Tải bản đầy đủ (.doc) (210 trang)

Giáo án phát triển năng lực môn Tin Học lớp 6 (bộ 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 210 trang )

Giáo án tin học 6
Tuần 1
Tiết 1

Năm học: ............
Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHƯƠNG I: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ.
BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm ban đầu về thông tin và tin học, dữ liệu và nhiệm vụ chính của tin học
- Biết q trình hoạt động thơng tin của con người, hoạt động thong tin và tin học
2. Kĩ năng:
- Hiểu rõ về thông tin tin học
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học,
chuẩn xác
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, u thích mơn học
4. Kiến thức trọng tâm:
- Khái niệm thông tin, hoạt động thông tin của con người, hoạt động thông tin và tin học
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn học
- Năng lực chuyên biệt: HS nhận biết được thơng tin là gì?, vai trị của thông tin đối với
con người như thế nào và được tiến hành ra sao
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh: - Kiến thức, SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ 1
MĐ 2
MĐ 3
MĐ 4
Thông tin
Nhận biết
Các dạng thông Lấy được các
Lấy VD về con
và tin học
thơng tin
tin khác nhau. ví dụ mơ hình người tiếp nhận
q trình xử lí thơng tin nhờ những
thơng tin.
đâu
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1.Mục tiêu:Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về thông tin và tin
học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.

5. Sản phẩm: Hiểu về thơng tin và tin học.
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành
GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar

1


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
GV Trong cuộc sống hằng ngày của Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý,
chúng ta có rất nhiều mối quan hệ: quan hệ trao đổi nhóm.
giữa người với người, giữa người với vật. Để
hiểu biết nhau ta phải trao đổi với nhau bằng
ngơn ngữ, chữ viết → đó là thơng tin.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS

Nội dung

Năng lực
hình thành

Hoạt động 2: Thơng tin là gì? 13’
1. Mục tiêu: Thơng tin là gì
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.

5. Sản phẩm: Hiểu về thơng tin là gì, và biết được nhiều dạng thơng tin khác nhau
GV: Theo em, thơng tin có quan
Năng lực tự
trọng với cuộc sống của con người
1.
Thơng
tin


?
học, tư duy
khơng ?
- Hàng ngày chúng ta tiếp nhận được rất
HS: Trả lời.
nhiều nguồn thông tin:
GV: Chốt ghi bảng
GV: Trong hoạt động thông tin, quá + Tin tức thời sự trong nước và thế giới
trình nào là quan trọng nhất ? Vì thơng qua báo chí, phát thanh truyền
hình.
sao?
+ Hướng dẫn trên các biển báo chỉ
HS: Trả lời.
đường.
GV: Chốt ghi bảng
Tín hiệu đèn xanh đèn đỏ của đèn giao
nay trời sẽ mưa -> chúng ta đi học +
thông…
phải mang theo mũ, ô, áo mưa.
Thông tin là tất cả những gì đem lại Giải quyết vấn
GV: Em hãy mơ tả q trình nấu ->

sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự đề, tư duy, trao
cơm
đổi nhóm.
vật, sự kiện…) và về chính con người.
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận.
GV : Ghi bảng
Hoạt động 3: Hoạt động thơng tin của con người? 15’
1. Mục tiêu: Tìm hiểu về hoạt động thông tin của con người
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về hoạt động thơng tin của con người, mơ hình q trình xử lí thơng tin.
GV: Lấy VD về phép tốn.
2. Hoạt động thơng tin của con người Năng lực tự
HS: Thực hiện phép tốn.
- Thơng tin có vai trị rất quan trọng với học, tư duy
Đâu là thông tin ban đầu, q trình cuộc sống của con người.
xử lí, kết quả
- Chúng ta tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi và
VD: Thực hiện phép tính: 3 x 5 = 15 xử lý thông tin.
-> Hoạt động thông tin là quá trình xử
+ Thơng tin vào: 3 x 5
lý, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin.
+ Thông tin ra: 15
- Hoạt động t/tin diễn ra như 1 nhu cầu
thường xuyên và tất yếu của con người.
- Trong hoạt động thông tin, xử lí thơng
tin đóng vai trị quan trọng nhất, nó đem
GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 2


Giáo án tin học 6

Năm học: ............
lại sự hiểu biết cho con người để đưa ra
những quyết định cần thiết.
- Mơ hình q trình xử lý thơng tin:
Thơng tin vào

Xử lí

Thơng tin
ra

Tư duy, giải
quyết vấn đề,
trao đổi nhóm

+ Thơng tin vào: thơng tin trước xử lí.
+ Thơng tin ra: thơng tin nhận được sau
xử lí.
Hoạt động 4: Hoạt động thơng tin và tin học? 10’
1. Mục tiêu: Tìm hiểu về hoạt động thông tin của con người
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về hoạt động thơng tin của con người, mơ hình q trình xử lí thơng tin.
3. Hoạt động thơng tin và tin học.

Năng lực tự học,
GV: Con người tiếp nhận thông tin - Hoạt động thông tin của con người tư duy
nhờ những đâu ? Em hãy nêu các ví được tiến hành nhờ các giác quan và bộ
dụ.
não.
HS: Nhờ tai, mắt: xem TV, đọc báo, - Khả năng của con người đều có hạn vì
nghe đài…
vậy con người sáng tạo ra các cơng cụ
GV: Em có thể nhìn được những vật và phương tiện để phục vụ nhu cầu
rất nhỏ như vi trùng, các vì sao trên hàng ngày: kính thiên văn, kính hiển Tư duy, giải
vi,...
bầu trời khơng ?
quyết vấn đề,
- Một trong các nhiệm vụ chính của tin trao đổi nhóm
HS: Trả lời
học là nghiên cứu việc thực hiện các
GV: Chốt ghi bảng
hoạt động thông tin một cách tự động.
V. Củng cố: 3’
Thơng tin là gì? Cho ví dụ về thơng tin.
Thơng tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện…) và
về chính con người.
VD: Tiếng gà gáy, tiếng kẻng ăn cơm...
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
- Đọc trước bài 2 “Thông tin và biểu diễn thông tin”

Tuần: 1
Tiết: 2


GV: Cao Thị Thu Hương

Ngày soạn: 29/08/2019
Ngày dạy: 01/09/2019

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar

3


Giáo án tin học 6

Năm học: ............

