Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo án phát triển năng lực môn Tin Học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.85 KB, 81 trang )

Giáo Án Tin 11

Tiết PPCT: 1
CHƯƠNG I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
§1. Khái niệm về lập trình và ngơn ngữ lập trình
—–
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu khả năng của ngơn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với
ngôn ngữ máy và hợp ngữ.
- Biết được vai trị của chương trình dịch.
- Phân biệt được biên dịch và thơng dịch.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ (bằng cách thông qua hoạt
động phát biểu khái niệm đã học).
- Phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt
động theo nhóm).
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực năng lực tự học.
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa chuyên tin quyển
1…
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học:
1. Tình huống xuất phát: Chúng ta đã được làm quen một số khái niệm
về lập trình và ngơn ngữ lập trình trong chương trình Tin học trung học cơ
sở. Với chương trình Tin học 11 năm nay chúng ta sẽ có cơ hội tìm hiểu
sâu hơn về ngơn ngữ lập trình. Và bài đầu tiên của chương 1 là một số
khái niệm về lập trình và ngơn ngữ lập trình.
2. Hình thành kiến thức:



Hoạt động của học
Nội dung
sinh
Hoạt động 1. Làm rõ khái niệm lập trình và ngơn ngữ lập trình (Hình
thành năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn
ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học)
- Ở lớp 10 chúng ta đã
- Suy nghĩ và trả lời
1. Khái niệm lập trình,
biết các bước để giải bài
ngơn ngữ lập trình:
tốn trên máy tính. Em
a. Khái niệm lập trình:
hãy nêu các bước để giải
bài tốn trên máy tính?
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh và nhắc lại các
bước giải bài tốn trên
máy tính.
- Giải thích:
+ XĐ bài tốn: là xác
định input và output.
Hoạt động của giáo viên

Trang 1


Giáo Án Tin 11


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

+ Lựa chọn hoặc thiết kế
thuật toán: Một thuật
toán chỉ giải được một
- Nghe giảng
bài tốn nào đó, nhưng
có thể có nhiều thuật tốn
khác nhau cùng giải một
bài tốn. Do đó chúng ta
cần thiết kế hoặc chọn 1
thuật tốn phù hợp để
giải bài toán cho trước.
- Hãy nhắc lại khái niệm - Ngơn ngữ để viết
ngơn ngữ lập trình?
chương trình được gọi
là ngơn ngữ lập trình.
- Với một bài tốn, sau
- Phải dùng ngôn ngữ
máy hiểu được để biểu
khi xác định được thuật
toán, ta cần phải làm thế diễn thuật tốn đó thành
một chương trình được
nào để máy tính hiểu và gọi là lập trình.
thực hiện được thuật tốn
đã lựa chọn để giải bài
toán. Theo các em ta phải

làm thế nào?
- Thế nào gọi là lập
- Lập trình là sử dụng
trình?
cấu trúc dữ liệu và các
câu lệnh của một ngơn
ngữ lập trình cụ thể để
mơ tả dữ liệu và diễn
đạt các thao tác của
thuật tốn.
- Thảo luận nhóm:
(Hình thành năng lực
giao tiếp và năng lực
hợp tác) Em hãy cho biết - Thảo luận nhóm và
có mấy loại ngơn ngữ lập đọc kết quả trước lớp.
trình? Chia lớp thành 4
- Nhận xét kết quả các
nhóm, phát phiếu học tập nhóm khác.
cho các nhóm và u cầu
các nhóm ghi lại các loại
ngơn ngữ lập trình đã
biết vào phiếu học tập.
Yêu cầu đại diện các
nhóm đọc kết quả.
- Nhận xét chung và kết
luận.
Trang 2

Nội dung


- Lập trình là sử dụng cấu
trúc dữ liệu và các câu
lệnh của một ngơn ngữ lập
trình cụ thể để mô tả dữ
liệu và diễn đạt các thao
tác của thuật tốn.
b. Ngơn ngữ lập trình:
Có 3 loại ngơn ngữ lập
trình.
+ Ngơn ngữ máy
+ Hợp ngữ
+ Ngơn ngữ bậc cao


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo viên
- Mỗi loại máy có một
ngơn ngữ riêng thường
thì chương trình viết
bằng ngơn ngữ của một
loại máy nào thì chỉ chạy
được trên loại máy đó.
- Ví dụ: một người Việt
Nam nói chuyện với một
người Mĩ chỉ biết tiếng
Anh bằng tiếng Việt, thì
người Mĩ có hiểu khơng?
- Vậy phải làm gì để
người Mĩ hiểu được?

- Chương trình viết bằng
ngơn ngữ bậc cao thì
máy có hiểu được
khơng?

Hoạt động của học
sinh
- Nghe giảng.

Nội dung
- Chương trình viết bằng
ngơn ngữ máy có thể nạp
trực tiếp vào bộ nhớ và
thực hiện ngay.

- Không.

