Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI XNDPTW2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.82 KB, 41 trang )

Tổ chức công tác kế toán các phần hành kế
toán tại XNDPTW2
I. Kế toán các phần hành kế toán chủ yếu
1. Kế toán nguyên vật liệu
a. Hệ thống chứng từ
Theo chế độ kế toán quy định tất cả các loại vật liệu khi về đến xí nghiệp phải
làm thủ tục kiểm nhận, nhập kho. Đặc biệt với thuốc là sản phẩm có liên quan,
ảnh hởng trực tiếp đến sức khoẻ, tính mạng của con ngời. Do vậy đòi hỏi
nguyên vật liệu trớc khi nhập kho đều phải qua khâu kiểm tra về chất lợng, quy
cách,... nghiêm ngặt và ghi vào phiếu kiểm nghiệm vật t
Dựa trên cơ sở hoá đơn, giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nghiệm vật t,
phòng cung ứng lập phiếu nhập kho thành 2 liên có đầy đủ thông tin, chữ kí của
những ngời có liên quan nh : thủ kho, ngời nhận, ngời phụ trách phòng cung
ứng.... Sau đó một liên thủ kho giữ để vào thẻ kho, cuối tháng chuyển cho kế
toán nguyên vật liệu vào sổ kế toán. Một liên chuyển cho phòng tiếp liệu làm
bảng kê thanh toán sau đó cuối tháng chuyển cho kế toán thanh toán.
Căn cứ vào phiếu nhập kho thủ kho tiến hành kiểm nhận nguyên vật liệu nhập
kho ghi sổ thực nhập
Với nguyên vật liệu thuê ngoài, chế biến nhập kho: Khi nhập kho căn cứ vào
các chứng từ, bộ phận cung ứng lập Phiếu nhập vật t thuê ngoài chế biến
Thủ kho có trách nhiệm sắp xếp các loại vật t theo các kho. Kho NVL chính,
kho phụ liệu, kho bao bì, kho cơ khí, kho xăng dầu
Để sử dụng NVL hợp lý và có hiệu quả, hàng tháng phòng kế hoạch cung ứng
căn cứ vào kế hoạch sản xuất sản phẩm và nhu cầu NVL để lập định mức cho
từng phân xởng, phòng ban. Phòng kế hoạch lập Phiếu lĩnh vật t hạn mức làm
2 liên và ghi số hạn mức vật t đợc lĩnh, một liên giữ lại, một liên giao cho phân
xởng sử dụng. Khi thực hiện lĩnh vật t phân xởng đem phiếu xuống kho, thủ kho
ghi số NVL thực xuất trong kì và kí
1 1
Cuối tháng hoặc khi hết hạn mức, thủ kho thu lại phiếu của phân xởng lĩnh
tính ra tổng số NVL đã xuất và số hạn mức còn lại cuối tháng rồi kí vào 2 liên


sau đó trả một liên cho phaan xởng lĩnh để lập báo cáo sử dụng NVL, một liên
chuyển cho kế toán NVL để làm căn cứ ghi sổ
Đối với một số NVL mà nhu cầu sử dụng không cao khi phát sinh nhu cầu thủ
kho lập Phiếu xuất vật t làm 2 liên, một giao cho ngời lĩnh vật t, một thủ kho
giữ làm căn cứ ghi thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán NVL làm căn cứ ghi sổ
b, Các tài khoản sử dụng
TK1521 : NVL chính
TK1522 : NVL phụ
TK1523 : Nhiên liệu
TK1524 : Phụ tùng
TK1525 : Vật liệu cho XDCB
TK1527 : Bao bì
TK153 : Vật rẻ tiền mau hỏng
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác nh : TK331, TK 133, TK621, 627...
c, Hạch toán chi tiết NVL
XNDPTW2 hạch toán chi tiết NVL đợc thực hiện theo phơng pháp thẻ song
song, trình tự tiến hành nh sau:
- Tại kho: Thủ kho mở thẻ kho để theo dõi chi tiết cho từng loại NVL và chỉ
theo dõi về mặt số lợng. Hàng ngày, khi NVL mua về thì tiến hành công tác
kế toán nhập kho ( cho những NVL kiểm tra đã đủ tiêu chuẩn). Thủ kho căn
cứ vào các chứng từ nhập, xuất NVL, ghi sổ thực nhập, thực xuất vào các thẻ
có liên quan và tính ra số tồn. Định kì sau khi đã ghi chép đầy đủ thủ tục,
thủ kho chuyển chứng từ nhập, xuất giao cho kế toán NVL
- Tại phòng kế toán: Sau khi nhận đợc chứng từ của thủ kho, kế toán NVL sé
phân loại phiếu nhập, phiếu xuất riêng
+ Đối với phiếu nhập : Kế toán NVL tiến hành ghi sổ chi tiết NVL theo giá
thực tế ghi trên hoá đơn, theo dõi cả về số lợng và gía trị NVL nhập kho. Sổ chi
tiết này theo dõi riêng cho từng kho, mỗi kho một quyển sổ và mỗi loại đợc
2 2
theo dõi trên một trang sổ riêng. Trên sổ chi tiét vật t kế toán ghi số lợng và giá