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS bước đầu làm quen với khái niệm thông tin.
- Giúp HS hiểu về các hoạt động thông tin trong đời sống hàng ngày của con người.
2. Kỹ năng: - Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u
thích môn học.
3. Thái độ: - ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Kiến thức trọng tâm : thông tin và biểu diễn thông tin
5. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngơn ngữ của mơn học
- Năng lực chuyên biệt: HS nhận biết được các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn của thông
tin
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK.
2. Học sinh: - Kiến thức, SGK, vở ghi.

III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
Câu 1. Thơng tin là gì ?Cho ví dụ.
Câu 2. Hoạt động thông tin, tin học diễn ra như thế nào ?
Trả lời
Câu 1. Thơng tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự
kiện…) và về chính con người. (4đ)
+ Tin tức thời sự trong nước và thế giới thông qua báo chí, phát thanh truyền hình. (2đ)
+ Hướng dẫn trên các biển báo chỉ đường. (2đ)
+ Tín hiệu đèn xanh đèn đỏ của đèn giao thông.(2đ)
Câu 2.
- Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ các giác quan và bộ não. (3đ)
- Khả năng của con người đều có hạn vì vậy con người đã sáng tạo ra các công cụ và phương
tiện để phục vụ nhu cầu hàng ngày: kính thiên văn, kính hiển vi,... (3đ)
- Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động
thông tin một cách tự động nhờ sự giúp đỡ của máy tính điện tử. (4đ)
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ 1
MĐ 2
MĐ 3
MĐ 4
Thông tin

Nhận biết các Các dạng thông Lấy được các
Lấy VD về biểu diễn
và biểu diễn
dạng thông tin tin khác nhau. ví dụ về các
thơng tin bằng nhiều
thơng tin.
dạng thồng tin cách khác nhau
trong cuộc
sống.
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1.Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về thơng tin và biểu
diễn thông tin.
GV: Cao Thị Thu Hương
Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 4


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Hiểu về các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn thông tin.
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành
Với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý,
ngày nay con người được tiếp xúc với rất trao đổi nhóm.
nhiều dạng thơng tin, mỗi dạng thơng tin đều
được biểu diễn dưới nhiều hình thức khác
nhau -> chúng ta vào bài học hơm nay.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Năng lực hình
thành

Hoạt động 2: Các dạng thơng tin cơ bản. 20’
1.Mục tiêu: Các dạng thông tin cơ bản.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Hiểu về các dạng thông tin cơ bản.
1. Các dạng thông tin cơ bản.
GV: Chúng ta tiếp nhận thông tin
nhờ những bộ phận nào trên cơ - Thông tin quanh ta rất đa dạng và Tư duy, giải
thể ?
phong phú và được chia thành nhiều quyết vấn đề
- HS: nhờ thính giác (tai), thị loại.
giác (mắt)...
- Thơng tin trong tin học gồm có 3
GV: Hàng ngày chúng ta đọc dạng chính.
sách báo, xem TV, nghe đài đó a, Dạng văn bản: Là những gì được
có phải là tiếp nhận thơng tin ghi lại bằng các con số, chữ viết... Tư duy, giải
quyết vấn đề
khơng?
trong sách vở, báo chí.
HS: Trả lời.
b, Dạng hình ảnh: Là các hình vẽ,

GV: ? Thơng tin gồm có mấy tranh ảnh trong sách báo, phim ảnh...
dạng cơ bản.
c, Dạng âm thanh: Là các tiếng động
HS: Trả lời.
trong đời sống hàng ngày.
GV: Chốt ghi bảng
* Ngồi ra, thơng tin cịn ở những
dạng khác: Thông tin khoa học (thuộc
các lĩnh vực về khoa học), thông tin
thẩm mĩ (thuộc lĩnh vực nghệ thuật),
thơng tin đại chúng về kinh tế, văn
hố, xã hội...
GV: Em hãy thử tìm xem có
dạng thơng nào khác khơng ?
HS: Trả lời.
GV: Rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Biểu diễn thông tin 12’
1.Mục tiêu: Các dạng thông tin cơ bản.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
GV: Cao Thị Thu Hương
Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar

5


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
5. Sản phẩm: Hiểu về các dạng thông tin cơ bản.

2. Biểu diễn thông tin.
GV: Ngoài 3 dạng âm thanh, văn a. Biểu diễn thơng tin:
Tư duy, giải
bản, hình ảnh, thơng tin cịn có - Biểu diễn thông tin là cách thể hiện quyết vấn đề
thể được biểu diễn dưới dạng thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
khác khơng ? Cho ví dụ.
- Thơng tin có thể được biểu diễn
HS: Trả lời.
dưới nhiều hình thức khác nhau.
GV: Chốt ghi bảng
-VD: Những người bị khiếm thính
dùng các cử chỉ, nét mặt, cử động của
bàn tay để thể hiện những gì muốn
nói.
V. Củng cố: 3’
Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng khác
nhau?
VD: Người xưa khơng biết chữ dùng những hịn sỏi để đếm con thú mà mình săn bắn
được.
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
- Đọc trước các phần còn lại chuẩn bị cho bài tiếp theo

Tuần 2
Tiết 3

GV: Cao Thị Thu Hương

Ngày soạn: 04/9/2019
Ngày dạy: 05/9/2019


Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar

6


Giáo án tin học 6

Năm học: ............

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS nắm được q trình biểu diễn thơng tin trong máy tính điện tử, vai trị của biểu diễn thông tin.
+ HS biết được đơn vị biểu diễn thông tin trong mát tính.
2. Kỹ năng: + Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u
thích mơn học.
3. Thái độ: - ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Kiến thức trọng tâm : thông tin và biểu diễn thông tin
5. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn học
- Năng lực chuyên biệt: HS nhận biết được các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn của thông tin
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh:
- Kiến thức, SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Câu hỏi:
Có mấy dạng thơng tin ?Kể tên? Cho VD về tùng dạng thơng tin.
Trả lời: Có 3 dạng thơng tin. (1đ)
Dạng văn bản: Là những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết... trong sách vở, báo chí.
(3đ)
Dạng hình ảnh: VD: Là các hình vẽ, tranh ảnh trong sách báo, phim ảnh... (3đ)
Dạng âm thanh: VD: Là các tiếng động trong đời sống hàng ngày. (3đ)
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ 1
MĐ 2
MĐ 3
MĐ 4
Thông tin
Nhận biết vai Biểu diễn
Biểu diễn
Đơn vị của biểu diễn
và biểu diễn
trị biểu diễn
thơng tin dưới thơng tin trong thồn tin
thơng tin.
thơng.
dạng phù hợp
máy tính