- Dịch ra tiếng Anh

- Chương trình viết
- Chương trình viết bằng
bằng ngơn ngữ bậc cao ngơn ngữ bậc cao nói
nói chung khơng phụ
chung khơng phụ thuộc
thuộc vào loại máy.
vào loại máy. Chương
Chương trình muốn
trình muốn thực hiện được
thực hiện được thì phải thì phải chuyển sang ngôn
chuyển sang ngôn ngữ

ngữ máy.
máy.
Hoạt động 2: Làm rõ khái niệm chương trình dịch (Hình thành năng lực
phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực
tự học)
- Khi viết bằng ngôn ngữ
2. Chương trình dịch:
lập trình bậc cao muốn
2.1. Khái niệm:
thực hiện được trên loại
máy nào thì cần chuyển
chương trình sang ngơn
ngữ của máy đó.
- Như vậy thì một câu
hỏi đặt ra: Làm thế nào
để chuyển chương trình
- Suy nghĩ trả lời
viết bằng ngơn ngữ lập
trình bậc cao sang ngơn
ngữ máy?
- Muốn chuyển chương
trình bằng ngơn ngữ bậc
cao sang ngơn ngữ máy
thì phải dịch, chương
trình làm nhiệm vụ dịch
đó gọi là chương trình
dich.
- Chương trình dịch là
- Chương trình dịch là
- Chương trình dịch là


Trang 3


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của học
sinh
gì?
chương trình đặc biết có
chức năng chuyển đổi
chương trình viết bằng
ngơn ngữ lập trìnhbậc
cao sang ngơn ngữ máy
để máy có thể thực hiện
được.
- Bạn là người khơng biết - Cách 1: bạn nói bằng
tiếng Anh vậy làm sao
tiếng việt, sau đó nhờ
bạn có thể giới thiệu
người phiên dịch sang
trường mình với người
tiếng anh. Người phiên
khách đến từ Mĩ chỉ biết dịch dịch ngay từng câu
tiếng anh?
khi hai người nói
chuyện. Cách dich trực
tiếp như thế này gọi là
thông dịch.
- Cách 2: bạn soạn nội

dung ra giấy, người
phiên dịch dịch toàn bộ
nội dung sang tiếng anh
rồi đưa cho người khách
xem. Cách dịch như vậy
được gọi là biên dịch.
- Tương tự, chương trình - Nghe giảng.
dịch cũng có 2 loại:
thơng dịch và biên dịch.
- Hãy phân tích đặc điểm - Tham khảo SGK và
của thông dịch?
suy nghĩ trả lời.
Hoạt động của giáo viên

- Các chương trình thơng - Nghe giảng.
dịch lần lượt dịch và thực
hiện từng câu lệnh, thích

Trang 4

Nội dung
chương trình đặc biết có
chức năng chuyển đổi
chương trình viết bằng
ngơn ngữ lập trìnhbậc cao
sang ngơn ngữ máy để
máy có thể thực hiện
được.
2.2. Phân loại ct dịch:


- Chương trình dịch có 2
loại + Thơng dịch
+ Biên dịch
a. Thông dịch
(Interpreter)
+ Dịch lần lượt từng câu
lệnh và thực hiện ngay câu
lệnh ấy. Thông dịch là việc
lặp lại dãy các bước:
- Kiểm tra tính đúng đắn
của câu lệnh tiếp theo
trong chương trình nguồn.
- Chuyển đổi câu lệnh đó
thành một hay nhiều câu
lệnh tương ứng trong ngôn
ngữ máy.
- Thực hiện các câu lệnh
vừa chuyển đổi.


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo viên
hợp cho môi trường giữa
người và hệ thống.
- Hãy phân tích đặc điểm
của biên dịch?

Hoạt động của học
sinh

- Tham khảo SGK và
suy nghĩ trả lời.

Nội dung

b. Biên dịch (Compiler)
Thực hiện qua hai bước
sau:
- Duyệt, phát hiện lỗi,
kiểm tra tính đúng đắn của
câu lệnh trong Chương
trình nguồn.
- Dịch tồn bộ chương
trình nguồn thành một
chương trình đích có thể
thực hiện trên máy và có
thể lưu trữ để sử dụng khi
cần thiết.

- Thơng dịch khơng có
- Nghe giảng.
chương trình đích để lưu
trữ, biên dịch cả chương
trình nguồn và chương
trình đích có thể lưu trữ
lại để sử dụng về sau.
3. Luyện tập và thực hành:
+ Khái niệm lập trình và ngơn ngữ lập trình?
+ Có 3 loại ngơn ngữ lập trình: ngơn ngữ máy, hợp ngữ, ngơn ngữ
bậc cao.

+ Tại sao người ta hay sử dụng ngôn ngữ lập trình bậc cao?
+ Khái niệm chương trình dịch?
+ Phân biệt 2 loại chương trình dịch: Thơng dịch và biên dịch?
4. Vận dụng, mở rộng và bổ sung:
- Xem lại bài đã học
- Đọc bài đọc thêm.
- Chuẩn bị bài “ Các thành phần của ngơn ngữ lập trình”.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Ưu điểm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Hạn chế:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Trang 5


Giáo Án Tin 11

Tiết PPCT: 2
CHƯƠNG I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
§2. Các thành phần của ngơn ngữ lập trình.
—–
I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:
- Biết ngơn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú
pháp và ngữ nghĩa.
- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do
người lập trình đặt, hằng, biến.
2. Về kỹ năng:
- Phân biệt được tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập
trình đặt.
- Nhớ các quy định về tên, hằng và biến trong một ngơn ngữ lập
trình.
- Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
3. Về tư duy và thái độ:
- Nhận biết được quá trình phát triển của ngơn ngữ lập trình gắn
liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải quyết các bài toán thực
tiễn ngày càng phức tạp.
- Ham muốn học một ngơn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải
quyết các bài tốn trên máy tính điện tử.
- Có tính kỉ luật cao và tinh thần làm việc theo nhóm.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ (bằng cách thông qua hoạt
động phát biểu định nghĩa, định lí, phương pháp, quy tắc,... đã học).
- Phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt
động theo nhóm).
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học.
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa chuyên tin quyển
1…
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học:

1. Tình huống xuất phát:
Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết khái niệm lập trình?
Chương trình dịch là gì?
Phân biệt 2 loại chương trình dịch: Thơng dịch và biên dịch?
Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước, chúng ta đã biết một số khái niệm về lập
trình và ngơn ngữ lập trình. Vậy, ngơn ngữ lập trình gồm các thành phần nào?
Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài 2: Các thành phần của ngơn ngữ lập trình.
2. Hình thành kiến thức:
Trang 6


