Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU_ CHI PHÍ VÀ XĐKQ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.48 KB, 23 trang )

Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu_ Chi phí và xĐKQ của hoạt
động kinh doanh bảo hiểm trong các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân
thọ
I.Tổng quan về bảo hiểm
I.1. Sự cần thiết khách quan và tác dụng của Bảo Hiểm
Trong cuộc sống sinh hoạt cũng nh hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày dù đã luôn luôn chú ý
ngăn ngừa và đề phòng nhng con ngời vẫn có nguy cơ gặp phải những nguy cơ bất ngờ xảy ra, các rủi ro đó do
nhiều nguyên nhân nh:
Các rủi ro do môi trờng thiên nhiên: Bão, lụt, động đất, rét, hạn .
Các rủi ro xảy ra do sự tiến bộ và phát triển của khoa học kỹ thuật: tai nạn ô tô, hàng không, tai nạn lao
động v..v
Các rủi ro do môi trờng xã hội: thất nghiệp, trộm cắp, bệnh tật v.v
Bất kể do nguyên nhân gì, khi rủi ro xảy ra thờng đem lại cho con ngời những khó khăn trong cuộc sống
nh mất hoặc giảm thu nhập, phá hoại tài sản, làm ngng trệ sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân v.v làm ảnh hởng đến đời sống kinh tế - xã hội nói chung.
Để đối phó với các rủi ro, con ngời đã có nhiều biện pháp khác nhau nhằm kiểm soát cũng nh khắc
phục hậu quả mà rủi ro gây ra. Bảo hiểm là một phần quan trọng trong các chơng trình quản lý rủi ro của các tổ
chức cũng nh cá nhân.
I.2. Những đặc trng cơ bản của bảo hiểm
Hoạt động của bảo hiểm vừa có tính kinh tế vừa có tính xã hội, vừa mang đặc tr ng của một nghành dịch
vụ đặc biệt.
Tính kinh tế biểu hiện qua mối quan hệ giữa ngời tham gia với quỹ dự trữ bảo hiểm. Ngời tham gia nộp
vào quỹ dự trữ dới hình thức phí bảo hiểm; ngời bảo hiểm sử dụng quỹ đó để trợ cấp hoặc bồi thờng thiệt hại cho
ngời tham gia, nếu thiệt hại đó thuộc phạm vi rủi ro bảo hiểm. Mặt khác, ngời bảo hiểm sử dụng quỹ dự trữ đầu t
phát triển kinh tế xã hội, để tăng tích luỹ theo ngân sách v.v
Tính xã hội của bảo hiểm thể hiện tính cộng đồng, tính nhân đạo của bảo hiểm. Bảo hiểm hoạt động
trên nguyên tắc số đông bù số ít, do đó bảo hiểm phải thu hút số đông ng ời tham gia; phải xâm nhập vào mọi
hoạt động trong nền kinh tế. Tính xã hội còn thể hiện trách nhiệm của xã hội đối với các thành viên của xã hội,
nh trách nhiệm của ngời sử dụng lao động đối với ngời lao động v.v
Bảo hiểm là ngành dịch vụ đặc biệt với những đặc trng cơ bản sau:
+ Sản phẩm vô hình: Nhà bảo hiểm bán các cam kết hay lời hứa về sự đảm bảo cho khách hàng.


