BỆNH VIỆN BÃI CHÁY
KHOA PHỤ SẢN
ĐỀ ÁN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG 5S TẠI KHOA PHỤ SẢN BỆNH VIỆN BÃI CHÁY
Thành viên:
Trưởng nhóm: BSCKI. Tơ Thị Kim Quy – trưởng khoa Phụ Sản
Thư ký: BS. Trần Thị Diệu Anh
Giám sát: Phòng điều dưỡng, Phòng quản lý chất lượng
Quảng Ninh – năm 2020
0
MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………….......3
Phần 1: SỰ CẦN THIẾT XÂY DỤNG KẾ HOẠCH………...........4
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………..….4
MỤC TIÊU………………………………………………………...5
Chương 1: TỔNG QUAN……………………………………..…..6
1. Cơ sở thực tiễn…………………………………………….....6
1.1. Áp dụng triết lý 5S vào QLCL bệnh viện……………7
1.2. Áp dụng 5S tại bệnh viện Bãi Cháy…………………7
1.3. Thực trạng thực hiện 5S tại khoa Phụ Sản ...……….7
1.4. Lựa chọn vấn đề cải tiến chất lượng………………...8
2. Cơ sở pháp lý…………………………………………………8
Chương 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU …………………………9
1. Phương pháp nghiên cứu……………………………………..9
1.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………..9
1.2.Thời gian và địa điểm nghiên cứu……………………9
1.3.Thiết kế nghiên cứu………………………………….9
1.4.Cỡ mẫu………………………………………………9
1.5.Phương pháp thu thập số liệu ……………………..9
1.6.Công cụ thu thập số liệu…………………………….9
1.7. Chỉ số và phương pháp tính……………………….10
1.8.Tiêu chuẩn đánh giá………………………………...10
2. Phân tích nguyên nhân…………………………………….11
3. Lựa chọn giải pháp…………………………………………..13
4. Kế hoạch can thiệp………………………………………….13
4.1. Kế hoạch hoạt động chi tiết………………………...13
4.2. Kế hoạch thực hiện theo thời gian………………….15
5. Kế hoạch theo dõi và đánh giá……………………………..16
5.1. Thời gian đánh giá………………………………….16
5.2. Phương pháp đánh giá……………………………...16
1
Chương 3: KẾT QUẢ …………………………...………..…….17
3.1. Tuân thủ quy trình thực hiện 5S trong can thiệp…...17
Mợt số hình ảnh trong can thiệp tại khoa Phụ Sản……...….20
Chương 4: BÀN LUẬN …………………………………………….31
4.1. Thuận lợi trong quá trình triển khai đề án………….31
4.2. Khó khăn trong quá trình triển khai đề án………….31
4.3. Khả năng ứng dụng của đề án……………………....31
4.4. Đề xuất……………………………………..……….31
2
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHS
Nữ hộ sinh
KHTH
Kế hoạch tổng hợp
TTB
Trang thiết bị
NVYT
Nhân viên y tế
NB
BS
Người bệnh
Bác sỹ
QLCL
Quản lý chất lượng
3
Phần 1: SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cơ sở y tế nhất là bệnh viện (BV), là nơi làm việc khá phức tạp với
nhiều quy trình, nhiều vị trí làm việc địi hỏi phải thao tác và phối hợp chặt
chẽ. Hiện nay chi phí cho chăm sóc y tế đang ngày càng tăng, các nhà cung
cấp dịch vụ y tế chịu rất nhiều áp lực trong việc mang lại sự hài lòng cho
người bệnh, đồng nghĩa với việc phải đầu tư rất nhiều cho việc nâng cao chất
lượng dịch vụ và an tồn người bệnh. Trong đó, thước đo chính cho sự cải
tiến dịch vụ y tế là giảm thời gia 02
/2020
BS. Quy
1 tuần
04/02
/2020
BS. Quy
1 ngày
12/02
/2020
BS. Quy
04/03/
2020
BS. Quy
Tổng hợp số liệu kiểm tra
hàng tháng, thông báo kết
quả kiểm tra trong buổi họp
01/04/
bình xét thi đua khen
NHS Hoa Hàng tháng
thưởng hàng tháng của
2020
khoa, khen thưởng, xử phạt
dựa trên kết quả kiểm tra.
BS. Quy
5
Thông báo nội dung chi
tiết bảng kiểm đến từng
NHS Hoa
NVYT ây dựng nội dung
tập huấn.