A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1.Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về Vai trị của biểu
diễn thơng tin, và biểu diễn thơng tin trong máy tính
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Vai trị của biểu diễn thơng tin, và biểu diễn thơng tin trong máy tính

GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar

7


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành
GV: Yêu cầu HS
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý,
Em lấy ví dụ biểu diễn thơng tin trong trao đổi nhóm.
hoạt động thơng của con người.
HS: lấy ví dụ
GV: Vậy bài học hơm nay chúng ta đi
tìm hiểu về hoạt động thơng tin trong máy
tính.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS


Nội dung

Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin. (14’)
1.Mục tiêu: Vai trị của biểu diễn thơng tin
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết vai trị của biểu diễn thông tin quan trọng như thế nào
GV
2. Biểu diễn thông tin.(tiếp)
VD: Bạn Hằng mô tả lại cho bạn b. Vai trị của biểu diễn thơng tin
Nga đường đến nhà Hằng vì Nga - Biểu diễn thơng tin có vai trị quan
chưa biết nhà Hằng -> Nga có trọng đối với việc truyền và tiếp nhận
thể dễ dàng tìm được đến nhà thơng tin.
Hằng.
- Biểu diễn thơng tin dưới dạng phù hợp
GV: Thông tin được biểu diễn cho phép lưu giữ và chuyển giao thông
dưới những dạng nào ?
tin.
HS: Trả lời.
+ VD: Các hiện vật trong bảo tàng Hồ
GV: Chốt ghi bảng
Chí Minh giúp em hiểu được phần nào
GV: Biểu diễn thơng tin có vai về cuộc đời và sự nghiệp của Bác Hồ.
trò quyết định đối với mọi hoạt - Biểu diễn thơng tin có vai trị quyết
động thông tin của con người định đối với mọi hoạt động thơng tin nói
khơng ? Vì sao
chung và q trình xử lí thơng tin nói
riêng.

HS: Trả lời
GV: Chốt ghi bảng
Hoạt động 3: Biểu diễn thơng tin trong máy tính.(20’)
1.Mục tiêu: Biểu diễn thơng tin trong máy tính
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Hiểu về thơng tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào
- GV: Việc biểu diễn thơng tin có
tuỳ thuộc vào đối tượng sử dụng
thơng tin đó khơng ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng
GV: Cao Thị Thu Hương

Năng lực
hình thành

Tự học, giải
quyết vấn đề,
tư duy, trao
đổi nhóm

3. Biểu diễn thơng tin trong máy tính.

Tự học, giải
Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 8


Giáo án tin học 6

Gv: yc HS lấy ví dụ
HS: lấy ví dụ
- VD: Đối với những người
khiếm thị ta khơng thể dùng hình
ảnh, chữ viết bình thường để cho
họ biết các thông tin -> Chữ nổi.
GV: Đơn vị đo cân nặng là kg,
tấn...
Đơn vị đo chiều cao là m, cm...
Đơn vị đo chiều dài là m, km...
- Đóng: 1; Mở: 0
Các thơng tin được lưu giữ trong
máy tính được gọi là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng
Máy tính đóng vai trị là cơng cụ
trợ giúp con người trong hoạt
động thơng tin. Để đảm bảo hoạt
động, máy tính cần phải có
những yếu tố nào ?
HS: trả lời
Gv: chốt lại

Năm học: ............
- Thông tin được biểu diễn bằng nhiều quyết vấn đề,
cách khác nhau nên việc lựa chọn dạng tư duy, trao
biểu diễn thông tin tuỳ thuộc theo mục đổi nhóm
đích và đối tượng sử dụng thơng tin.
- Thơng tin trong máy tính cần được
biểu diễn dưới dạng phù hợp.


- Đơn vị biểu diễn thơng tin trong máy
tính là dãy Bit (hay dãy nhị phân).
- Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1, biểu diễn
2 trạng thái đóng hoặc mở các tín hiệu,
các mạch điện.
- Tất cả các thơng tin trong máy tính đều
phải được biến đổi thành các dãy Bit.
- Máy tính cần phải có những bộ phận
đảm bảo thực hiện 2 quá trình:
+ Biến đổi TT đưa vào m/t thành dãy
Bit.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng
dãy bit thành các dạng quen thuộc: âm
thanh, văn bản, hình ảnh.

Tự học, giải
quyết vấn đề,
tư duy, trao
đổi nhóm

V. Củng cố : 3’
Đơn vị biểu diễn thông tin là gì?
- Đơn vị biểu diễn thơng tin trong máy tính là dãy Bit (hay dãy nhị phân).
- Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1, biểu diễn 2 trạng thái đóng hoặc mở các tín hiệu, các mạch
điện.
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
- Chuẩn bị bài 3.


Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 04/9/2019
Ngày dạy: 05/9/2019

BÀI 3: EM CÓ THỂ LÀM NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar

9


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được q trình biểu diễn thơng tin trong máy tính điện tử, vai trị của biểu diễn
thơng tin. HS biết được đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính.
2. Kỹ năng :
- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u thích mơn
học.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Kiến thức trọng tâm: Khả năng của máy tính đối với con người
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngơn ngữ của môn học
- Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận biết được q trình biểu diễn thơng tin , đơn vị
biểu diễn của thơng tin trong máy tính.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh:
- Kiến thức, SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Câu hỏi:
Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào?
Trả lời
- Thơng tin trong máy tính cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp. (1.5đ)
- Đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính là dãy Bit (hay dãy nhị phân). (1.5đ)
- Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1, biểu diễn 2 trạng thái đóng hoặc mở các tín hiệu, các mạch
điện. (1.5đ)
- Tất cả các thông tin trong máy tính đều phải được biến đổi thành các dãy Bit. (1.5đ)
- Máy tính cần phải có những bộ phận đảm bảo thực hiện 2 quá trình: (1.đ)
+ Biến đổi TT đưa vào m/t thành dãy Bit. (1.5đ)
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành các dạng quen thuộc: âm thanh, văn bản,
hình ảnh. (1.5đ)
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ 1
MĐ 2
MĐ 3