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của học
Nội dung
sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của ngơn ngữ lập trình (Hình
thành năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn
ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học)
- Tiếng Việt được hình
- Suy nghĩ trả lời
1. Các thành phần cơ
thành từ những yếu tố
bản
nào?
Tiếng Việt nói riêng và
các ngơn ngữ tự nhiên nói
chung được hình thành từ:
- Bảng chữ cái

- Ngữ pháp
- Ngữ nghĩa của từ và câu
- Theo em, ngôn ngữ lập - Suy nghĩ trả lời
trình có tương tự như
ngơn ngữ tự nhiên
khơng?
- Chiếu lên màn hình
- Suy nghĩ trả lời
chương trình viết bằng
Free Pascal. Em hãy
quan sát chương trình và
cho biết người ta đã sử
dụng các kí hiệu nào để
viết chương trình?
Hoạt động của giáo viên

- Nhận xét và tiếp tục
- Suy nghĩ trả lời
dẫn dắt: ngôn ngữ lập
trình cũng tương tự như
ngơn ngữ tự nhiên. Hãy
cho biết ngơn ngữ lập
trình gồm các thành phần
nào?
- Thảo luận nhóm:
(Hình thành năng lực
Trang 7

- Mỗi ngơn ngữ lập trình
thường có 3 thành phần cơ

bản: Bảng chữ cái, cú
pháp, ngữ nghĩa.

a. Bảng chữ cái:
Bảng chữ cái: là tập các


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo viên
giao tiếp và năng lực
hợp tác): Hãy cho biết
khái niệm bảng chữ cái
của ngơn ngữ lập trình?
- Nhận xét chung và kết
luận.

Hoạt động của học
sinh
- Thảo luận nhóm và
đọc kết quả trước lớp.
- Nhận xét kết quả các
nhóm khác.

- Tiếp tục dẫn dắt học
sinh: Chú ý bảng chữ cái
của các ngơn ngữ lập
trìnhkhơng khác nhau
nhiều.
Ví dụ: Bảng chữ cái của

ngơn ngữ C++ so với
Pascal chỉ thêm vài kí tự
là ( “ ), ( \ ), ( ! ).
- Trong tiếng việt muốn
viết câu đúng thì phải
dựa vào đâu?
- Nhận xét
- Tượng tự, trong lập
trình để viết chương trình
đúng người ta dựa vào
cái gì?
- Cú pháp là gì?

Nội dung
kí tự dùng để viết chương
trình. Khơng được dùng
bất kì kí tự nào ngồi các
kí tự quy định trong bảng
chữ cái.
Các chữ cái thường
dùng:
ABC DEF GHI JK L
MNOPQRSTUVW
Y Z.
abcdefghijklmno
p q r s t u v w y z.
10 chữ số thập phân Ả
Rập: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9.
Các ký tự :
+ - * / =

< >
[ ] . ,
; # ^ $ @& ( )
{ } : ‘
Dấu cách(mã ASCII 32)
b. Cú pháp:

- Suy nghĩ trả lời

- Suy nghĩ trả lời
- Đọc sách giáo khoa và
Suy nghĩ trả lời

- Là bộ quy tắc dùng để
viết chương trình, dựa vào
đó mà người lập trình và
chương trình dịch phát
hiện ra chỗ sai sót trong
chương trình

- Dẫn dắt: “Cú pháp cũng - Nghe giảng.
có sự khác nhau giữa các
ngơn ngữ lập trình” và
nêu ví dụ minh họa.
Ví dụ: Pascal dùng cặp
từ Begin…End; để gộp
nhiều câu lệnh thành
một. Cịn trong C++ thì
sử dụng cặp kí tự { }
c. Ngữ nghĩa:


Trang 8


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh
- Nghe giảng.

Nội dung

- Trong tiếng việt khi ta
- Xác định ý nghĩa thao
nói một câu thì người
tác cần thực hiện, ứng với
nghe phải hiểu được ý
tổ hợp kí tự dựa vào ngữ
nghĩa của câu nói đó.
cảnh của nó.
Vậy, trong lập trình phải
xác định được ý nghĩa
của tổ hợp các kí tự trong
chương trình, đó là ngữ
nghĩa.
- Ví dụ: Xét 2 biểu thức: - Nghe giảng.
- Lỗi cú pháp được
A+B (1) A,B là các số

chương trình dịch phát
thực.
hiện và thơng báo cho
A+B (2) A,B là các số
người lập trình. Chương
nguyên.
trình khơng cịn lỗi cú
Dấu + trong (1) là cộng 2
pháp thì mới dịch sang
số thực, trong (2) là cộng
ngơn ngữ máy.
2 số nguyên.
- Lỗi ngữ nghĩa được phát
=>Tóm lại cú pháp cho
hiện khi chạy chương
biết cách viết một
trình.
chương trình hợp lệ, cịn
ngữ nghĩa xác định ý
nghĩa của tổ hợp kí tự
trong chương trình.
=>Chương trình dịch
phát hiện lỗi về cú pháp
nhưng khơng phát hiện
lỗi ngữ nghĩa.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm tên (Hình thành năng lực phát hiện vấn
đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng
lực tự học)
2. Một số khái niệm:
a. Tên:

- Mọi đối tượng trong
- Suy nghĩ trả lời
- Mọi đối tượng trong
chương trình đều phải
chương trình đều phải
được đặt tên. Em hãy cho
được đặt tên. Em hãy cho
biết quy tắc đặt tên trong
biết quy tắc đặt tên trong
ngơn ngữ lập trình
Turbo Pascal.
Pascal?
- Quy tắc đặt tên trong
Turbo Pascal:
+ Gồm chữ số, chữ cái,
- Suy nghĩ trả lời
dấu gạch dưới.
- Cho các ví dụ sau, hãy
+ Bắt đầu bằng chữ cái
cho biết tên nào đúng
hoặc dấu gạch dưới.
quy tắc:
+ Độ dài không vượt quá

Trang 9


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo viên

ABC
Q89_O
A 12 3
_12BN
87_AC
@DFG12
BGV#21
- Nhận xét
- Trong Free Pascal, tên
có thể có độ dài tới 255
kí tự.
- Pascal khơng phân biệt
chữ hoa, thường trong
tên. C++ phân biệt chữ
hoa, thường trong tên.
- Đọc sách giáo khoa và
cho biết ngơn ngữ lập
trình thường có mấy loại
tên?
- Thảo luận nhóm:
(Hình thành năng lực
giao tiếp và năng lực
hợp tác): Chia lớp thành
3 nhóm, mỗi nhóm trình
bày khái niệm về một
loại tên trên và cho ví dụ
minh họa.
- Nhận xét chung và kết
luận lại nội dung. Lưu ý
với học sinh: trong

Pascal, từ khóa có màu
trắng.

Hoạt động của học
sinh

Nội dung
127 kí tự.

- Nghe giảng.

- Trong Free Pascal, tên có
thể có độ dài tới 255 kí tự.
- Pascal khơng phân biệt
chữ hoa, thường trong tên.
C++ phân biệt chữ hoa,
thường trong tên.

- Suy nghĩ trả lời

- Ngơn ngữ lập trình
thường có 3 loại tên: tên
dành riêng, tên chuẩn, tên
do người lập trình đặt.
- Tên dành riêng (từ
khóa): Là những tên được
ngơn ngữ lập trìnhquy
định với ý nghĩa xác định
mà người lập trình khơng
thể dùng với ý nghĩa khác

Ví dụ: Một số từ khóa
Trong Pascal: Program,
Var, Uses, Begin, End, ...
Trong C++: main, include,
void, ...

- Thảo luận nhóm và
trình bày kết quả.
- Nhận xét kết quả báo
cáo của các nhóm khác.
- Nghe giảng

- Tên chuẩn Là những tên
được ngơn ngữ lập
trìnhdùng với ý nghĩa nhất
định nào đó , tuy nhiên
người lập trình có thể sử
dụng với ý nghĩa khác
Ví dụ: Một số tên chuẩn:
Trong Pascal: Real,
Integer, Sin, Cos, Char, ...
Trong C++: cin, cout,
getchar...
- Tên do người lập trình

Trang 10


Giáo Án Tin 11


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung
tự đặt dùng với ý nghĩa
riêng, xác định bằng cách
khai báo trước khi sử
dụng và không được trùng
với tên dành riêng.
VD: A, S, X, XY, vidu…

- Cho ví dụ:
- Suy nghĩ trả lời
Program ct_vd;
Uses crt;
- Tên dành riêng :
Begin
program, uses, begin, end
Clrscr;
- Tên chuẩn : Write,
Write(‘ Xin chào
Readln
lớp 11A’);
- Tên do người lập trình
Readln;
đặt : ct_vd.
End.
- Hãy xác định tên dành

riêng, tên chuẩn, tên do
người lập trình đặt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hằng và biến (Hình thành năng lực phát
hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp
tác, năng lực tự học)
.
b. Hằng và biến:
- Hằng: Là các đại lượng
- Hằng là gì? Trong ngơn - Suy nghĩ trả lời
có giá trị khơng đổi trong
ngữ lập trình thường có
q trình thực hiện
các loại hằng nào?
chương trình
- Các ngơn ngữ lập trình
thường có:
+ Hằng số học: Số
ngun, số thực
+ Hằng logic: Có giá trị
đúng hoặc sai(true hoăc
false)
+ Hằng xâu: Là chuổi kí
tự trong bộ mã ASCII.
Trong Pascal: Chuổi kí tự
này được đặt trong cặp
nháy đơn (‘’) còn trong
C++ đặt trong(“”).
- Hãy trình bày khái
- Suy nghĩ trả lời
- Biến Là đại lượng được

niệm biến?
đặt tên, dùng để lưu trữ
giá trị và giá trị có thể
thay đổi được trong q
trình thực hiện chương

Trang 11


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo viên

- VD: Xác định các đại
lượng có trong bài tốn:
“Tính chu vi (CV), diện
tích (DT) hình trịn với
bán kính (R) bất kì được
đưa vào từ bàn phím”.
Hãy cho biết đại lượng
nào là hằng? đại lượng
nào là biến?
- Cho biết chức năng của
chú thích trong chương
trình?

Hoạt động của học
sinh

- Suy nghĩ trả lời


- Suy nghĩ trả lời

Nội dung
trình.
- Biến có nhiều loại và
phải khai báo trước khi sử
dụng.
- Pi là hằng.
R, CV, DT là biến.

c. Chú thích :
- Chú thích có thể có hoặc
khơng. Nó khơng làm ảnh
hưởng đến chương trình.
- Trong Pascal chú thích
được đặt trong { } hoặc (*
*)

3. Luyện tập và thực hành:
Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình? Sự khác nhau giữa
tên dành riêng và tên chuẩn?
4. Vận dụng, mở rộng và bổ sung
- Xem lại bài đã học
- Đọc bài đọc thêm.
- Chuẩn bị bài “ Cấu trúc chương trình”.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Ưu điểm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tiết PPCT: 3
CHƯƠNG II
CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
§3. Cấu trúc của chương trình
—–
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Hiểu chương trình là sự mơ tả của thuật tốn bằng một ngơn ngữ
lập trình
- Biết cầu trúc chung của một chương trình Pascal
2. Về kỹ năng:
- Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
3. Về tư duy và thái độ:

Trang 12


Giáo Án Tin 11

- Nhận biết được quá trình phát triển của ngơn ngữ lập trìnhgắn liền
với q trình phát triển của tin học nhằm giải quyết các bài toán thực tiễn
ngày càng phức tạp.
- Có tính kỉ luật cao và tinh thần làm việc theo nhóm.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ (bằng cách thông qua hoạt
động phát biểu định nghĩa, định lí, phương pháp, quy tắc,... đã học).
- Phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thơng qua hoạt
động theo nhóm).
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học.

