặc ứ máu ở ruột: Dùng phối hợp ba đậu với đại hoàng, can khương dưới dạng
- Trẻ không tiêu sữa, đờm nhiều và co giật trẻ em: Dùng phối hợp ba đậu với thần khúc, đàn nam tinh và chu sa.
- Cổ trướng: Dùng phối hợp ba đậu với hạnh nhân.
- Viêm thực quản, đờm nhiều chẹn khí quản, thở nhanh, thậm chí nghẹt thở: Bột ba đậu thổi vào trong họng để
gây nôn.
- Nhọt và nhọt độc: Ba đậu dùng bên ngoài.
9. Liều dùng: 0,1-0,3g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: không dùng ba đậu cho thai phụ. Không được trộn lẫn ba đậu với khiên ngưu
hoa. Không ăn nóng hoặc uống nước nóng trong khi dùng ba đậu.
Ba kích thiên
A KÍCH THIÊN
1. Tên dược: Radix marindae officinalis 2. Tên thực vật: Morinda offcinalis How
3. Tên thường gọi: Morinda root - Ba kích.
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Rễ đào vào xuân hoặc đông. Loại bỏ rễ xơ, phơi nắng, rễ khô hầm
và ngâm nước. Loại bỏ lõi rễ, phần còn lại cắt thành lát mỏng.
5. Tính vị: vị cay, ngọt và hơi ấm
6. Qui kinh: thận.
7. Công năng: bổ thận và cường dương, trừ phong và chuyển thấp.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Suy thận duong biểu hiện như đau và yếu lưng duới và dầu gốii, bất lực, xuất tinh sớm, vô sinh, loạn kinh
nguyệt và cảm giác lạnh và đau bụng dưới:
a) Dùng phối hợp ba kích với nhân sâm, nhục thung dung và thỏ ti tử để trị bất lực và vô sinh.
b). Dùng phối hợp ba kích thiên với tục đoạn và đỗ trọng để trị đau và yếu lưng dưới và đầu gối.
c) Dùng phối hợp ba kích thiên với nhục quế, cao lương khương và ngô thù du để chữa loạn kinh nguyệt. Dùng
phối hợp ba kích thiên với tục đoạn, tang kí sinh và tỳ giải để trị cảm giác lạnh và đau ở vùng thắt lưng và đầu gối
hoặc suy yếu vận động.
9. Liều dùng: 10-15g.

10. Thận trọng và chống chỉ định: không dùng vị thuốc này cho các trường hợp âm suy kèm vượng hỏa hoặc
thấp nhiệt.
Bạc hà
BẠC HÀ
1. Tên dược: Herba Menthae.
2. Tên thực vật: Mentha haplocalyx Briq.
3. Tên thường gọi: Mentha (bạc hà) Peppermint.
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: toàn bộ cây cả lá thu hái quanh năm. Lá có thể hái 2-3 lần trong năm
phơi khô trong bóng râm và thái nhỏ.
5. Tính vị: vị cay và tính mát.
6. Qui kinh: phế và can.
7. Công năng: trừ phong nhiệt, tỉnh thần và sáng mắt, tăng cường khí ở can, giúp nó vào can tự do, giúp ban mọc
nhanh.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Hội chứng phong nhiệt biểu biểu hiện như sốt, đau đầu, sợ phong và hàn, đau họng và đỏ mắt: Dùng phối hợp
bạc hà với cát cánh, ngưu bàng tử và cúc hoa.
- Sởi giai đoạn đầu có ban nhẹ: Dùng phối hợp bạc hà và ngưu bàng tử và cát căn.
- ứ khí ở can biểu hiện như cảm giác tức và đau ngực và vùng xương sườn: Dùng phối hợp bạc hà với bạch
thược, sài hồ dưới dạng tiêu dao tán.
9. Liều dùng: 2-10g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: không sắc kỹ vị thuốc này.
Bạch cập
BẠCH CẬP
1. Tên dược: Rhizoma Bletillae
2. Tên thực vật: Bletilla Striata (Thunb.) Reichb. f.
3. Tên thường gọi: Bạch cập
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Rễ thu hái vào mùa hè hoặc mùa thu. Loại bỏ rễ xơ, rửa sạch, phơi
nắng cho khô và cắt thành lát mỏng.
5. Tính vị: Vị đắng, ngọt, se, hơi hàn.
6. Nơi tác dụng: Phế, can và vị.