+ Chu trình sản xuất ngợc: Giá thành sản phẩm hoàn thành sau khi thời hạn bảo hiểm kết thúc, hay giá
thành xác định đợc sau khi có giá bán sản phẩm.
+ Tâm lý ngời mua hàng: Nhằm đảm bảo yên tâm tinh thần mà không mong muốn lợi ích của sản phẩm,
vì không momg có các sự kiện rủi ro xảy ra.
+ Ngời tiêu dùng không mong muốn tiêu dùng hàng hoá này trừ một số loại hình của bảo hiểm nhân
thọ.
I.3. Hệ thống tổ chức Bảo Hiểm ở Việt Nam
Căn cứ tính chất hoạt động, bảo hiểm chia thành BHXH, BHYT và BH thơng mại. Trong đó, BHXH và
BHYT do Nhà nớc tổ chức và quản lý thống nhất, thờng do một cơ quan quản lý nhà nớc (Bộ Lao động - Thơng
binh và Xã hội, Bộ Y tế) chịu trách nhiệm.
Bảo hiểm thơng mại trực thuộc Bộ tài chính quản lý. Mô hình tổ chức chủ yếu là Tổng Công ty, công ty
của các thành phần kinh tế ở các tỉnh, thành phố lớn. Tuỳ theo khả năng phát triển, các Tổng Công ty, công ty
thành lập văn phòng đại diện ở các địa phơng và tổ chức mạng lới đại lý tiếp cận với khách hàng.
Thị trờng bảo hiểm thơng mại Việt Nam thực sự sôi động sau khi có Nghị định 100/CP của chính phủ về
kinh doanh bảo hiểm.
II. những vấn đề lý luận cơ bản về Bảo hiểm Nhân thọ
1

1
Theo tiêu thức rủi ro bảo hiểm, bảo hiểm con ngời đợc chia thành 2 loại: Bảo hiểm nhân thọ và bảo
hiểm con ngời phi nhân thọ.
+ Bảo hiểm con ngời phi nhân thọ là loại hình bảo hiểm chỉ liên quan đến các rủi ro nh: Bệnh tật, tai
nạn, mất khả năng lao động, và cả tử vong. Đặc điểm của loại này là không liên quan đến tuổi thọ của con ngời.
+ Bảo hiểm nhân thọ: Là loại hình bảo hiểm đảm bảo cho các rủi ro có liên quan đến tuổi thọ của con
ngời.
II.1. Khái niệm bảo hiểm nhân thọ:
Bảo hiểm nhân thọ là sự cam kết giữa ngời bảo hiểm và ngời tham gia bảo hiểm, mà trong đó ngời bảo hiểm sẽ
trả cho ngời tham gia hoặc ngời thụ hởng quyền bảo hiểm một số tiền thoả thuận khi có sự kiện định trớc xảy ra
liên quan đến sinh mạng và sức khoẻ của con ngời, còn ngời bảo hiểm tham gia phải nộp phí bảo hiểm đầy đủ,
đúng hạn. Nói cách khác, Bảo hiểm Nhân thọ là quá trình bảo hiểm rủi ro có liên quan đến sinh mạng, cuộc sống