II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa chuyên tin quyển
1…
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học:
1. Tình huống xuất phát: Chương I chúng ta đã tìm hiểu một số khái
niệm về lập trình, dựa trên sự hiểu biết đó chúng ta nghiên cứu tiếp một số
chương trình đơn giản của ngơn ngữ lập trình Turbo Pascal.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung
viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung của một chương trình (Hình thành năng
lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực
hợp tác, năng lực tự học)
1. Cấu trúc chung
- Khi đã có thuật tốn để - Suy nghĩ trả lời
- Muốn máy tính giải bài tốn
giải bài tốn, muốn máy
đó ta phải biểu diễn thuật tốn
tính giải bài tốn đó ta
bằng một chương trình trên một
phải làm gì?
ngơn ngữ lập trình nào đó.
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh và kết luận:
Muốn máy tính giải bài
tốn đó ta phải biểu diễn
thuật tốn bằng một

chương trình trên một
ngơn ngữ lập trình nào
đó.
- Một bài tập làm văn
- Suy nghĩ trả lời
thường có mấy phần? Vì
sao phải chia ra như vậy?
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh và kết luận:
*Chia làm 3 phần: Mở
bài, thân bài, kết luận
Trang 13


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung
viên
*Dễ viết, dễ đọc, dễ hiểu
nội dung.
- Đối với chương trình
- Nghe giảng
- Một chương trình viết bằng
viết bằng ngơn ngữ lập
ngơn ngữ lập trìnhbậc cao gồm
trình bậc cao gồm 2
2 phần:
phần: phần khai báo,

+ Phần khai báo
phần thân. Trong đó phần
+ Phần thân CT
thân chương trình phải
[<Phần khai báo>]
có, phần khai báo có thể
<Phần thân>
có hoặc khơng tuỳ thuộc
chương trình cụ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của một chương trình. (Hình thành năng
lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực
hợp tác, năng lực tự học)
2. Các thành phần của
chương trình:
a. Phần khai báo:
- Phần khai báo sẽ báo
- Nghe giảng
- Phần khai báo có thể có các
cho máy biết chương
khai báo:
trình sẽ sử dụng những tài
+ Tên chương trình
nguyên nào của máy.
+ Thư viện
- Yêu cầu học sinh
+ Hằng, biến
nghiên cứu sách giáo
+ Chương trình con
khoa để trả lời câu hỏi:
Trong phần khai báo có

- Suy nghĩ trả lời
những khai báo nào?
Khai báo tên chương trình:
Phần này có thể có hoặc khơng.
- Khai báo tên chương
trình có bắt buộc khơng?
- Cho biết cách khai báo
tên chương trình trong
Pascal?
- Tên chương trình do
người lập trình tự đặt theo
đúng quy tắc đặt tên.
- Cho ví dụ?
- Mỗi ngơn ngữ lập trình
thường có sẵn một số thư
viện cung cấp một số
chương trình thơng dụng
đã được lập sẵn. Để sử
dụng các chương trình đó

- Suy nghĩ trả lời
- Suy nghĩ trả lời

- Suy nghĩ trả lời
- Nghe giảng

Trang 14

Trong Pascal:
Program

trình >;
Ví dụ: program Tinh_tong;

Khai báo thư viện:


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo
viên
cần khai báo thư viện
chứa nó.
- Cho biết cách Khai báo
thư viện trong ngơn ngữ
lập trình Pascal? Cho ví
dụ?
- Cho biết cách Khai báo
thư viện trong ngơn ngữ
lập trình C++ ? Cho ví
dụ?

Hoạt động của học sinh

- Suy nghĩ trả lời

- Suy nghĩ trả lời

- Đối với giá trị tham gia - Nghe giảng.
vào chương trình ở nhiều
nơi chúng ta nên khai báo

hằng. Để mỗi khi thay đổi
giá trị của hằng ở tất cả
các chỗ thì chỉ cần sửa
đổi 1 lần ở khai báo hằng.
- Cho biết cách Khai báo - Suy nghĩ trả lời
hằng ?
- Cho ví dụ?
- Suy nghĩ trả lời

- Mọi biến sử dụng trong
chương trình đều phải
khai báo để chương trình
dịch biết để xữ lý và lưu
trữ.
- Biến như thế nào gọi là
biến đơn?
- Khai báo biến là xin
máy cấp cho biến một
vùng nhớ để lưu trữ và xữ
lý thông tin trong bộ nhớ.
Ví dụ: ax 2 +bx+c=0
(a<>0)
Đối với bài toán này ta
khai báo các biến: a, b, c,

- Nghe giảng

- Suy nghĩ trả lời
- Nghe giảng


- Nghe giảng

Trang 15

Nội dung

Pascal:
Uses <Tên thư viện>;
Ví dụ: Uses crt;
C++:
#include <Tên tệp thư viện>;
Ví dụ: #include <stdio.h >;

Khai báo hằng:
- Những hằng sử dụng nhiều
lần trong chương trình thường
được đặt tên cho tiện sử dụng.

