Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Thí nghiệm: H10.2 (SGK)</b>
<b>Hình a</b> <b><sub>Hình b</sub></b>
<b>? Để làm thí nghiệm ta dùng những dụng cụ </b>
<b>nào?</b>
<b>a.Dụng cụ.</b>
<b> - Giá treo thí nghiệm.</b>
<b> - Lực kế.</b>
<b> - Vật hình trụ.</b>
<b> - Cốc đựng nước.</b>
<b> - Quả gia trọng, nước.</b>
<b> - Vật dùng để kê.</b>
<b>I. Tác dụng của chất lỏng lên vật </b>
<b>nhúng chìm trong nó.</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b> <b>H10.2 (SGK)</b>
<b>Hình a</b> <b><sub>Hình b</sub></b>
<b>a. Dụng cụ.</b>
<b>- Giá treo thí nghiệm.</b>
<b>- Lực kế.</b>
<b>- Vật hình trụ.</b>
<b>- Cốc đựng nước.</b>
<b>- Quả gia trọng, nước.</b>
<b>- Vật dùng để kê.</b>
<b> b. Tiến hành thí nghệm.</b>
<i><b>- Bươc 2: Nhúng chìm vật nặng trong nước. </b></i>
<b>Lực kế chỉ P<sub>1</sub></b>
<i><b>- Bươc 3: So sánh P</b></i><b><sub>1</sub> và P.</b>
<b>I. Tác dụng của chất lỏng lên vật </b>
<b>nhúng chìm trong nó.</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b> <b>H10.2 (SGK)</b>
<b>Hình a</b> <b><sub>Hình b</sub></b>
<b>a. Dụng cụ.</b>
<b>- Giá treo thí nghiệm.</b>
<b>- Lực kế.</b>
<b>- Vật hình trụ.</b>
<b>- Cốc đựng nước.</b>
<b>- Vật dùng để kê.</b>
<b>- Nước, quả gia trọng.</b>
<b> b. Tiến hành thí nghệm.</b>
<b>c. Giải thích.</b>
<b> Từ kết quả thí nghiệm: P<sub>1 </sub>< P chứng tỏ điều </b>
<b>gì?</b>
<b>H10.2 (SGK)</b>
<b>H10.2 (SGK)</b>
<b>2. Kết luận: Một vật nhúng trong </b>
<b>B</b>
<b>1N</b>
<b>2N</b>
<b>3N</b>
<b>5N</b>
<b>4N</b>
<b>6N</b>
<b>A</b>
<b>1N</b>
<b>2N</b>
<b>3N</b>
<b>5N</b>
<b>4N</b>
<b>6N</b>
<b>A</b>
<b>1N</b>
<b>2N</b>
<b>3N</b>
<b>5N</b>
<b>4N</b>
<b>6N</b>
<b>II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét</b>
<b>1. Dự đoán:</b>
<b>I. Tác dụng của chất lỏng lên </b>
<b>vật nhúng chìm trong nó</b>
<b>2. Thí nghiệm kiểm tra:</b>
<b>A</b>
<b>Bước1: Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng </b>
<b>vào lực kế. Lực kế chỉ P<sub>1.</sub></b>
<b>Bước 2: Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng </b>
<b>đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. </b>
<b>Lực kế chỉ P<sub>2</sub>.</b>
<b>Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ </b>
<b>P’<sub>1</sub>. so sánh P<sub>1</sub> và P<sub>1</sub>’</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b> <b>H10.2 (SGK)</b>
<b> 2. Kết luận: Một vật nhúng trong </b>
chất lỏng bị chất lỏng tác dụng
một lực đẩy hướng từ dưới lên
trên theo phương thẳng đứng.