7. Công năng: Cầm máu, giảm sưng tấy và làm nhanh lành vết thương.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Xuất huyết: a) Ho ra máu do âm hư ở phế: Dùng phối hợp bạch cập với a giao, ngẫu tiết và tỳ bà diệp; b) Nôn
ra máu: Dùng phối hợp bạch cập với ô tặc cốt dưới dạng ô cập tán; c) Xuất huyết do chấn thương nội tạng: Dùng
bạch cập một mình hoặc phối hợp với thạch cao để dùng ngoài.
- Mụn nhọt và sưng tấy: a) Ðỏ, sưng, nóng và đau: Dùng phối hợp bạch cập với kim ngân hoa, xuyên bối mẫu,
thiên hoa phấn và tạo giác thính dưới dạng nội tiêu tán; b) Loét không lành mạn tính: Bột bạch cầu được dùng trực
tiếp lên vết thương.
- Da nứt nẻ hoặc chân tay bị rạn nứt: Bột bạch cập được dùng phối hợp với dầu vừng để dùng ngoài.
9. Liều dùng: 3-10g
10. Thận trọng và chống chỉ định: Bạch cập tương tác với ô đầu.
Bạch chỉ
BẠCH CHỈ
1. Tên dược: Radix Angelicae Dahuricae.
2. Tên thực vật: Angelica dahurica (Fisch ex Hoffm).
3. Tên thường gọi: bạch chỉ Dahurian angelica root.
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: rễ được đào vào giữa hè và thu, khi lá úa vàng. Loại bỏ rễ xơ, phơi
khô, ngâm nước và thái thành lát mỏng.
5. Tính vị: cay tính ấm.
6. Qui kinh: can và vị.
7. Công năng: trừ phong, giải biểu, giảm sưng tấy và thải mủ và thấp, giảm đau.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Hội chứng phong hàn biểu như đau đầu, đau và tắc mũi: Dùng phối hợp bạch chỉ với tùng bạch hành, đậu thi và
sinh khương.
- Dịch mũi dày và dính (viêm xoang mũi): Dùng phối hợp bạch chỉ với thương nhĩ tử, tân di dưới dạng thương nhĩ
tán.
- Nhọt, hậu bối, loét và bệnh da: Dùng phối hợp bạch chỉ với qua lâu, xuyên bối mẫu và bồ công anh.
- Khí hư do thấp như khí hư nước, hơi trắng và nhiều, không có mùi khó chịu. Dùng phối hợp bạch chỉ với bạch
truật, ô tặc cốt và phục linh.
- Khí hư do thấp nhiệt biểu hiện như khí hư nhiều dày, màu vàng có mùi khó chịu. Dùng phối hợp bạch chỉ với

hoàng bá, xa tiền tử và khổ sâm.
9. Liều dùng: 3-10g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: không dùng bạch chỉ khi âm hư.
Bạch cương tàm
BẠCH CƯƠNG TÀM
Tên dược: Bombyx Batryticatus
Tên động vật: Bombyx mori L.
Tên thường gọi: Con tằm trắng cứng
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Con tằm bị chết cứng do nhiễm một loại sâu (beavveria bassiana)
được phơi khô.
Tính vị: Mặn, cay, bình
Qui kinh: Can và phế
Công năng: 1. Trấn phong (nội phong) và trừ co thắt. 2. Khu phong giảm đau; 3. Trừ độc tán kết.
Chỉ định và phối hợp:
1. − Cơ giật do sốt cao và động kinh. Bạch cương tàm phối hợp với Thiên ma, Ðảm nam tinh và Ngưu
hoàng.
2. − Co giật mạn tính kèm ỉa chảy kéo dài do tỳ hư. Bạch cương tàm phối hợp với Ðẳng sâm, Bạch truật và
Thiên ma.
3. − Trúng phong (đột quị) biểu hiện mắt lác, méo mặt méo miệng. Bạch cương tàm phối hợp với Toàn hạt
và Bạch phụ tử trong bài Khiên chính tán.
4. − Ðau đầu do phong nhiệt và chảy nước mắt do nhiễm phong. Bạch cương tàm phối hợp với Kinh giới,
Tang diệp và Mộc tặc trong bài Bạch cương tàm tán.
5. − Ðau họng do phong nhiệt. Bạch cương tàm phối hợp với Cát căn, Phòng phong và Cam thảo.
6. − Rôm sảy và ngứa. Bạch cương tàm phối hợp với Thuyền thoái và Bạc hà.
7. − Tràng nhạc. Bạch cương tàm phối hợp với Xuyên bối mẫu và Hạ khô thảo.
Liều lượng: 3-10g
Thận trọng và chống chỉ định: Thuốc tươi được dùng trị chứng phong nhiệt, thuốc khô được dùng trị các
chứng bệnh khác.
Bạch đậu khấu
BẠCH ĐẬU KHẤU