và tuổi thọ của con ngời.
II.2. Các loại hình sản phẩm Nhân thọ cơ bản
Bảo hiểm Nhân thọ đáp ứng đợc rất nhiều mục đích khác nhau. Do vậy, ngời bảo hiểm đã thực hiện đa
dạng hoá các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, thực chất là đa dạng hoá các loại hợp đồng nhằm đáp ứng và thoả
mãn mọi nhu cầu của ngời tham gia bảo hiểm. Có 3 loại hình Bảo hiểm Nhân thọ cơ bản:
+ Bảo hiểm trong trờng hợp sống: (còn gọi là bảo hiểm sinh kỳ) nhằm chi trả cho ngời tham gia bảo
hiểm một số tiền trợ cấp hay số tiền bảo hiểm, nếu đến một thời điểm nào đó đợc ấn định trong hợp đồng mà ng-
ời đợc bảo hiểm vẫn còn sống nh bảo hiểm tiền trợ cấp hu trí, bảo hiểm niên kim nhân thọ .v.v.
+ Bảo hiểm trong trờng hợp tử vong: Nhằm chi trả cho ngời thụ hởng quyền lợi bảo hiểm nếu ngời đợc
bảo hiểm chết tại một thời điểm đợc ấn định hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào tuỳ thuộc sự cam kết trong hợp
đồng nh bảo hiểm tử kỳ( bảo hiểm tạm thời hay bảo hiểm sinh mạng có thời hạn), bảo hiểm nhân thọ trọn đời
( bảo hiểm trờng sinh )
+ Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp: Nhằm chi trả cho ngời thụ hởng quyền lợi bảo hiểm số tiền trợ cấp hay
số tiền bảo hiểm, nếu ngời đợc bảo hiểm hay ngời tham gia bảo hiểm sống đến một thời điểm quy định hay chết
trớc tại một thời điểm quy định trong hợp đồng. Thực chất bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là loại hình bảo hiểm cùng
một lúc bảo hiểm cho cả hai sự kiện sống và chết của ngời đợc bảo hiểm.
+ Các điều khoản bảo hiểm bổ sung: Khi triển khai các loại hình bảo hiểm nhân thọ, nhà bảo hiểm còn
nghiên cứu, đa ra các điều khoản bổ sung để đáp ứng nhu cầu đa dạng của ngời dân.
II.3. Một số khái niệm liên quan đến Bảo hiểm Nhân thọ.
+ Ngời đợc bảo hiểm(NĐBH): Là ngời mà sinh mạng và cuộc sống của họ đợc bảo hiểm theo điều
khoản của hợp đồng, có tên trong giấy yêu cầu bảo hiểm và phụ lục của hợp đồng bảo hiểm.
+ Ngời tham gia bảo hiểm(NTGBH): Là cá nhân hoặc tổ chức yêu cầu bảo hiểm, kê khai giấy yêu cầu,
ký kết hợp đồng và nộp phí bảo hiểm. Ngời tham gia bảo hiểm có thể là: Ngời đợc bảo hiểm hoặc ngời có quyền
lợi có thể đợc bảo hiểm đối với NĐBH.
+ Ngời đợc hởng quyền lợi bảo hiểm(NĐHQLBH): Là ngời đợc nhận STBH hoặc hởng quyền lợi bảo
hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm khi có sự kiện đợc bảo hiểm xảy ra. NĐHQLBH có thể là ngời đợc bảo
hiểm, ngời do ngời tham gia bảo hiểm chỉ định với sự đồng ý của ngời đợc bảo hiểm hoặc ngời kế thừa hợp pháp
của NĐBH.
+ Phí bảo hiểm: Là số tiền mà ngời tham gia bảo hiểm có nghĩa vụ phải thanh toán cho công ty bảo
hiểm để thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm.

+ Giá trị giải ớc: Là số tiền mà ngời tham gia bảo hiểm đợc nhận theo các quy định trong điều khoản
của hợp đồng khi ngời tham gia bảo hiểm yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng trớc khi đáo hạn hợp đồng hoặc khi hợp đồng
chấm dứt hiệu lực.
II.4. Nhiệm vụ kế toán Doanh thu - Chi phí - Xác định Kết quả.
Để điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp một cách có hiệu quả cao nhất,
các doanh nghiệp phải nắm bắt đợc kịp thời, chính xác các thông tin kinh tế và các hoạt động, bao gồm Chi phí
đầu vào và Kết quả đầu ra. Trên cơ sở đó cung cấp những thông tin chính xác cần thiết cho việc ra quyết định,
các phơng án kinh tế tối u của doanh nghiệp.
2