MĐ 4
Em có thể
Nhận biết khả Tính tốn với
Khả năng lưu
Khả năng làm việc
làm được
năng tính tốn độ chính xác
trữ lớn
khơng mệt mỏi
những gì nhờ
nhanh
cao
máy tính
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về một số khả năng
của máy tính
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
GV: Cao Thị Thu Hương
Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 10


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về khả năng to lớn của máy tính
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành
GV: Nếu thực hiện các phép tính sau em sẽ mất bao nhiêu thời Tự học, giải quyết vấn đề,

gian.
tư duy, tự quản lý, trao
2452146 x 124678
đổi nhóm.
2689043:33
HS: Mất rất nhiều thời gian
Vậy theo em mất nhiều thời gian vậy độ chính xác có cao khơng
HS: Trả lời.
GV: Nhưng đối với máy tính thì thực hiện rất nhanh và độ chính
xác thì tuyệt đối vậy những khả năng to lớn của máy tính thế nào
thì bài học hơm nay chúng ta sẽ được biết.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Năng lực
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
hình thành
Hoạt động 2: Một số khả năng của máy tính (16’)
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về một số khả
năng của máy tính
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về khả năng tính tốn nhanh và với độ chính xác cao của máy tính
Nêu một số khả năng làm việc của
máy tính mà em biết?
HS: Trả lời.
GV: Chốt.
GV: Máy tính Có thể thực hiện được
phép tính lớn một cách đơn giản và
dễ dàng khơng?

HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng.
GV: Máy tính có thể thực hiện được
nhiều phép tính, nhưng độ chính xác
thì như thế nào.
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng.

1. Một số khả năng của máy tính.
a, Khả năng tính tốn nhanh:
- Máy tính có thể thực hiện hàng tỉ
phép tính trong một giây, do vậy cho
kết quả các phép tính chỉ trong chốc
lát.
b, Tính tốn với độ chính xác cao:
- Máy tính có thể thực hiện được
hàng tỉ phép tính trong thời gian rất
ngắn và đem lại kết quả chính xác
nhất.

Giải
quyết
vấn đề, tư
duy, trao đổi
nhóm
Giải
quyết
vấn đề, tư
duy, trao đổi
nhóm


Hoạt động 2: Một số khả năng của máy tính (17’)
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về một số khả
năng của máy tính
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về khả năng lưu trữ lớn và khả năng làm việc không mệt mỏi của máy
tính
GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 11


Giáo án tin học 6
Máy tính có thể lưu trữ được các dữ
liệu như thế nào.
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng.
Máy tính có khả năng làm việc như
thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Máy tính có khả năng làm việc
cao, khơng nghỉ, một điều mà con
người chưa thể làm được.
HS: Lắng nghe.

Năm học: ............
c,Khả năng lưu trữ lớn .
- Máy tính nhờ có các thiết bị nhớ

được gắn ở bên trong làm cho máy
tính trở thành một kho lưu trữ khổng
lồ.
- Có thể lưu trữ khoảng 100 nghìn
cuốn sách.
d, Khả năng làm việc khơng mệt mỏi.
- Máy tính có khả năng làm việc
trong thời gian dài, mà khơng mệt
mỏi.
- Máy tính ngày nay có hình thức
nhỏ, gọn, giá thành rẻ được sử dụng
rất phổ biến và trở thành người bạn
thân quen của nhiều người.

Giải
quyết
vấn đề, tư
duy, trao đổi
nhóm
Giải
quyết
vấn đề, tư
duy, trao đổi
nhóm

V. Củng cố: 4’
Hãy tìm hiểu về những lĩnh vực trong đời sống mà máy tính hiện đang là cơng cụ hỗ trợ
hiệu quả cho con người trong việc thực hiện cơng việc.
Ví dụ: Dạy và học ở nhà trường, khám và chữa bệnh trong bệnh viện, dự báo thời tiết...
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’

- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
- Xem tiếp nội dung bài: Em có thể làm được những gì nhờ máy tính.

Tuần 3
Tiết 5

Ngày soạn: 08/09/2019
Ngày dạy: 10/09/2019

BÀI 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được những khả năng làm việc của máy tính: Tính tốn nhanh, chính xác,
làm việc cao. Giúp cho HS tìm hiểu xem máy tính có thể được dùng vào những cơng việc gì, sức
mạnh của máy tính có được là nhờ đâu.
GV: Cao Thị Thu Hương
Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 12


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
2. Kỹ năng: Rèn tính duy sáng tạo, tính cần thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u
thích mơn học.
3. Thái độ : Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Kiến thức trọng tâm: Dùng máy tính vào những cơng việc gì
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn học
- Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận biết được khả năng của máy tính , đơn vị biểu diễn
của thơng tin trong máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

- Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh:
- Kiến thức, SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Câu hỏi : Em hãy nêu một số khả năng của máy tính.
Trả lời Khả năng tính tốn nhanh: Máy tính có thể thực hiện hàng tỉ phép tính trong một
giây, do vậy cho kết quả các phép tính chỉ trong chốc lát. (2.5đ)
Tính tốn với độ chính xác cao: Máy tính có thể thực hiện được hàng tỉ phép tính trong thời
gian rất ngắn và đem lại kết quả chính xác nhất. (2.5đ)
Khả năng lưu trữ lớn . Máy tính nhờ có các thiết bị nhớ được gắn ở bên trong làm cho máy
tính trở thành một kho lưu trữ khổng lồ.
- Có thể lưu trữ khoảng 100 nghìn cuốn sách. (2.5đ)
Khả năng làm việc khơng mệt mỏi. Máy tính có khả năng làm việc trong thời gian dài, mà
khơng mệt mỏi. (2.5đ)
- Máy tính ngày nay có hình thức nhỏ, gọn, giá thành rẻ được sử dụng rất phổ biến và trở
thành người bạn thân quen của nhiều người.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ 1
MĐ 2
MĐ 3
MĐ 4

Em có thể
Nhận biết về
Những việc mà Khả năng máy Máy tính và điều
làm được
máy tính có
máy tính có thể tính là cơng cụ chưa thể
những gì nhờ
thể dùng vào
thực hiện được tuyệt vời thế
máy tính
những việc gì.
nào
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về dùng máy tính
điện tử vào cơng việc gì, và máy tính và điều chưa thể.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về khả năng to lớn của máy tính
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành
GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 13