trị sau mỗi lần nhập trong tháng. Còn với lần xuất chỉ ghi số lợng. Đến cuối
tháng, tính giá bình quân cả kì dự trữ và tính tồn kho NVL cuối tháng. Khi cộng
sổ chi tiết tính ra số nhập, xuất, tồn từng loại NVL đối chiếu với thẻ kho của thủ
kho, sau đó vào bảng tổng hợp nhập vật t tho từng tháng và phản ánh số lợng và
giá trị NVL nhập kho theo giá ghi trên hoá đơn
+ Đối với phiếu xuất kho, kế toán NVL dựa trên phiếu xuất kho để ghi số lợng
và giá vật liệu vào sổ chi tiễtuất vạt t theo giá bình quân cả kì dự trữ vào cuối
tháng, số lợng NVL xuất kho trên sổ chi tiết vào đầu kì hoặ hàng tháng sé đối
chiếu với thẻ kho của thủ kho, sau đó lập Bảng kê xuất vật t trong tháng treo
từng loại NVL. Cuối tháng, trên cơ sở tổng hợp nhập và bảng kê xuất vật t, kế
toán vào sổ số d ở XNDPTW2 (Sổ số d thực chất là tài khoản chữ T chi tiết cho
từng loại NVL để phản ánh tổng hợp giá trị NVL nhập và phân bổ cho từng đối
tợng chứ không phải là sổ số d theo mẫu quy định của Bộ tài chính)
3 3
Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL tại XNDPTW2
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kì
: Kiểm tra, đối chiếu
d, Hạch toán tổng hợp
Xí nghiệp áp dụng công tác kế toán theo hình thức Nhật kí- Chứng từ. Trình tự
ghi sổ của kế toán NVL đợc thực hiện nh sau :
4
Thẻ kho
Phiếu
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết vật t
Bảng kê xuất
Sổ tổng
Sổ số d

4
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán NVL theo hình thức NK-CT

Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi định kì
: Đối chiếu
2. Kế toán tiền lơng
a, Hệ thống chứng từ sử dụng
- bảng chấm công
- bảng thanh toán tiền lơng
- phiếu nghỉ hởng BHXH
- bảng thanh toán BHXH
- bảng thanh toán tiền thởng
5
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết vật t
Sổ chi tiết
thanh toán với
ngời bán
NKCT số
1,2,4,8,10
Sổ số d
Sổ tổng hợp nhập
bảng kế xuất
NKCT số 5
Bảng kê số 4,5,6
NKCT số 7
Sổ cái TK
Báơ cáo tài
chính