2
Nhiệm vụ của kế toán Doanh thu - Chi phí - XĐKQ
+ Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu và chi phí phát sinh đợc thực hiện, số lợng các
hợp đồng của tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành nhằm cung cấp thông tin kịp
thời cho quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
+ Giám sát, kiểm tra tình hình thức hiện kế hoạch về doanh thu lợi nhuận và nộp ngân sách.
+ Tổ chức khoa học, hợp lý kế toán chi tiết, kết hợp chặt chẽ kế toán đại lý, văn phòng đại diện, chi
nhánh công ty.
III. Hạch toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả
III/A: Kế toán doanh thu kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.
1. Đặc điểm bán hàng và nội dung doanh thu hoạt động KDBH
1.1.Đặc điểm bán hàng trong hoạt động kinh doanh BHNT
Khác hẳn với các hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ, việc bán hàng trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
có những đặc điểm sau:
- Việc bán sản phảm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm là việc DNBH ký kết hợp đồng bảo hiểm với
những khách hàng của mình( NĐBH ). Sản phẩm bảo hiểm ở đây là một cam kết pháp lý, cam kết bồi th ờng, trả
tiền BH cho NĐBH khi xảy ra rủi ro, tổn thất đợc bảo hiểm.
Nh vậy việc tiêu thụ sản phẩm bảo hiểm không đòi hỏi thời gian đa sản phẩm đi tiêu thụ nh việc tiêu thụ
hàng hoá bình thờng. Thời điểm khách hàng chấp nhận ký kết hợp đồng bảo hiểm cũng chính là thời điểm tiêu
thụ sản phẩm. Đó là thời điểm doanh thu bán hàng đợc xác định để hạch toán.

- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ ngoài việc ký kết hợp đồng với
những ngời tham gia bảo hiểm, DNBH còn có quan hệ mua và bán dịch vụ bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo
hiểm khác. Đó là hoạt động tái bảo hiểm bao gồm nhận tái và nhợng tái.
1.2. Nội dung doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm gồm:
+ Doanh thu phí bảo hiểm gốc: Tiền thu về phí bảo hiểm từ các hoạt động đợc ký kết với ngời dợc bảo
hiểm
+ Doanh thu nhận tái bảo hiểm: Tiền thu về phí nhận tái bảo hiểm và các khoản thu khác từ công ty nh-
ợng tái bảo hiểm.
+ Doanh thu nhợng tái bảo hiểm: Tiền thu về hoa hồng nhợng tái bảo hiểm và các khoản thu khác từ
công ty nhận tái bảo hiểm.
+ Doanh thu hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh bảo hiểm nh doanh thu về dịch vụ giám định,
đại lý, đòi bồi thờng.v.v.
Khi hạch toán doanh thu cần phân biệt các loại doanh thu sau:
+ Doanh thu bán hàng (Doanh thu thực thu): Là tiền thu về phí bảo hiểm gốc và phí nhận tái bảo hiểm,
hoa hồng nhợng tái bảo hiểm, thu về đại lý giám định, đại lý séc bồi thờng, đại lý đòi ngời thứ ba, thu xử lý hàng
bồi thờng 100% và các khoản thu khác về hoạt động bảo hiểm.
+ Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng sau khi giảm trừ các khoản phí nhợng tái bảo hiểm,
hoàn phí bảo hiểm, hoa hồng nhợng tái bảo hiểm, giảm phí bảo hiểm và các khoản giảm trừ khác.
+ Doanh thu phát sinh là khoản doanh thu từ những hợp đồng đợc trả phí và hoa hồng trong nhiều kỳ.
1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu bảo hiểm:
+ Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu và chi phí phát sinh đợc thực hiện, số lợng các
hợp đồng của tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành nhằm cung cấp thông tin kịp
thời cho quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
+ Giám sát, kiểm tra tình hình thức hiện kế hoạch về doanh thu lợi nhuận và nộp ngân sách.
+ Tổ chức khoa học, hợp lý kế toán chi tiết, kết hợp chặt chẽ kế toán đại lý, văn phòng đại diện, chi
nhánh công ty.
2. Kế toán doanh thu kinh doanh bảo hiểm.
2.1. Đối tợng phơng pháp kế toán kinh doanh bảo hiểm.
3