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
Hãy kể những công việc mà máy tính đang được sử dụng trong Tự học, giải quyết vấn đề,

nhà trường.
tư duy, tự quản lý, trao
HS: Cơng việc văn phịng, học tập, lưu điểm học sinh.
đổi nhóm.
Để tìm hiểu nhiều cơng việc mà máy tính có thể thực hiện hơn
nữa thì co và các em cùng học bài hơm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCII.
Hoạt động của Gv và HS

Nội dung

Năng lực
hình thành

Hoạt động 2: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì ?(22)’
1. Mục tiêu: Dùng máy tính điện tử vào cơng việc gì
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Nhiều cơng việc mà máy tính có thể thực hiện được
2. Có thể dùng máy tính điện tử
vào những việc gì ?
GV: Trong cuộc sống ngày nay, với - Thực hiện các tính tốn: Máy tính
khả năng rất lớn của máy tính, em có thể thực hiện được những phép
hãy cho biết chúng ta đã dùng máy tính rất lớn
tính vào những cơng việc gì ?
- Tự động hố các cơng việc văn Giải quyết vấn
HS: Trả lời
phịng: Soạn thảo, in ấn …
đề, tư duy, trao

GV: Với khả năng tính tốn nhanh và - Hỗ trợ cơng tác quản lí: Các thơng đổi nhóm
rất chính xác.
tin liên quan đến con người, các kết
GV: Máy tính được dùng để lập lịch quả trong học tập…sẽ được tập hợp
làm việc, soạn thảo, in ấn, trình bày và lưu giữ lại trong m/tính
văn bản như các cơng văn, lá thư, bài - Cơng cụ học tập và giải trí: Ta có
báo, ...
thể dùng máy tính để học tốn,
GV: Trong các nhà máy, máy tính ngoại ngữ…hoặc dùng để thư giãn
đóng vai trị là người quản lí thơng (nghe nhạc, chơi trị chơi…).
tin, quản lý nhân sự, quản lý các - Điều khiển tự động và Robot:
nhân viên trong cơ quan.
Máy tính có thể được dùng để điều
Em có thể dùng máy tính để làm khiển tự động các dây truyền sản
xuất, láp ráp ơ tơ, xe máy…,
những gì ?
+ Trong các nhà máy lớn như - Liên lạc tra cứu và mua bán trực Giải quyết vấn
TOYOTA, HONDA cũng sử dụng tuyến: Nhờ có mạng máy tính ta có đề, tư duy, trao
máy tính để láp ráp các bộ phận, thể liên lạc với tất cả bạn bè, tra cứu đổi nhóm
các thơng tin bổ ích trên Internet
thiết kế các mẫu sản phẩm mới.
+ Ta có thể tìm hiểu các thơng tin hay mua bán, giao dịch thơng qua
mạng máy tính.
trên thế giới thông qua Internet…
HS: Lắng nghe
Hoạt động 3: Máy tính và điều chưa thể. (12)’
1. Mục tiêu: Dùng máy tính điện tử vào cơng việc gì
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.

5. Sản phẩm: Nhiều cơng việc mà máy tính có thể thực hiện được
3. Máy tính và điều chưa thể.
GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 14


Giáo án tin học 6
GV: Máy tính là cơng cụ rất tuyệt
vời, tuy nhiên máy tính khơng thể
thay thế được con người mà chỉ là
công cụ để phục vụ cho những lợi
ích của con người.
Máy tính có thể thay thế được con
người không.
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng

Năm học: ............
- Tất cả sức mạnh của máy tính đều
phụ thuộc vào con người và do
những hiểu biết của con người
quyết định.
Giải quyết vấn
- Nhờ có năng lực tư duy mà con đề, tư duy, trao
người có thể sáng tạo nên tất cả các đổi nhóm
thiết bị để phục vụ cho con người.

V. Củng cố: 3’
Em hãy nêu vài ví dụ về nhưng gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính.

Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay.
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài .
- Đọc bài đọc thêm: Cội nguồn sức mạnh của con người.

Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 12/09/2019
Ngày dạy: 14/09/2019

BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS hiểu được mơ hình làm việc của qúa trình xử lí thông tin trong đời sống. Giúp
cho HS biết được cấu trúc chung của một MTĐT gồm những bộ phận nào.
GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 15


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
2. Kỹ năng : Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u
thích mơn học.
3. Thái độ: Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
4. Kiến thức trọng tâm: máy tính và phần mềm máy tính.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn học
- Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận biết được mơ hình làm việc của máy tính , phần
mềm máy tính.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK, một số linh kiện máy tính.
2. Học sinh:
- Kiến thức, SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: 1
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Có thể dùng máy tính điện tử vào những cơng việc gì?
Trả lời
- Thực hiện các tính tốn: Máy tính có thể thực hiện được những phép tính rất lớn . (1.5đ)
- Tự động hố các cơng việc văn phịng: Soạn thảo, in ấn …(1.5đ)
- Hỗ trợ cơng tác quản lí: Các thơng tin liên quan đến con người, các kết quả trong học tập…
sẽ được tập hợp và lưu giữ lại trong m/tính (1.5đ)
- Cơng cụ học tập và giải trí Ta có thể dùng máy tính để học toán, ngoại ngữ…hoặc dùng để
thư giãn (nghe nhạc, chơi trị chơi…).(1.5đ)
- Điều khiển tự động và Robot: Máy tính có thể được dùng để điều khiển tự động các dây
truyền sản xuất, láp ráp ô tô, xe máy…, đ)
- Liên lạc tra cứu và mua bán trực tuyến: Nhờ có mạng máy tính ta có thể liên lạc với tất cả
bạn bè, tra cứu các thơng tin bổ ích trên Internet hay mua bán, giao dịch thông qua mạng máy
tính. (2 đ)
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ 1

MĐ 2
MĐ 3
MĐ 4
Máy tính và Nhận biết về
Máy tính cũng Thực hiện
Cấu trúc chung của
phần mềm máy mơ hình q
trải qua mơ
được q trình máy tính
tính
trình 3 bước
hình q trình 3 bước
3 bước
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về mơ hình q trình
3 bước và cấu trúc chung của máy tính.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về mơ hình qua trình 3 bước và cấu trúc chung của máy tính.
GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 16


Giáo án tin học 6

Năm học: ............
Năng lực hình thành

Tự học, giải quyết vấn đề,
tư duy, tự quản lý, trao
đổi nhóm.