Const<Tên hằng>:=hằng>;
Pascal:
const MaxN=1000;
const pi=3.14;
const KQ=’Ket qua:’;
C++:
Const int N=100;
Const float pi=3.14;
Const char* KQ=”Ket qua:”;
Khai báo biến
- Mọi biến sử dụng trong

chương trình đều phải khai báo
để chương trình dịch biết để xữ
lý và lưu trữ.
- Biến chỉ mang một giá trị gọi
là biến đơn.


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo
viên
delta, x1, x2. Tức là chúng
ta xin cấp bộ nhớ để lưu:
a, b, c, delta, x1, x2.

Hoạt động của học sinh

- Phần thân chương trình
chứa những gì?

- Suy nghĩ trả lời

- Làm sao để chương
trình dịch biết phần thân
chương trình?

- Suy nghĩ trả lời

- Thảo luận nhóm:
(Hình thành năng lực

giao tiếp và năng lực
hợp tác): Chia lớp làm 4
nhóm, em hãy trình bày
cấu trúc của một chương
trình Pascal đơn giản?
- Nhận xét và kết luận.

- Thảo luận nhóm và trả
lời.

Xét 2 chương trình đơn
giản:

- Hãy cho biết nhận xét
của em về 2 ví dụ trên?

- Suy nghĩ trả lời

Trang 16

Nội dung

b. Phần thân chương trình:
- Thân chương trình là nơi
chứa tồn bộ các câu lệnh của
chương trình hoặc lời gọi
chương trình con.
- Thân chương trình thường có
cặp dấu hiệu bắt đầu và kết
thúc chương trình.

Begin
[<Dãy lệnh>];
End.
3. Ví dụ chương trình đơn
giản:
Program <Tên chương trình >;
Uses <Tên thư viện>;
Const <Tên hằng> = hằng>;
Var <danh sách biến> : dữ liệu>;
(*Có thể có những khai báo
khác*)
Begin
[< Dãy lệnh>];
End.
- Trong Pascal:
Program Vi_du;
Begin
Writeln(‘Xin chao cac
bạn!’);
End.
- Trong C++:
#include<stdio.h>;
Void main()
{
Ptrintf(“ Xin chao cac
bạn!”);
}
Hai chương trình cùng thực

hiện một cơng việc nhưng viết
bằng 2 ngơn ngữ lập trình khác
nhau nên hệ thống câu lệnh


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học sinh

Cho ví dụ:

- Hãy nhận xét chương
trình ?

- Suy nghĩ trả lời

Nội dung
trong chương trình là khác
nhau.
Cho ví dụ:
Begin
Writeln(‘xin chao cac ban!’);
Writeln(‘moi cac ban lam quen
voi Pascal’) ;
End.
- Chương trình khơng có phần
khai báo.


3. Luyện tập và thực hành:
Hãy nêu các thành phần của một chương trình?
Em hãy trình bày cấu trúc của một chương trình Pascal đơn giản?
4. Vận dụng, mở rộng và bổ sung
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị bài “ Một số kiểu dữ liệu chuẩn” & “Khai báo
biến”.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Ưu điểm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Hạn chế:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Trang 17


Giáo Án Tin 11

Tiết PPCT: 4
CHƯƠNG II
CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
§4. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
—–
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic.

- Hiểu được cách khai báo biến.
2. Về kỹ năng:
- Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
- Khai báo đúng, nhận biết được khai báo sai.
3. Về tư duy và thái độ:
- Tạo hứng thú học ngơn ngữ lập trình Pascal.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ (bằng cách thông qua hoạt
động phát biểu định nghĩa, định lí, phương pháp, quy tắc,... đã học).
- Phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thơng qua hoạt
động theo nhóm).
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học.
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa chuyên tin quyển
1…
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học:
1. Tình huống xuất phát: Ở tiết trước, chúng ta đã làm quen với cách
khai báo biến trong Pascal. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cách
khai báo biến và các kiểu dữ liệu thường dùng trong Pascal.
2. Hình thành kiến thức:

Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung
viên
sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn. (Hình thành năng lực
phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực

hợp tác, năng lực tự học)
- Ở lớp 10, các em đã
- Suy nghĩ trả lời
- Thơng tin có thể biểu diễn
học về thơng tin và biểu
trong máy tính có hai loại:
diễn thơng tin trong máy
số và phi số (văn bản, hình
tính, vậy em nào có thể
ảnh, âm thanh)
nhắc lại các dạng thơng
tin có thể biểu diễn trong
máy tính?
- Các thơng tin đó được - Suy nghĩ trả lời
biểu
diễn trong máy như thế
nào?
Trang 18

- Dữ liệu biểu diễn trong
máy tính là thơng tin đã
được mã hóa.


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo
viên
- Có nhiều loại dữ liệu
khác nhau, trong mỗi

ngơn ngữ lập trìnhchỉ có
một số kiểu dữ liệu
chuẩn nhất định. Giá trị
của dữ liệu biểu diễn
trong máy tính là có giới
hạn, nó phụ thuộc vào
dung lượng bộ nhớ, khả
năng xử lí của CPU.
- Vì vậy, mỗi ngơn ngữ
lập trình thường cung
cấp một số kiểu dữ liệu
chuẩn cho biết phạm vi
giá trị có thể lưu trữ,
dung lượng bộ nhớ cần
thiết để lưu trữ và các
phép toán tác động lên
dữ liệu.
- Kiểu dữ liệu số có mấy
loại? Cho ví dụ?