<b>1N</b>
<b>2N</b>
<b>3N</b>
<b>5N</b>
<b>4N</b>
<b>6N</b>
<b>B</b>
<b>lực </b>
<b>kế </b>
<b>chỉ </b>
<b>giá </b>
<b>trị </b>
<b> P<sub>1</sub></b>
<b>A</b>
<b>1N</b>
<b>2N</b>
<b>3N</b>
<b>5N</b>
<b>4N</b>
<b>6N</b>
<b>B</b>
<b>Lực </b>
<b>kế </b>
<b>lại </b>
<b>chỉ </b>
<b>giá </b>
<b>1.Thí nghiệm: H10.2 (SGK)</b>
<b>I. Tác dụng của chất lỏng lên </b>
<b>vật nhúng chìm trong nó</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b> <b>H10.2 (SGK)</b>
<b>II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét</b>
<b>1. Dự đốn:</b>
<b>2. Thí nghiệm kiểm tra:</b>
<b>3. Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy </b>
<b>Ác-si-mét:</b>
<b> F<sub>A</sub> = d.V</b>
<b>Trong đó:</b>
<b>F<sub>A</sub> là độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)</b>
<b>d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3<sub>)</sub></b>
<b>V là thể tích phần chất lỏng bị vật </b>
<b>chiếm chỗ ( m3<sub> )</sub></b>
<b>Chú ý: </b>
<b>- Trường hợp vật chìm </b>
<b>một phần trong chất lỏng </b>
<b>thì lực đẩy Ác-si-mét </b>
<b>được tính như thế nào?</b>
<b>Trả lời: F<sub>A</sub> = d.V<sub>2</sub></b>
V<sub>2</sub>
V<sub>1</sub>
<b> 2.Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng </b>
<b>I. Tác dụng của chất lỏng lên </b>
<b>vật nhúng chìm trong nó</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b> <b>H10.2 (SGK)</b>
<b>II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét</b>
<b>1. Dự đốn:</b>
<b>2. Thí nghiệm kiểm tra:</b>
<b>3. Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy </b>
<b>Ác-si-mét:</b>
<b>III. Vận dụng</b>
<b>C<sub>4</sub>: Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy </b>
<b>gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn </b>
<b>khi đã lên khỏi mặt nước? Tại sao?</b>
<b> 2. Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng </b>
bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ
dưới lên trên theo phương thẳng đứng
<b>C4. Vì khi gàu cịn ngập trong </b>
<b>nước bị nước tác dụng một lực </b>
<b>đẩy (F<sub>A</sub>) hướng từ dưới lên và </b>
<b>I. Tác dụng của chất lỏng lên </b>
<b>vật nhúng chìm trong nó</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b> <b>H10.2 (SGK)</b>
<b>II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét</b>
<b>1. Dự đoán:</b>
<b>2. Thí nghiệm kiểm tra:</b>
<b>3. Cơng thức tính độ lớn của lực </b>
<b>đẩy Ác-si-mét:</b>
<b>III. Vận dụng</b> <b>Vật</b>
<b>CT tính </b>
<b>lực đẩy </b>
<b>Ac</b>
<b>So sánh</b>
<b>d(N/m3<sub>) V(m</sub><sub>3</sub><sub>)</sub></b> <b><sub>F</sub></b>
<b>A(N)</b>
<b>Thỏi thép</b>
<b>Thỏi nhôm</b>
<b>FA1= dnc.Vth</b>
<b>F<sub>A2</sub>= d<sub>nc</sub>.V<sub>nh</sub></b>
<b>d<sub>nc</sub>= d<sub>nc</sub></b> <b><sub>V</sub><sub>th</sub><sub>= V</sub><sub>nh</sub></b> <b>F<sub>A1</sub>= F<sub>A2</sub></b>
<b>C<sub>5</sub> (SGK)</b>
<b>C<sub>5</sub> : Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng </b>
<b>nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào </b>
<b>chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn ?</b>
<b> 2. Kết luận: Một vật nhúng trong chất </b>
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng
đứng
<b>I. Tác dụng của chất lỏng lên </b>
<b>vật nhúng chìm trong nó</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b> <b>H10.2 (SGK)</b>
<b>II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét</b>
<b>1. Dự đốn:</b>
<b>2. Thí nghiệm kiểm tra:</b>
<b>3. Cơng thức tính độ lớn của lực </b>
<b>đẩy Ác-si-mét:</b>
<b>III. Vận dụng</b>
<b>Chất </b>
<b>lỏng</b>
<b>CT tính </b>
<b>lực đẩy </b>
<b>Ac</b>
<b>So sánh</b>
<b>d(N/m3<sub>)</sub></b> <b><sub>V(m</sub>3<sub>)</sub></b> <b><sub>F</sub></b>
<b>A(N)</b>
<b>Nước</b>
<b>Dầu</b>
<b>FA1= dnc.V1</b>
<b>FA2= dd.V2</b>
<b>d<sub>nc</sub>> d<sub>d</sub></b> <b><sub>V</sub></b>
<b>1= V2</b> <b>FA1> FA2</b>
<b>C<sub>6</sub> : d<sub>n</sub> = 10000(N/m3<sub>) </sub></b>
<b> d<sub>d</sub> = 8000(N/m3<sub>)</sub></b>
<b> 2.Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng </b>
bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ
dưới lên trên theo phương thẳng đứng
<b>I. Tác dụng của chất lỏng lên </b>
<b>vật nhúng chìm trong nó</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b> <b>H10.2 (SGK)</b>
<b>II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét</b>
<b>1. Dự đốn:</b>
<b>2. Thí nghiệm kiểm tra:</b>
<b>3. Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy </b>
<b>Ác-si-mét:</b>
<b>III. Vận dụng</b>
<b> 2.Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng </b>
bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ
dưới lên trên theo phương thẳng đứng
<b> Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng </b>
<b>đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn </b>
<b>bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật </b>
<b>chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.</b>
<b>Cơng thức tính lực đẩy Ác-si-mét:</b>
<b> F<sub>A</sub>= d.V</b>
<b>F<sub>A</sub> : là độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)</b>
<b>d : là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3<sub>)</sub></b>
<b>V : là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3<sub>)</sub></b>
<b>“Ơ rê ca ! Ơ </b>
<b>rê ca !”( tìm </b>
<b>ra rồi! Tìm ra </b>