Hoạt động của GV- HS
Hãy nêu q trình giặt quần áo.
Nấu cơm.
HS: Trả lời
GV: Vậy 2 quá trình trên đều được mơ hình hố thành q trình 3
bước vậy bài học hơm nay các em sẽ được tìm hiểu về mơ hình
q trình 3 bước trong máy tính thế nào.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung
sinh
Hoạt động 2: Tình huống xuất phát: (19)’
1. Mục tiêu: Mơ hình q trình 3 bước
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về mơ hình qua trình 3 bước.

Năng lực
hình thành

1. Mơ hình q trình 3 bước.
Cho biết mơ hình của q trình
Nhập
Xử lí
Xuất

xử lí thông tin đã được học ?
(OUTPUT
(INPUT)
HS: Trả lời
)
GV: Em hãy cho biết khi pha
trà cho khách em thực hiện - Tất cả các quá trình trong thực tế đều được
những công việc nào
trải qua 3 bước.
GV: Để thực hiện phép nhân: 3 - VD: Thực hiện phép tính: 3 x 5 = ?
x 5 = 15 ta phải trải qua những
Khi đó ta có:
bước làm nào ?
 Các điều kiện đã cho: 3 x 5 được gọi là
dữ
liệu vào (INPUT).
HS: Trả lời
 Quá trình suy nghĩ để tìm ra kết quả của
GV: Nêu các VD để cho thấy
bất kì cơng việc nào cũng trải phép tính từ các điều kiện đã cho được gọi là
qua q trình của mơ hình 3 q trình xử lí.
 Đáp số của phép tính: = 15 được gọi là
bước ?
dữ liệu ra (OUTPUT).
HS: Trả lời.
- Như vậy, bất kì q trình xử lí thơng tin
nào cũng đều trải qua 3 bước như trên. Do
GV: Chốt ghi bảng.
vậy, máy tính phải đảm bảo được quá trình
của mơ hình 3 bước.


Giải quyết
vấn đề, tư
duy, trao đổi
nhóm

Hoạt động 3: Cấu trúc chung của máy tính điện tử.(14’)
1. Mục tiêu: Mơ hình q trình 3 bước
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về cấu trúc chung của máy tính điện tử.

GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 17


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
GV: Máy tính điện tử có mặt ở rất 2. Cấu trúc chung của máy tính điện
nhiều nơi với nhiều chủng loại: máy tử.
tính để bàn (Desktop), máy tính xách - Máy tính ngày nay rất đa dạng và
tay (Laptop), máy tính nhỏ như lịng phong phú.
bàn tay (PalmTop) hay các máy tính - Tuy nhiên tất cả đều được xây dựng
trạm dùng để vận hành máy móc, ... trên cơ sở một cấu trúc chung do nhà
Dựa vào mơ hình xử lí thơng tin của tốn học Von Neumann đưa ra.
máy tính, theo em cấu trúc của máy
tính gồm những bộ phận nào ?
- Chương trình: là tập hợp các câu

Để lưu giữ thơng tin trong máy tính
lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một
cần có thêm bộ phận nào?
thao tác cụ thể cần thực hiện.
HS: Trả lời
Giải quyết
GV: Chốt
vấn đề, tư
- Để giải bài tốn:
duy, trao đổi
Tìm x: 3x - 6 = 21 ta cần phải thực
nhóm
hiện những bước nào?
 3x = 21 + 6
 => 3x = 27
 => x = 27/3
=> x = 9
- Quá trình ta thực hiện qua các bước
1, 2, 3 để tìm được giá trị của x được a, Bộ xử lí trung tâm (CPU):
gọi là chương trình.
- Được coi là bộ não của máy tính.
GV: Trong cơ thể chúng ta, bộ phận - Thực hiện các chức năng tính tốn,
nào là quan trọng nhất, điều khiển điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của
mọi hoạt động của con người ?
máy tính theo sự chỉ dẫn của chương
HS: Bộ não
trình.
V. Củng cố: 3’
Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những bộ phận nào?
Tại sao CPU có thể coi như bộ não của máy tính?

VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học kĩ các vấn đề vừa học trong bài này.

Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn: 15/09/2019
Ngày dạy: 17/09/2019

BÀI 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Giúp cho HS biết được cấu trúc chung của một máy tính điện tử gồm những bộ phận nào, các
bộ phận đó dùng để làm gì.
GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 18


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
- HS biết được các đơn vị đo thơng tin trong máy tính và các thiết bị vật lí kèm theo.
- HS hiểu thế nào là phần mềm, vì sao cần phải có phần mềm máy tính.
2. Kĩ năng : Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u
thích mơn học.
3. Thái độ: ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
4. Kiến thức trọng tâm : máy tính và phần mềm máy tính.
5. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn học
- Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận biết được mơ hình làm việc của máy tính , phần

mềm máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK, một số linh kiện máy tính.
2. Học sinh:
- Kiến thức, SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: 1
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi:
Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào.
Trả lời
- Cấu trúc chung của máy tính gồm 3 khối chức năng cơ bản: ( 2đ)
 Bộ xử lí trung tâm. ( 2đ)
 Thiết bị vào/ ra. ( 2đ)
 Bộ nhớ. ( 2đ)
- Các khối chức năng trên hoạt động nhờ các chương trình máy tính (hay chương trình) do con
người lập ra. ( 2đ)
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ 1
MĐ 2
MĐ 3
MĐ 4

Máy tính và Cấu trúc
Thiết bị vào ra Chương trình
Phân loại được phần
phần mềm máy chung của máy của máy tính
máy tính là
mềm máy tính
tính
tính điện tử
điện tử.
phần mềm
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về bộ nhớ, thiết bị
vào ra của máy tính, phân loại phần mềm máy tính.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Phân loại được phần mềm của máy tính.
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành

GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 19


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
Các em đã biết ở bài học trước về cấu trúc chung của máy tính Tự học, giải quyết vấn đề,
điện tử, tiết này các em sẽ được tìm hiểu về phần mềm và phân tư duy, tự quản lý, trao

laoị phần mềm như thế nào.
đổi nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 2: Cấu trúc chung của máy tính. (14’)
1. Mục tiêu: Bộ nhớ máy tính, thiết bị vào ra.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về bộ nhớ máy tính, các thiết bị vào ra.
2. Cấu trúc chung của máy tính (tt).
Bộ phận nào là quan trọng nhất b, Bộ nhớ:
trong máy tính ?
- Là nơi lưu các chương trình và dữ
HS: Trả lời.
liệu.
GV: Chốt ghi bảng
- Gồm 2 loại:
 Bộ nhớ trong: lưu chương trình và
Để lưu giữ các thơng tin trong máy dữ liệu trong q trình máy tính làm
việc. Phần chính là RAM. Khi máy tắt,
tính cần phải có thiết bị nào ?
các thông tin trong RAM sẽ bị mất.
HS: Trả lời.
 Bộ nhớ ngoài: lưu trữ lâu dài
GV: Chốt ghi bảng
chương trình và dữ liệu. Bao gồm: đĩa

cứng, đĩa mềm, đĩa CD/DVD, bộ nhớ
Flash (USB). Các thông tin vẫn được lưu
lại khi tắt máy.
Đơn vị chính để đo dung lượng nhớ:
- Khả năng lưu trữ dữ liệu của bộ -Byte.
nhớ nhiều hay ít phụ thuộc vào
- Ngồi ra cịn có các đơn vị dẫn xuất:
dung lượng nhớ của thiết bị đó.
10
- GV: ta nhập dữ liệu vào máy tính 1 KB = 210 Byte = 1024 Byte
1 MB = 2 KB = 1 048 576 Byte
nhờ những thiết bị nào ?
1 GB = 210 MB = 1 073 741 824 Byte
HS: Trả lời
c, Thiết bị vào/ ra.
GV: Chốt ghi bảng
- Các dữ liệu được đưa ra ngoài nhờ - Còn được gọi là thiết bị ngoại vi.
- Giúp máy tính trao đổi t/tin với bên
các thiết bị nào ?
ngoài, đảm bảo giao tiếp với ngưowif
sử dụng.
- Gồm 2 loại:
+Thiết bị nhập dữ liệu: bàn phím,
chuột, máy quét, ...
+Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy
in, loa, ...
Hoạt động 3: Máy tính là một cơng cụ xử lý thơng tin. (7’)
1. Mục tiêu: Mơ hình hoạt động 3 bước của máy tính.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.

GV: Cao Thị Thu Hương

Năng lực
hinh thành

Tư duy, giải
quyết vấn đề,
trao đổi nhóm

Tư duy, giải
quyết vấn đề,
trao đổi nhóm

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 20


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về mơ hình hoạt động 3 bước của máy tính
3. Máy tính là một cơng cụ xử lí TT.
Mơ hình hoạt động 3 bước của máy - Các thiết bị máy tính có mối liên hệ
tính
chặt chẽ với nhau nhờ q trình xử lí
Output
(màn
thơng tin và theo sự chỉ dẫn của các
Input (bàn
Xử lí và
hình,

máy
chương trình.
phím,
lưu giữ
chuột…)

(CPU)

in…)

Hoạt động 3: Phần mềm và phân loại phần mềm. (12’)
1. Mục tiêu: Phần mềm máy tính là gì. Phân loại phần mềm máy tính
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về phần mềm là gì và phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm
ứng dụng
4. Phần mềm và phân loại phần mềm.
Chương trình là gì ?
a, Phần mềm là gì ?
- HS: là tập hợp các câu lệnh, mỗi - Để phân biệt với phần cứng là chính máy
câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ tính cùng tất cả các thiết bị máy tính kèm
thể cần thực hiện.
theo, người ta gọi các chương trình máy
- Nếu khơng có phần mềm thì tính là phần mềm máy tính hay ngắn gọn
chúng ta khơng thể làm bất cứ thứ là phần mềm.

duy,
gì được trên máy tính.
b, Phân loại phần mềm:

giải quyết
- Gồm 2 loại chính:
vấn đề.
- Phần mềm đưa sự sống đến cho  Phần mềm hệ thống: Là các chương trình
phần cứng.
tổ choc việc quản lí, điều phối các bộ phận
của máy tính.
VD: Hệ điều hành DOS, Windows 98,
- Em hãy nêu một số VD về các Windows XP, ...
chương trình (phần mềm) mà em  Phần mềm ứng dụng: Là các chương
thường sử dụng ?
trình đáp ứng các nhu cầu của người sử
dụng.
HS: Trả lời
VD: Phần mềm soạn thảo văn bản, phần
GV: Chốt ghi bảng
mềm đồ hoạ, phần mềm trò chơi, ...
V. Củng cố: 3’
Phần mềm là gì. Phân loại phần mềm
Làm bài tập trong sách bài tập.
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học kĩ các vấn đề vừa học trong bài này, chuẩn bị bài thực hành số 1
Tuần 4
Tiết 8

Ngày soạn :19/09/2019
Ngày dạy: 21/09/2019
BÀI THỰC HÀNH 1:
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy
tính thơng dụng nhất hiện nay).
GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 21


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
2. Kỹ năng: HS biết cách bật/ tắt máy tính và bước đầu làm quen với bàn phím và chuột.
3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh u
thích mơn học.
4. Kiến thức trọng tâm : làm quen với một số thiết bị máy tính.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn học
- Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận biết được một số thiết bị của máy tính , phần mềm
máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phịng máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK, một số linh kiện máy tính.
2. Học sinh:
- Kiến thức, SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: 1
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình thực hành
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ 1
MĐ 2
MĐ 3
MĐ 4
Bài TH:
Các thiết bị
Các thiết bị lưu Khởi đọng máy Tắt máy vi tính.
Làm quen với
máy tính.
trữ dữliệu
vi tính
các thiết bị máy
tính.
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về làm quen với
máy tính.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Phân biệt được các bộ phận máy tính, biết mở tắt máy vi tính.
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành
Bài thực hành hơm nay các em sẽ được tìm hiểu trực tiếp về các Tự học, giải quyết vấn đề,
bộ phận của máy tính, và biết cách khởi động và tắt máy vi tính.
tư duy, tự quản lý, trao

đổi nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS

Nội dung

Hoạt động 2: Phân biệt được các bộ phận của máy tính: (14’)
1. Mục tiêu: Phân biệt được các bộ phận của máy tính
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thực hành, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Quan sát, thực hành trên máy.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, phịng máy vi tính.
GV: Cao Thị Thu Hương