5
- phiếu báo làm thêm giờ
b, Hệ thống tài khoản sử dụng
TK 334: Mở chi tiết cho từng phân xởng
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK 3382: kinh phí công đoàn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 111: Tiền mặt
c, Hạch toán chi tiết
Hình thức trả lơng
Hiện nay, xí nghiệp áp dụng 2 hình thức trả lơng là: lơng theo thời gian và l-
ơng theo sản phẩm
- Đối với công nhân làm việc tai phân xởng viên, phân xởng hoá,phân xởng cơ
khí và các phòng ban có chức năng khác nhau đợc tính theo thời gian
- Đối với công nhân làm ở phân xởng tiêm đợc trả lơng theo sản phẩm bằng
cách căn cứ vào sản phẩm giao cuối cùng để xác định giá khoán lợi nhuận đ-
ợc tính chung cho toàn phân xởng, sau đó chia cho ngày công của từng công
nhân sản xuất
Ngoài tiền lơng công nhân còn đợc nhận các khoản phụ cấp nh: Phụ cấp độc
hại, nguy hiểm, phụ cấp chức vụ. Bên cạnh các khoản tiền lơng phải trả, xí
nghiệp còn trích nộp theo lơng các khoản BHXH, BHYT,KPCĐ theo các tỷ lệ
trích quy định
Sau khi trừ đi các khoản phải trả, phải nộp, thu nhập của công nhân viên sẽ đ-
ợc trả làm 3 đợt:
Đợt 1: vào ngày 30 của tháng này trả 50% lơng
Đợt 2: vào ngày 10 của tháng sau sẽ thanh toán 50% lơng còn lại
Đợt 3: vào ngày 20 của tháng này sẽ trả tiền thởng nếu có
6 6
Sơ đồ 9: Quy trình luân chuyển các chứng từ

Hàng ngày, tại các tổ sản xuất nhân viên thống kê theo dõi số lợng công nhân
và thời gian lao động của từng ngời để lập bảng chấm công, bảng theo dõi sản l-
ợng, sau đó chuyển lên phòng tổ chức duyệt lại xong mới chuyển cho kế toán l-
ơng. Kế toán lơng có nhiệm vụ lập bảng thanh toán lơng, thởng, BHXH từ đó
lập bảng tổng hợp tiền lơng, bảng phân bổ tiền lơng cho từng phân xởng.
d, hạch toán tổng hợp Sơ đồ

: Ghi hàng ngày
: Ghi định kì
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lơng, thởng, BHXH.... hàng tháng kế toán lơng
theo dõi tình hình thanh toán tiền lơng cho ngời lao động theo từng đợt và ghi
vào NK-CT số 1,2. Hàng tháng lên sổ cái tài khoản 334,338. Cuối quý kế toán
tổng hợp lên báo cáo tài chính
7
Bảng theo dõi số lợng thời
gian lao động của từng phân
Phân xởng lập bảng chấm công,
bảng theo dõi sản lợng
Phòng tổ chức duyệtKế toán lơng lập bảng thanh toán lơng,
thởng, BHXH, và tổng hợp tiền lơng
vào bảng phân bổ tiền lơng
Chứng từ lao động, tiền l-
Bảng phân bổ tiền lơng và
Sổ chi tiết TK
334,338
Bảng kê số
NKCT số 12
Bản cân đối số phât sinh
Tổng hợp phát sinh
của TK 334,338

NKCT số 7
Sổ cái TK 334,338
Báo cáo tài chính
7
3. Kế toán TSCĐ
a, Các chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Giấy đề nghị thanh toán
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản giao nhận sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá TSCĐ
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
b, Các tài khoản sử dụng
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 213: TSCĐ vô hình
TK 214: Khấu hao TSCĐ
XNDPTW2 tính khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng. Tỷ lệ khấu hao
đợc áp dụng nh sau:
- trớc năm 1996: Nhà xởng 4%
máy móc thiết bị 8%
- hiện nay
+ Với máy móc thiết bị mới mua về đánh giá sử dụng đợc bao nhiêu năm
rồi tính số khấu hao theo số năm sử dụng
Tỷ lệ khấu hao = NG chia cho số năm dự kiến
+ Với máy cũ: Đánh giá theo giá trị còn lại với tài sản khung giới hạn từ
5-12 năm
+ Khấu hao sửa chữa lớn : không tính theo tỷ lệ mà kế toán TSCĐ căn cứ
vào thực tế sửa chữa hàng tháng để tính
c, Hạch toán tổng hợp