Hoạt động của học
sinh
- Nghe giảng

Nội dung

- Nghe giảng

- Suy nghĩ trả lời


- Để khai báo kiểu dữ
- Nghe giảng.
liệu cho một đối tượng
nào đó thì chúng ta phải
dựa vào từng đối tượng
để khai báo cho phù hợp,
để khỏi lãng phí bộ nhớ.
- Ví dụ:
+ Số HS một lớp thì
chúng ta nên khai báo
kiểu byte.
+ Tính giai thừa N thì
chúng ta nên khai báo
kiểu longint.

Trang 19

- Có hai loại: số nguyên (vd:
1, 2, 123…) và số thực (6.5,
123.567, …)
1. Kiểu nguyên:


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
viên
sinh
- Em hãy cho biết trong - Suy nghĩ trả lời

các kiểu số nguyên, kiểu
nào có phạm vi biểu diễn
lớn nhất?

Nội dung

2. Kiểu thực:

- Máy tính điện tử khơng - Nghe giảng
chỉ có khả năng xử lý
những dữ liệu bằng số
nguyên, số thực mà cịn
có khả năng xử lý các dữ
liệu là các kí tự như khi
soạn thảo văn bản.

3. Kiểu kí tự:

- Ngồi ra máy tính điện
tử cịn có khả năng xử lý
các dữ liệu kiểu logic là
kiểu chỉ có 2 giá trị đúng
sai.

4. Kiểu logic:

3. Luyện tập và thực hành:
- Nhắc lại một số kiểu dữ liệu đơn giản trong ngơn ngữ lập trình Pascal?
4. Vận dụng, mở rộng và bổ sung:
- Xem lại bài đã học

- Chuẩn bị bài “KHAI BÁO BIẾN”.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Ưu điểm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Hạn chế:

Trang 20


Giáo Án Tin 11

Tiết PPCT: 5
§5. KHAI BÁO BIẾN
—–
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Hiểu được cách khai báo biến.
2. Về kỹ năng:
- Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
- Khai báo đúng, nhận biết được khai báo sai.
3. Về tư duy và thái độ:
- Tạo hứng thú học ngơn ngữ lập trình Pascal.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ (bằng cách thông qua hoạt
động phát biểu định nghĩa, định lí, phương pháp, quy tắc,... đã học).
- Phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thơng qua hoạt
động theo nhóm).

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực tự quản lý và năng lực tự học.
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa chuyên tin quyển
1…
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học:
1. Tình huống xuất phát: Ở tiết trước, chúng ta đã làm quen với cách
khai báo biến trong Pascal. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cách
khai báo biến và các kiểu dữ liệu thường dùng trong Pascal.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung
viên
sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách khai báo biến. (Hình thành năng lực phát hiện vấn đề
và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự
học)
Ví dụ: Để kiểm tra N có - Nghe giảng.
II. KHAI BÁO BIẾN:
phải là số nguyên tố hay
khơng thì chúng ta dùng
một biến kiểm tra và
biến kiểm tra này sẽ
nhận hai giá tri hoặc
đúng hoặc sai.
- Muốn sử dụng biến thì
phải khai báo. Vậy để
khai báo biến ta thực
hiện như thế nào?

- Hãy cho biết cú pháp
- Suy nghĩ trả lời
- Trong Pascal, khai báo biến
để khai báo biến trong
bắt đầu bằng từ khóa var có
ngơn ngữ lập trình
dạng:

Trang 21


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo
viên
Pascal?
- Nhận xét

Hoạt động của học
sinh

Nội dung
Var <danh sách biến> : dữ liệu>;
- danh sách biến là một
hoặc nhiều tên biến, được
viết cách nhau bởi dấu
phẩy.
- kiểu dữ liệu thường là
một trong các kiểu dữ

liệu chuẩn.
- Sau var có thể khai báo nhiều
danh sách biến khác nhau.
- Var A,B,C,D,E,F: Real;
G,H: Integer;

- Ví dụ 1: Giả sử trong
- Suy nghĩ trả lời
chương trình có các biến
thực A,B,C,D,E,F và các
biến nguyên G,H. Hãy
khai báo các biến đó?
- Nhận xét
- Thảo luận nhóm:
- Bộ nhớ cấp phát cho X,Y,Z:
(Hình thành năng lực
3—6=18 byte
giao tiếp và năng lực
- Bộ nhớ cấp phát cho C: 1 byte
hợp tác)
- Bộ nhớ cấp phát cho I,J:
Ví dụ 2: xét khai báo
2—1=2 byte
biến:
- Bộ nhớ cấp phát cho N: 2 byte
Var X,Y,Z: real;
- Tổng bộ nhớ dành cho các
C: char;
biến đã khai báo là:
I,J: byte;

- Thảo luận nhóm và
18+1+2+2=23 (byte).
N: word;
đưa ra kết quả.
- Hãy tính tổng bộ nhớ
dành cho các biến đã
khai báo?
- Nhận xét
- Cần đặt tên biến sao
- Nghe giảng.
Lưu ý:
cho gợi nhớ đến ý nghĩa
- Cần đặt tên biến sao cho gợi
của nó.
nhớ đến ý nghĩa của nó.
- Không nên đặt tên quá
- Không nên đặt tên quá ngắn
ngắn hay quá dài.
hay quá dài.
- Khai báo cần đặc biệt
- Khai báo cần đặc biệt lưu ý
lưu ý đến phạm vi giá trị
đến phạm vi giá trị của nó.
của nó.
3. Luyện tập và thực hành:
- Cho biết cú pháp khai báo biến trong Pascal?
4. Vận dụng, mở rộng và bổ sung:
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị bài “PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN”.