Năng lực
hình thành

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 22


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
5. Sản phẩm: Phân biệt được các bộ phận máy tính.
1. Phân biệt các bộ phận của máy tính
cá nhân.
- GV: Phân nhóm HS vào từng a, Các thiết bị nhập cơ bản:
máy
- Bàn phím
+Thiết bị nhập dữ liệu chính của
- Chuột
Năng

lực
m/tính.
quan sát và
b, Thân máy tính.
+ Hiển thị kết quả hoạt động của - Bao gồm: bộ vi xử lí (CPU), bộ nhớ nhận biết
máy tính và các giao tiếp giữa (RAM), nguồn điện ...
người và m/t. Màn hình máy tính c, Các thiết bị xuất dữ liệu.
có cấu tạo tương tự như màn hình - Màn hình
Tivi.
- Máy in
+ Thiết bị dùng để đưa dữ liệu ra
- Loa
giấy.
+ Dùng để đưa âm thanh ra ngoài. - ổ ghi CD/DVD
+ Thiết bị dùng để ghi dữ liệu ra d, Các thiết bị lưu trữ dữ liệu.
- Đĩa cứng
các đĩa CD ROM/ DVD.
- Là thiết bị lưu trữ dữ liệu chủ - Đĩa mềm
yếu của máy tính, có dung lượng - Ngồi ra cịn có đĩa Flash (USB)
lớn.
- Dùng sao chép dữ liệu có dung
lượngnhỏ từ mt này sang mt
khác.
Hoạt động 3: Bật CPU và màn hình. (5’)
1. Mục tiêu: Bật cơng tắc trên CPU, màn hình.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thực hành, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Quan sát, thực hành trên máy.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Bật được cơng tắc trên CPU, màn hình.
2. Bật CPU và màn hình.

- GV: Hướng dẫn HS cách khởi - Bật cơng tắc trên thân CPU.
Năng
động máy tính.
quan sát
- Bật cơng tắc trên màn hình.
- HS: Tiến hành khởi động máy - Quan sát quá trình khởi động của thực hành
theo hướng dẫn của giáo viên.
m/tính.
Hoạt động 4: Làm quen với máy tính và chuột. (10’)
1. Mục tiêu: Bàn phím và chuột.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thực hành, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Quan sát, thực hành trên máy.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết được bàn phím và chuột máy tính.
3. Làm quen với bàn phím và chuột.
- GV: Chỉ ra các khu vực của bàn a. Bàn phím
Năng
phím.
- Mở chương trình Notepad, gõ câu sau: quan sát
nhận biết
+ Khu vực chính của bàn phím: Trường THCS Tiền Châu
hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới, - Gõ các tổ hợp phím: Shift, Alt, Ctrl với
hàng số.
một phím bất kì.
+ Nhóm các phím c/năng: Insert, b. Di chuyển chuột
Home, ...
GV: Cao Thị Thu Hương
Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar

lực



lực


23


Giáo án tin học 6
Năm học: ............
+ Khu vực các phím mũi tên.
+ Nhóm các phím số.
- HS: Quan sát kết quả trên màn
hình
- Qsát sự thay đổi khi gõ các tổ
hợp phím
- Qsát sự thay đổi vtrí của con trỏ
chuột
Hoạt động 4: Tắt máy tính(9’)
1. Mục tiêu: Tắt máy tính .
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thực hành, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Quan sát, thực hành trên máy.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Tắt được máy tính .
4. Tắt máy tính.
- GV: Hướng dẫn HS cách tắt máy - B1: Nháy chuột vào nút Start.
Năng
lực
tính.
quan sát và

- B2: Nháy chuột vào nút Turn off
nhận biết
- HS: thực hiện theo sự hướng dẫn Computer
của GV, quan sát sự thay đổi của - B3: Nháy chuột vào nút Turn off.
máy tính khi kết thúc.
- Nếu cần thiết tắt màn hình.
V. Củng cố: 3’
- Nhắc nhở sửa sai trong quá trình thực hành.
- Cho điểm một số HS, HS thu dọn ghế và máy tính.
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Ôn lại các nội dung đã thực hành. Xem trước bài: Luyện tập chuột.

Tuần 5
Tiết 9

Ngày soạn: 27/09/2019
Ngày dạy: 28/09/2019

CHƯƠNG II: PHẦN MỀM HỌC TẬP
BÀI 5 LUYỆN TẬP CHUỘT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được chuột máy tính là gì, vì sao cần phải có chuột máy tính.
2. Kỹ năng:
GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 24


Giáo án tin học 6

Năm học: ............
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng sử dụng chuột máy tính.
3. Thái độ:
- Biết hợp tác trong việc học nhóm.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
- Có thái độ học tập đúng đắn, say mê sáng tạo.
4. Kiến thức trọng tâm : Luyện tập chuột
5. Định hướng phát triển năng lực được hình thành.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao đổi nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng thành thạo máy vi tính, áp dụng cơng nghệ thơng tin
cho bài học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Phòng máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK.
2. Học sinh:
- Kiến thức, SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: 1
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Câu hỏi: Nêu các thiết bị nhập, xuất, lưu trữ dữ liệu?
Trả lời
Các thiết bị nhập cơ bản:
- Bàn phím (2đ)
- Chuột (2đ)
- Các thiết bị xuất dữ liệu. - Màn hình (1.5đ); - Máy in (1.5đ) ; - Loa (1.5đ)
- Ổ ghi CD/DVD (1.5 đ) .
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
MĐ 1
MĐ 2
MĐ 3
MĐ 4
Luyện tập
Các thao tác
Cách sử dụng
Cách cầm
Thực hiện được các
chuột
với chuột
chuột
chuột
thao tác với chuột
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về luyện tập chuột.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thực hành, trao đổi, giải quyết vấn đề.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Thực hiện được các thao tác khác nhau để sử dụng chuột máy tính,
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành
Các bộ phận để tạo thành bộ máy tính hồn chỉnh?
Tự học, giải quyết vấn đề,
HS: Chuột, bàn phím, màn hình, thân máy

tư duy, thực hành, trao
Để thao tác thành thạo với chuột bài học hôm nay các em sẽ phần đổi nhóm.
nào tìm hiểu về chuột máy tính.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và HS
Hoạt động của học sinh
Năng lực
GV: Cao Thị Thu Hương

Trường PTDTBT TH & THCS Đăksmar 25


×