8 8
Sơ đồ 11: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức NK-CT của TSCĐ
4.Kế toán chi phí và tính giá thành
a, kế toán chi phí sản phẩm
- Đối tợng và phơng pháp kế toán chi phí
Để phù hợp với quy trinh công nghệ giản đơn, liên tục, chu kì sản xuất ngắn,
chuyên môn hoá theo sản phẩm. Trong cùng một dây chuyền sản xuất, ra nhiều
loại sản phẩm và sử dụng nhiều loại vặt t khác nhau. Mỗi phân xởng đảm trách
một số mặt hàng có cùng một tính chất và bao trọng từ đầu đến khi tạo ra sản
phẩm. XNDPTW2 đã lựa chọn đối tợng tập hợp chi phí sản xuất theo từng phân
xởng
phơng pháp kế toán chi phí đợc áp dụng ở xí nghiệp là phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh đợc tập hợp và phân bổ theo từng
loại sản phẩm, bán thành phẩm trong kì, kì kế toán chi phí sản xuất của xí
nghiệp là hàng tháng
Do áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên nên để tập hợp chi phí sản xuất
xí nghiệp sử dụng các tài khoản sau:
- Tk 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK này đợc mở chi tiết cho từng phân xởng
9
Chứng từ tài giảm và khấu hao
TSCĐ
Thẻ TSCĐ
NKCT số 1,2,5
Sổ chi
Sổ cái TK
211,213,214
Bản tổng hợp chi
tiết tăng giảm
Báo cáo tài chính

9
+ TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của phân xởng tiêm
+ TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của phân xởng viên
+ TK 6213: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của phân xởng chế phẩm
- TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
TK này đợc mở chi tiết cho từng phân xởng
+ TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp của phân xởng tiêm
+ TK 6222: Chi phí nhân công trực tiếp của phân xởng viên
+ TK 6223: Chi phí nhân công trực tiếp của phân xởng chế phẩm
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK này cũng đợc mở chi tiết các TK cấp 3 cho từng phân xởng
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ TK 1541: tập hợp chi phí sản xuát ở phân xởng tiêm
+ TK 1542: tập hợp chi phí sản xuát ở phân xởng viên
+ TK 1543: tập hợp chi phí sản xuát ở phân xởng chế phẩm
+ TK 1544: tập hợp chi phí sản xuát ở phân xởng cơ điện
+ TK 1547: tập hợp chi phí quản lý công trình, XDCB, sửa chữa nhà xởng
+ TK 1548: tập hợp chi phí giặt may
Đặc biệt TK 1544 dùng để tập hợp chi phí phát sinh ở phân xởng cơ điện nh :
tiền lơng, NVL, khấu hao TSCĐ ở phân xởng cơ điện. Sau đó mới phân bổ cho
từng phân xởng chính để đa vào chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung cho từng phân xởng đó
ngoài ra để phục vụ cho công tác tính giá thànhk, kế toán xí nghiệp đã sử dụng
các TK khác có liên quan: TK152, TK153, TK334, TK 338
- Tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp và đánh giá sản phẩm dở dang
Để phục vụ cho công tác tính giá thành, cuối kì kế toán tiến hành kết chuyển
các chi phí sản xuất bao gồm: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung vào bên nợ TK154 chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang. TK 154 đợc mở chi tiết cho từng phân xởng. Từ đó kế toán giá thành
hạch toán chi phí vào bảng kê số 4, NKCT số 7 theo từng khoản mục chi phí,

cuối cùng kế toán vào sổ cái TK 154
10 10
Tại XNDPTW2, sản phẩm dở dang cuối kì ở các phân xởng sản xuất mang đặc
điểm khác nhau cho nên phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì cũng
khác nhau
+ ở phân xởng Viên, NVL chính có trong sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng chi phí sản xuất sản phẩm dở dang có đặc điểm là lô sản phẩm đã pha chế
nhng cha dập viên ( hoặc đã dập viên) cha đóng bao gói, dập viên nên sản phẩm
dở dang. Phân xởng này đợc đánh giá theo chi phí NVL chính
+ ở phân xởng tiêm sản phẩm có đặc điểm là chi phí bao bì ( ống tiêm) lớn do
đó sản phẩm dở dang cuối kì của phân xởng này đợc đánh giá theo chi phí ống
b, Tính giá thành sản phẩm sản xuất
- Đối tợng tính giá thành
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của xí nghiệp là quy trình sản xuất
giản đơn, liên tục, các bán thành phẩm của từng giai đoạn lại sử dụng ngay cho
bớc chế biến tiếp sau tiếp sau tại phân xởng. Do vậy đối tợng tính giá thành của
xí nghiệp là sản phẩm cuối cùng theo từng mặt hàng
- Phơng pháp tính giá thành sản phẩm đợc áp dụng là phơng pháp trực tiếp
- Kì tính giá thành là hàng tháng và vào thời điểm cuối tháng
- Quy trình luân chuyển chứng từ
+ Đối với sản phẩm đợc sản xuất thờng xuyên
Hàng ngày hoặc hàng tháng các phân xởng, các kho lập các chứng từ nh: phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, biên bản
nghiệm thu TSCĐ.... sau đó chuyển lên cho kế toán các phần hành tơng ứng.
Căn cứ vào đó kế toán các phần hành phân bổ, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và lập các bảng phân bổ NVL, CCDC, bảng thanh toán tiền lơng và BHXH
để tập hợp chi phí làm căn cứ tính giá cho từng loại thuốc
+ Đối với sản phẩm mới sản xuất
Xuất phát từ nhu cầu mặt hàng mới của phòng thị trờng ( về chất lợng thuốc,
mẫu mã, bao bì....), chuyển qua phòng nghiên cứu tiến hành nghiên cứu xem có