3
Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm, đối tợng tập hợp chi phí theo từng hoạt động: Kinh doanh bảo
hiểm gốc, nhợng và nhận tái bảo hiểm chi tiết cho từng sản phẩm đến từng hợp đồng. Đó là căn cứ để mở tài
khoản, các sổ chi tiết, tổ chức ghi chép và hạch toán ban đầu, tập hợp số liệu doanh thu phát sinh chi tiết cho từng
đối tợng theo địa điểm phát sinh giúp cho công tác quản lý đạt hiệu quả cao.
2.2. Chứng từ, hệ thống sổ kế toán đợc sử trong kế toán doanh thu kinh doanh bảo hiểm:
Chứng từ.
Ngoài các chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nói chung, hiện nay ở các doanh nghiệp bảo
hiểm còn có một số mẫu chứng từ đặc thù là:
+ Biên lai thu phí bảo hiểm tạm thời
+ Phiếu tạm thu.
+ Phiếu thu
+ Bảng kê thanh toán bù trừ các khoản thu, chi kinh doanh bảo hiểm gốc, nhợng và nhận tái bảo hiểm
Sổ sách.
+ Sổ tổng hợp:
Sổ cái TK 51111, TK 5112, TK 5113, TK 13111.
+ Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết TK 51111, TK13111(Chi tiết theo hoạt động).
Báo cáo kế toán.
Báo cáo thu phí bảo hiểm gốc.
Báo cáo thanh toán thu kinh doanh bảo hiểm
Báo cáo tổng hợp thu chi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận và nhợng tái bảo hiểm.
2.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng (doanh thu thực thu)
* Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản:
Bên Nợ:
+ Số thuế VAT phải nộp.
+ Chuyển phí nhợng tái bảo hiểm
+Trị giá hàng bán bị trả lại (bao gồm hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoa hồng nh-

ợng tái bảo hiểm,...)
+ Khoản giảm giá hàng bán
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
+ Doanh thu thực tế đã đợc thanh toán của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các hoạt động kinh doanh
khác thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 không có số d cuối kỳ.
* Tài khoản 511-Doanh thu thực thu, có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bảo hiểm gốc
Tài khoản 5112 - Doanh thu nhận tái bảo hiểm
Tài khoản 5113 - Doanh thu nhợng tái bảo hiểm
Tài khoản 5118 - Doanh thu các hoạt động khác
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ.
Tài khoản 513 - Doanh thu phát sinh
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 513 doanh thu phát sinh:
Bên Nợ: Kết chuyển doanh thu từng kỳ sang TK 511 Doanh thu bán hàng, phần phí bảo hiểm, phải
thu của kỳ kế toán( không có thuế GTGT).
Bên Có: Doanh thu của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các hoạt động khác cha đợc thanh toán.
( theo giá cha có thuế VAT)
Số d bên Có: Số doanh thu bảo hiểm phát sinh cha đến kỳ thanh toán( giá cha có thuế VAT)
4

4
Tài khoản 513 - Doanh thu phát sinh có 3 tài khoản cấp 2
* Tài khoản 5131 - Doanh thu bảo hiểm gốc
* Tài khoản 5132 - Doanh thu nhận tái bảo hiểm
* Tài khoản 5133 - Doanh thu nhợng tái bảo hiểm
* Tài khoản 5138 - Doanh thu các hoạt động khác
Ngoài ra để hạch toán doanh thu, kế toán còn sử dụng một số TK khác

a) TK531: Hàng bán bị trả lại
Bên Nợ:
+ Phí bảo hiểm gốc, phí nhận tái bảo hiểm và hoa hồng nhận tái bảo hiểm phải hoàn trả cho khách hàng
do thay đổi hợp đồng kinh tế.
+ Trị giá của hàng hoá, dịch vụ đã bán bị trả lại phải trả cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 Doanh thu thực thu hoặc TK
512 - Doanh thu bán hàng nội bộ , để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
Số d bên Nợ: Số phí bảo hiểm gốc, phí nhợng tái bảo hiểm và hoa hồng nhợng tái bảo hiểm cha hoàn
trả cho khách hàng
b) Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532
Bên Nợ:
+ Các khoản hoàn một tỷ lệ phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm phải trả cho khách hàng do không
xảy ra tai nạn tổn thất theo hợp đồng đã cam kết.
+ Các khoản giảm giá hàng bán đợc chấp thuận
Bên Có:
+ Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu thực thu.
+ Kết chuyển toàn bộ số hoàn trả cho khách hàng do không xảy ra tai nạn tổn thất vào TK 511.
Tài khoản 532 không có số d cuối kỳ
c) Tài khoản 533: Chuyển phí nhợng tái bảo hiểm
Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 533:
Bên Nợ: Phí nhợng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm theo hợp đồng cam kết.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số đã thực chuyển phí nhợng tái bảo hiểm cho nhà nhận tái bảo hiểm.
Số d bên Nợ: Số phí nhợng tái bảo hiểm cha chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm.
d) Các tài khoản khác:
+ TK133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
+ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+ TK 111: Tiền VNĐ
+ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
+ TK 131- Phải thu của khách hàng.