6
ĐD trưởng giám sát thường
xuyên tại khoa bằng bảng
NHS Hoa 07 tháng
kiểm, mỗi người 02
lượt/tháng.
8
Thời gian thực hiện
Họp khoa thống nhất lại sơ
đồ, bảng, biển bố trí đồ
dùng, trang bị… cụ thể tại NHS Hoa 01 ngày
các vị trí.
BS Mạnh,
Triển khai xây dựng bảng Thương,
kiểm thực hiện 5S tại phịng Diệu
4
hành
chính,
phịng Anh, Liên
NHS Hoa
bệnh,phòng trực cấp cứu.
7
Thời
gian
bắt
đầu
Phối hợp với các phòng
chức năng thực hiện kiểm
tra đợt xuất bằng bảng
kiểm.
Phịng
ĐD,
QLCL
Hàng q
16
01/04/
2020
Phịng
ĐD,
QLCL
5. Kế hoạch theo dõi và đánh giá
5.1. Thời gian đánh giá
-Trước can thiệp: Tháng 1 năm 2020
- Trong can thiệp: Đánh giá hàng tháng, bắt đầu từ tháng 3 năm 2020
- Sau can thiệp: Tháng 9 năm 2020
5.2.
Phương pháp đánh giá
Đánh giá bằng bảng kiểm
Vì mục tiêu của chúng tôi là tỷ lệ thực hiện đúng và đầy đủ 5S đạt
90% nên trong đề án kết quả đánh giá của chúng tôi gọi là “tuân thủ”
khi điểm thực hiện 5S đạt từ 90% trở lên.
17
Chương 3
KẾT QUẢ
3.1. Tuân thủ quy trình thực hiện 5S trong quá trình can thiệp
Bảng 3.1. Tỷ lệ tuân thủ quy trình thực hiện 5S tại phịng hành chính
trong can thiệp
Tn thủ
Thời gian
Trong can
thiệp
Khơng tn
thủ
Trung bình
Số
Tỷ lệ
lượng (%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Tháng
03/2020
5
50
5
50
10
89.95
Tháng
04/2020
10
100
0
0
10
94.4
Tháng
05/2020
10
100
0
0
10
94.2
Tháng
06/2020
9
90
1
10
10
92.7
Tháng
07/2020
10
100
0
0
10
93.8
Tháng
08/2020
10
100
0
0
10
96.3
Nhận xét: Trong 6 tháng triển khai đề án có 5/6 tháng đạt
chỉ tiêu >90%, trong đó có 4 tháng tất cả số lượt kiểm tra đều đạt
>90%.
18
Bảng 3.2.Tỷ lệ tuân thủ quy trình thực hiện 5S tại phịng bệnh
trong can thiệp
Tn thủ
Thời gian
Trong
can
thiệp
Khơng tn
thủ
Trung bình
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Tháng
03/2020
0
0
10
100
10
86.8
Tháng
04/2020
10
100
0
0
10
92.4
Tháng
05/2020
10
100
0
0
10
93
Tháng
06/2020
5
50
5
50
10
91.3
Tháng
07/2020
10
100
0
0
10
96.5
Tháng
08/2020
10
100
0
0
10
95
Nhận xét:Trong 6 tháng triển khai đề án có 5/6 tháng đạt
chỉ tiêu >90%, trong đó có 4 tháng tất cả số lượt kiểm tra đều đạt
>90%, có 1 tháng (tháng 3) khơng có lượt kiểm tra nào đạt chỉ
tiêu.
19
Bảng 3.3.Tỷ lệ tuân thủ quy trình thực hiện 5S tại phịng trực cấp cứu
trong can thiệp
Tn thủ
Thời gian
Trong
can
thiệp
Khơng tn
thủ
Trung bình
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Tháng
03/2020
3
30
7
70
10
87.15
Tháng
04/2020
10
100
0
0
10
95
Tháng
05/2020
10
100
0
0
10
96.6
Tháng
06/2020
10
100
0
0
10
95.75
Tháng
07/2020
10
100
0
0
10
95.4
Tháng
08/2020
10
100
0
0
10
95
Nhận xét: Trong 6 tháng triển khai đề án có 5/6 tháng đạt chỉ
tiêu >90%, trong đó có 5 tháng tất cả số lượt kiểm tra đều đạt
>90%.