thể sản xuất đợc không, cần những NVL gì để làm, khối lợng, chất lợng NVL
11 11
đòi hỏi nh thế nào? tất cả chi phí phục vụ mới đợc lập và chuyển cho kế toán giá
thành tính giá sản phẩm mới
d, Sổ tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Sơ đồ 12: Trình tự hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo hình
thức NK-CT
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
5. Kế toán tiêu thụ và thành phẩm
a, Kế toán thành phẩm
- Chứng từ sử dụng: + Chứng từ nhập, xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Tài khoản sử dụng: TK 155: thành phẩm
- Quy trình luân chuyển chứng t nhập kho
12
Chứng từ gốc
Bảng kê số 5
Bảng kê số 6Bản kê số 4
NKCT số 7
Sổ chi tiết TK
621,622,627,154
Sổ cái TK
621,622,627,15
Bảng tính giá
thành
Báo cáo tài chính
12

Sản phẩm sau khi hoàn thành đợc phòng kiểm tra chất lợng kiểm tra đạt yêu
cầu mới chuyển cho tổ giao nhận của từng phan xởng, sau đó mới chuyển cho
phòng thị trờng đóng gói rồi mới nhập kho hoặ chuyển bán ngay. Nhân viên
phân xởng lập phiếu nhập kho chỉ ghi số lợng nhập mà không ghi giá trị rồi
chuyển cho thủ kho (ở phòng thị trờng). Thủ kho nhập phiếu nhập kho, kiểm
nhận hàng và nhập kho. Sau đó cùng ngời nhập kí vào phiếu nhập. Thủ kho giữ
lại một liên để ghi thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán thành phẩm một liên để
ghi đơn gia, tính tiền và ghi sổ
b, Kế toán tiêu thụ
- Các chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, bảng tiêu thụ tháng
- Các tài khoản sử dụng: TK 5111: Doanh thu bán các vật t nhiên liệu
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 641: Chi phí bảo hiểm
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 6321: Giá vốn vật t, nhiên liệu nhợng bán
TK 6322: Giá vốn hàng bán
Hiện nay, thị trờng tiêu thụ của XNDPTW2 chủ yếu là trong nớc theo các
hình thức tiêu thụ : Bán trực tiếp, bán buôn, bán lẻ hoặc bán dới hình thức gửi
bán ( nhng trờng hợp này rất ít xảy ra)
13
Phòng thị trờng
đóng gói và nhập
kho
Phân xởn sản xuất hoàn
thành sản phẩm( đã đợc
kiểm tra)
Kế toán thành
phẩm ghi sổ
13
c, Hạch toán tổng hợp

Sơ đồ 12: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ bán hàng theo hình thức NKCT
: Ghi hàng ngày
: Ghi định kì
6. Kế toán thanh toán
Kế toán thanh toán ở XNDPTW2 thực hiện việc thanh toán với nhà cung cấp,
với ngân hàng, với ngời mua ( thông qua kế toán tiêu thụ)
- Các chứng từ sử dụng: + Hoá đơn thanh toán ( giấy đề nghị thanh toán)
+ Hoá đơn GTGT
+ Hợp đồng kinh tế
+ Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
+ Phiếu thu, chi
Ngoài các chứng từ sử dụng theo quy định chung của Bộ tài chính nh trên,
trong khi thanh toán, xí nghiệp còn quy định lập Bảng kê thanh toán. bảng
này có vài trò tổng hợp cho nhiều hoá đơn nhập kho khác, giúp cho lãnh đạo
kiểm tra, xem xét tổng số tiền phải thanh toán là bao nhiêu
- Tài khoản sử dụng : TK 111, TK 112, TK131 ( chi tiết cho từng khách hàng),
TK 331 ( chi tiết cho từng nhà cung cấp)
- Quy trình luân chuyển chứng từ
14
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK
131
Bảng kê số 10
NK-CT số 8
Bảng kê số 11
Sổ cái TK
511,632, 641,642
Báo cáo tài chính
14
Sơ đồ 13



- Hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 14: ghi sổ kế toán tổng hợp thanh toán với ngời bán
II. Kế toán trực tiếp phần hành chi phí và tính giá thành
sản phẩm
1. Kế toán về chi phí sản xuất
a. Đặc điểm chi phí sản xuất tại xí nghiệp
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành, đồng thời thấy đợc tình hình
quản lý chi phí theo khoản mục và theo địa điểm phát sinh chi phí khác nhau,
chi phí sản xuất tại xí nghiệp dợc phẩm trung ơng 2 đợc phân theo nội dung
kinh tế, gồm các yếu tố:
- Nguyên vật liệu: gồm các NVL chính, NVL phụ: Bột Vitamin B1,B6,B12...,
bột sắn, bột tan
- Nhiên liệu, động lực: bao gồm nhiều loại khác nhau nh than đá, xăng dầu
- Tiền lơng và phụ cấp: gồm trả lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất, tiền th-
ởng sản phẩm cho ngời lao động, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại...
- Khấu hao TSCĐ biểu hiện bằng tiền phần giá trị hao mòn của tài sản trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
- Chi phí sản xuất phụ: Chi phí NCL, chi phí nhân công... phát sinh ở phân x-
ởng cơ điện nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh cảu các phân xởng
sản xuất chính
15
Kế toán thanh
toán lập phiếu
Thủ
quỹ
Kế toán
thanh toán
Kế toán trởng

và giám đốc
Yêu cầu
thu, chi
Ngân hàng
Báo cáo kế
toán
Sổ cái
TK 331
NKCT
số 5
Sổ chi tiết
331
Chứng
từ gốc
15
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tiền điện, tiền nớc, tiền điện thoại
Mặt khác để phục vụ cho yêu cầu tính và phân tích giá thành sản phẩm toàn bộ
chi phí sản xuất của xí nghiệp đợc tập hợp theo ba khoản mục
+ Chi phí NVL trực tiếp là toàn bộ chi phí NVL chính xuất dùng cho các phân
xởng Tiêm, Viên, chế phẩm dùng để sản xuất ra sản phẩm
+ Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ tiền lơng và các khoản khác tính theo
lơng phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất ra sản phẩm ở các phân
xởng Tiêm, Viên, Chế phẩm
+ Chi phí sản xuất chung: bao gồm chi phí NVL, chi phí nhân công, khấu hao
TSCĐ... . dùng cho bộ phận quản lý các phân xởng
- Để phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất liên tục, chu kì sản xuất ngắn,
chuyên môn hoá theo sản phẩm sản xuất, XNDPTW2 đã lựa chọn đối tợng
hạch toán chi phí sản xuất theo từng phân xởng. Đồng thời thích ứng với đối
tợng hạch toán chi phí trên, phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất ở xí
nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh đợc tập hợp và phân bổ theo

từng loại sản phẩm sản xuất trong kì và hạch toán theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên, kì kế toán chi phí là hàng tháng
b, Tập hợp chi phí sản xuất
Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc nh : thẻ tập hợp chi phí NVL, bảng
phân bổ tiền lơng; bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, NKCT số 1, số 2..., kế toán
giá thành lập bảng kê số 4,5,6. Từ các bảng kê đó cuối tháng kế toán giá thành
vào NKCT số 7. Sau đó đối chiếu, kiểm tra số liệu trên NKCT số 7 với các sổ
chi tiết, các bảng tổng hợp, cuối cùng lấy số tổng cộng của NKCT ghi vào sổ
cái TK 621, 622, 627, 154
Bảng kê số 4
TK 1111
3107000
3107000
992000
5722000
926000
7640000
TK 214
8780644
8780644
46641206
48572686
2197732
97411624
16 16

×