Bên Nợ: Số tiền phải thu của khách hàng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm nh phí bảo
hiểm, hoa hồng nhợng tái bảo hiểm.
Bên Có: Số tiền đã thu của khách hàng
Số d bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng.
TK1311 - Phải thu về hoạt động bảo hiểm gốc.
TK 1313-Phải thu về hoạt động nhận tái bảo hiểm
TK 1313: Phải thu về hoạt động nhợng tái bảo hiểm.
TK 331( TK 3311): Phải trả ngời tham gia bảo hiểm.
2.3. Phơng pháp kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
2.3.1. Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh bảo hiểm gốc:
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình thực hiện doanh thu bảo hiểm gốc đợc
thể hiện qua sơ đồ 01:
5

5
Lu ý: Định kỳ, căn cứ vào số phí bảo hiểm gốc phải thu trong kỳ theo hợp đồng kế toán ghi bút toán kết
chuyển:
Nợ TK 5131(51311): Doanh thu bảo hiểm gốc( Không có VAT).
Có TK5111( 51111): Doanh thu bán hàng( Không có VAT).
Đồng thời ghi:
Nợ TK 131(13111): Phải thu của khách hàng.(Chi tiết theo nghiệp vụ)
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp.(Chi tiết theo nghiệp vụ)
2.3.2. Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh nhận tái bảo hiểm:
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình thực hiện doanh thu nhận tái bảo hiểm
đợc thể hiện qua sơ đồ 02
2.3.3. Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh nhợng tái bảo hiểm
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình thực hiện doanh thu nhợng tái bảo
hiểm đợc thể hiện qua sơ đồ 03.
Trình tự hạch toán đợc thể hiện trong các sơ đồ dới đây:
6


6
13133
Doanh thu thực thu
911
Sơ đồ 01: Hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc
511( 5111 )
Doanh thu phát sinh
131(1311) 111,112 331(3311) 531(5311)
513( 5131 )
532
Giảm phí
Số phải hoàn
phí BH gốc do thay đổi hợp đồng
K/C DT thực thu
khi đượcthanh toán
Khi PS
DT hoạt động KD bảo hiểm gốc
Doanh thu
phát sinh khi được thanh toán
Số
thanhtoán
Thanh toán phí
tái BH và hoànphí BH
TK 338, 642
533
Phí nhượng
Tái BH phải trả cho nhà nhận tái BH
33853
K/C thực thu hoàn phí nhượng tái BH

Phải thu hoàn phí nhượng tái BH
K/C
Doanhthu thuần
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
Kết chuyển các khoản điều chỉnh giảm doanh thu
hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc

77
TK 511(5112)
K/C doanh thu
Thực thu khi được thanh toán tiền
Doanh thu phát sinhDoanh thu thực thu
TK513 (5132)
Khi phát sinh
Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc
TK 131(1312)
Doannh thu
Phát sinh khi được thanh toán tiền
111,112
Phí nhận tái
bảo hiểm phải hoàn trả
3312 531(5312)
Kết chuyển các khoản điều chỉnh giảm doanh thu
Khi thanh toán số phải hoàn trả phí bảo hiểm
Kết chuyển
doanh thu thuần
TK 911
532(5322)

Giảm phí
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
Sơ đồ 02: Hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh nhận tái BH
Hạch toán doanh thu hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm

88

×