Tên dược: Fructus Amomi kravanh
Tên thực vật:
1. Amomum kravanh Pierre ex Gagnep.
2. Amomum compactum Soland. ex Maton.
Tên thông thường: Bạch đậu khấu
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Quả chín vàng được thu hái từ tháng 10-12, phơi nắng cho khô rồi
tán nhỏ.
Tính vị: Cay, ấm
Quy kinh: Phế, tỳ và vị
Công năng: 1. Hành khí hóa đàm; 2. Ôn ấm tỳ vị và cầm nôn
Chỉ định và phối hợp:
1. - Ðàm ứ ở tỳ vị hoặc khí trệ ở tỳ biểu hiện bụng đầy trướng và chán ăn. Bạch đậu khấu phối hợp với Hậu
phác, Thương truật và Trần bì.
2. - Bệnh có sốt do đàm nhiệt giai đoạn đầu biểu hiện cảm giác tức nặng vùng ngực, không cảm thấy đói và
rêu lưỡi nhờn dính. Bạch đậu khấu phối hợp với Hoạt thạch, ý dĩ nhân và Sa nhân trong bài Tam nhân thang. Với
trường hợp thực nhiệt, Bạch đậu khấu phối hợp với Hoàng cầm, Hoàng liên và Hoạt thạch trong bài Hoàng cầm
Hoạt thạch thang.
3. - Nôn do vị hàn. Bạch đậu khấu phối hợp với Hoắc hương và Bán hạ.
4. - Trẻ con nôn trớ do vị hàn. Bạch đậu khấu phối hợp với Sa nhân và Cam thảo.
Liều lượng: 3-6g
Bạch giới tử
BẠCH GIỚI TỬ
Tên dược: Semen Sinapsis seu Brassicae
Tên thực vật: 1. Sinapsis alba (L.) Boiss,; 2. Brassica Juncea (L.) Czern. et Coss
Tên thường gọi: Hạt cải trắng
Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Sau khi quả cây cải trắng chín già vào mùa hè hoặc mùa thu, thu
hoạch hạt và phơi khô
Tính vị: Cay, ấm
Qui kinh: Phế
Công năng: 1. Ôn phế trừ đàm; 2. Hành khí tán kết; 3. Thông kinh lạc và giảm đau.

Chỉ định và phối hợp:
1. - Phế khí ngưng trệ do hàn đàm biểu hiện ho nhiều đờm, đờm loãng và trắng, cảm giác bứt rứt trong
ngực. Bạch giới tử phối hợp với Tô tử và Lại phục tử trong bài Tam tử dưỡng thân thang.
2. - Ðàm ẩm ngưng trệ ở ngực và cơ hoành biểu hiện sưng đau ở ngực và vùng nghi bệnh. Bạch giới tử
phối hợp với Cam toại và Ðại kế.
3. - Bế tắc kinh lạc do đàm ẩm biểu hiện đau khớp và tê các chi. Bạch giới tử phối hợp với Một dược và
Mộc hương.
4. - Mụn nhọt và sưng nề mà không đổi màu da. Bạch giới tử phối hợp với Lộc giác, Nhục quế và Thục địa
hoàng trong bài Dương hòa thang.
Liều lượng: 3-10g
Thận trọng và chống chỉ định: Không dùng trong các trường hợp dị ứng da.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×