20
3.2 Mợt số hình ảnh trước và sau can thiệp tại khoa Phụ Sản
3.2.1. Phịng hành chính
3.2.1.1. Trước can thiệp
21
3.2.1.2. Sau can thiệp
22
23
3.2.2. Phòng cấp cứu
3.2.2.1. Trước can thiệp
24
3.2.2.1. Sau can thiệp
25
26
3.2.3. Bệnh phòng
3.2.3.1. Trước can thiệp
27
3.2.3.2. Sau can thiệp
28
29
30
Chương 4
BÀN LUẬN
4.1. Thuận lợi trong quá trình triển khai đề án
Được sự nhất trí của tồn thể nhân viên khoa cùng với sự động viên của
các phong ban chức năng, khoa Phụ Sản đã triển khai đề án nâng cao chất
lượng thực hiện 5S tại khoa từ tháng 2 năm 2020, tuy giai đoạn đầu thực hiện
đề án không tránh khỏi vướng mắc, bỡ ngỡ nhưng dưới sự hướng dẫn, tham
mưu, chỉ đạo tận tình của lãnh đạo bệnh viện, phòng Quản lý chất lượng,
phòng Điều dưỡng và sự quyết tâm của 100% thành viên của khoa nên đề án
đã triển khai và hoạt động hiệu quả, đạt chỉ tiêu đề ra ngay cả trong giai đoạn
chống dịch. Nhờ sự giúp đỡ hỗ trợ của các phòng ban chức năng cũng như sự
nỗ lực của tập thể cán bộ nhân viên trong khoa nên về cơ bản hoạt động 5S
của khoa Phụ Sản năm 2020đặt tỷ lệ tuân thủ >90% (5 tháng đạt chỉ tiêu từ
tháng 4 đến tháng 8), cao nhất là tỷ lệ tuân thủ 5S tại phịng cấp cứu sau đó là
phịng hành chính. Đây là hai vị trí làm việc của nhân viên y tế là chủ yếu
(khơng có sự tham gia của người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân thường
xuyên) nên việc tuân thủ cũng dễ triển khai và cải thiện nhanh chóng, đạt hiệu
quả 5S cao hơn.
4.2. Khó khăn trong quá trình triển khai đề án
Giai đoạn đầu khoa gặp khơng ít khó khăn trở ngại trong quá trình xây
dựng kế hoạch cũng như đề xuất phương án thực hiện tại khoa. Quá trình sắp
xếp lại tất cả các vị trí làm việc, tư vấn cho người bệnh, người nhà phối hợp
thực hiện tương đối gian nan, đôi khi bệnh nhân/người nhà không hợp tác do
thói quen tồn tại lâu ngày. Đặc biệt, trong giai đoạn chống đại dịch Covid 19
nhân lực hạn chế do vừa phải tăng cường chống dịch vừa đảm bảo giãn cách
xã hội nên công việc tăng lên, kiêm nhiệm nhiều vị trí do đó những tháng đầu
triển khai đề án có những thời điểm chưa đạt được kết quả như mong đợi. Do
đó trong tháng 3 – tháng đầu tiên sau khi triển khai đề án, tại 3 vị trí: phịng
hành chính, phịng cấp cứu và phịng bệnh tỷ lệ tuân thủ 5S đều chưa đạt
31
90%, tỷ lệ tuân thủ thấp nhất là tại phòng bệnh (86.8%) do việc thực hiện 5S
tại bệnh phòng cần sự phối hợp của cả nhân viên y tế và người bệnh cũng như
người nhà bệnh nhân chính vì vậy việc thay đổi thói quen sinh hoạt cũng như
chấp hành nội quy mới được cải thiện chậm hơn những vị trí khác.
4.3. Khả năng ứng dụng của đề án
Nhìn chung đề án nâng cao chất lượng hoạt động 5S tại khoa Phụ Sản
đã cơ bản đạt được chỉ tiêu đề ra và có thể duy trì triển khai lâu dài do nhân
viên y tế cũng như người bệnh và người nhà bệnh nhân đã xây dựng được thói
quen tại khoa. Hoạt động này nên tuyên truyền thường xuyên và áp dụng liên
tục tại tất cả các vị trí cũng như tất các khoa/phịng.
4.4. Đề xuất
Tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát thực hiện 5S tại các khoa
phòng để nâng cao chất lượng hoạt đợng 5S trong tồn viện. Đồng thời tích
cực tuyên truyền, giáo dục, tư vấn cho bệnh nhân và người nhà lợi ích của 5S
khi nằm viện để phối hợp thực hiện đạt hiệu quả cao hơn nữa.
32