Trang 22


Giáo Án Tin 11

Tiết PPCT: 6,7
CHƯƠNG II
CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
§6. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
—–
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học
chuẩn, biểu thức quan hệ.
- Hiểu lệnh gán.
2. Về kỹ năng:
-Viết được các biểu thức số học và logic với các phép tốn thơng
dụng.
- Viết được lệnh gán.
3. Về tư duy và thái độ:
- Nhận biết được q trình phát triển của ngơn ngữ lập trình gắn
liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải quyết các bài toán thực
tiễn ngày càng phức tạp.
- Có tính kỉ luật cao và tinh thần làm việc theo nhóm.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ (bằng cách thơng qua hoạt
động phát biểu định nghĩa, định lí, phương pháp, quy tắc,... đã học).
- Phát triển năng lực tính tốn (thơng qua giải bài tập).
- Phát triển năng lực giao tiếp và năng lực hợp tác (thông qua hoạt
động theo nhóm).

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực sáng tạo.
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa …
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, tập, đọc trước bài ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học:
1. Tình huống xuất phát: Để mơ tả các thao tác trong thuật tốn, mỗi
ngơn ngữ lập trình đều xác định và sử dụng một số khái niệm cơ bản: phép toán,
biểu thức, gán giá trị cho biến. Dưới đây sẽ xét các khái niệm đó trong Pascal.
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung
viên
sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phép tốn (Hình thành năng lực phát hiện
vấn đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,
năng lực tự học)
1. Phép tốn:
- Trong lập trình thường - Nghe giảng
phải thực hiện các phép
tính tốn, phép so
Trang 23


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
viên

sinh
sánh…Vậy những phép
tốn đó trong chương
trình được viết như thế
nào? Có giống với ngơn
ngữ tốn học hay khơng?
Chúng ta tìm hiểu vấn đề
này?
- Hãy kể các phép toán
- Phép: cộng, trừ, nhân,
đã học ở toán học?
chia, lấy dư, so sánh,
chia lấy ngun.
- Trong ngơn ngữ lập
- Nghe giảng
trình Pascal cũng có các
phép tốn đó nhưng
được diễn tả bằng một
cách khác.
- Suy nghĩ và trả lời
- Yêu cầu học sinh
nghiên cứu sách giáo
khoa có bao nhiêu nhóm
phép tốn?

- Phép chia (/) được sử
dụng cho kiểu dữ liệu
nào?
- Phép Mod, Div được
sử dụng cho kiểu dữ liệu

nào?
Ví dụ:
17 mod 2= ?
17 div 2= ?
- Kết quả của phép toán
quan hệ thuộc kiểu dữ
liệu nào?
- Ứng dụng của phép
tốn logic là gì?
- Lưu ý: Chỉ một số phép
toán được dùng, một số
phép toán phải xây dựng
từ các phép tốn khác.
Ví dụ phép lũy thừa
khơng phải ngơn ngữ
nào cũng dùng được.

Nội dung

Ngơn ngữ lập trìnhPascal
có sử dụng một số phép
toán sau:
- Các phép toán số học:
+ Với số nguyên: +, -, *,
div, mod
+ Với số thực:
+, -, *,
/
- Các phép toán quan hệ: <,
<=, =, >, >=, <>

- Các phép toán logic: Not,
And, Or.

- Kiểu thực.
- Kiểu nguyên.
- Suy nghĩ trả lời

17 mod 2= 1
17 div 2= 8

- Suy nghĩ và trả lời

- Kết quả của phép toán
quan hệ thuộc kiểu logic.

- Suy nghĩ và trả lời

- Ứng dụng của phép toán
logic là: tạo ra các biểu
thức phức tạp từ các quan
hệ đơn giản.

- Nghe giảng

Trang 24


Giáo Án Tin 11

Hoạt động của giáo

Hoạt động của học
Nội dung
viên
sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức số học (Hình thành năng lực phát hiện vấn
đề và giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng
lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực tính tốn)
2. Biểu thức số học:
- Trong tốn học ta đã
- Suy nghĩ và trả lời
- Trong toán học, các yếu
làm quen với khái niệm
tổ cơ bản xây dựng nên
biểu thức. Hãy cho biết
biểu thức: toán hạng, toán
các yếu tổ cơ bản xây
tử.
dựng nên biểu thức?
- Nếu trong một bài toán - Suy nghĩ trả lời
- Nếu trong một bài toán
mà toán hạng là hằng số,
mà toán hạng là hằng số,
biến, hoặc hàm số và
biến, hoặc hàm số và toán
toán tử là các phép toán
tử là các phép toán số học
số học thì biểu thức có
thì biểu thức có tên gọi là
tên gọi là gì?
biểu thức số học.

- Dẫn dắt học sinh khái
* Khái niệm: Biểu thức số
- Nghe giảng
niệm biểu thức số học và
học là một biến kiểu số
cách viết biểu thức số
hoặc hằng số và các hàm
học trong ngơn ngữ lập
kiểu số liên kết lại với
trình.
nhau bởi một số hữu hạn
các phép toán số học
+,-,*,/,div, mod, các dấu
ngoặc ( ) tạo thành một
biểu thức có dạng tương tự
như trong toán học.
* Quy tắc viết biểu thức số
học:
- Chỉ dùng dấu ( ) xác định
trình tự thực hiện các phép
tốn trong trường hợp cần
thiết
- Thảo luận nhóm:
- Viết lần lượt từ trái sang
- Thảo luận nhóm và
(Hình thành năng lực
phải
giao tiếp, năng lực hợp báo cáo kết quả.
- Không bỏ qua dấu nhân
tác, năng lực tính tốn) - Nhận xét kết quả các

(*) trong tích
Chia thành 3 nhóm: Hãy nhóm khác
biễu diễn biểu thức tốn
học sau đây thành biểu
thức trong ngơn ngữ lập
trình.
a. 4x - 2y
b. x +

1
x y

Trang 25


×