VIÊN NANG
Bài giảng pptx các môn ngành Y dược hay nhất có
tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
Định nghĩa
Viên nang là dạng thuốc phân liều
rắn, thành phần gồm dược chất được
chứa trong một lớp vỏ gọi là nang
(capsule). Vỏ nang được chế tạo từ
gelatin, tinh bột hoặc dẫn chất
cellulose.
Cách dùng: Uống, đặt.
Phân loại: Nang cứng, nang mềm.
2
Ưu điểm
•Hình dạng dễ uống
•Che dấu mùi, vị khó chịu của dược chất
•Bảo vệ dược chất (ẩm, ánh sáng)
•Sinh khả dụng cao hơn viên nén
Thử nghiệm dược chất mới
Phân liều chính xác dạng lỏng
3
Nhược điểm
Khó bảo quản hơn viên nén
(chống ẩm, chống nóng)
Dược chất thân nước
Độ ổn định hàm lượng (cao dược
liệu)
4
Gelatin
Gelatin (18 acid amin)
- Dùng trong thực phẩm, an toàn
- Dễ tan trong dịch sinh lý ở thân nhiệt người
- Có khả năng tạo màng phim linh hoạt ở 100µm
- Dung dịch đậm đặc 40% vẫn chảy lỏng ở 50°C (polymer sinh học
khác như thạch không thể hiện được)
- Thay đổi thể chất dung dịch – gel chỉ ở vài độ cao hơn nhiệt độ
phòng
5
Gelatin
Gelatin (18 acid amin)
Acid
Gelatin A
(pHi = 4,8 – 5)
Da heo
7 – 10 ngày
Acid
Xương bò
keo xương
(loại calcium phosphate)
Kiềm
vài tuần
Gelatin B
(pHi = 7 - 9)
6
Gelatin
Yêu cầu chất lượng của gelatin
Độ bền gel (độ Bloom)
Thanh hình trụ, d = 0,5 inch
4mm
Nang cứng
150 – 280 Bloom gam
Nang mềm
100 – 200 Bloom gam
Dung dịch gelatin 6,66% (w/v)
10°C
16 – 18 giờ
7
Gelatin
Yêu cầu chất lượng của gelatin
Độ nhớt
Nang cứng: dung dịch gelatin 2 – 6% (w/w)
60°C
30-60 milipoise
Nang mềm: Dung dịch gelatin 6,66% (w/v)
60°C
25 – 45 milipoise
8
Gelatin
Yêu cầu chất lượng của gelatin
Giới hạn sắt
ít hơn 15ppm
Giới hạn vi sinh vật
không quá 1000 vsv trong
1g gelatin và không chứa
Samonella hay E. coli.
9
Nang cứng
10
Nang cứng
Vị trí mở
VỎ
NANG
Đóng nắp tạm
Đóng nắp sau khi đóng thuốc
Mua vỏ nang để đóng thuốc
11
Nang cứng
Nang cứng: vỏ nang + thân nang, có 8 cỡ,
dung tích từ 0,13 – 1,36ml.
Cỡ
000
nang
00
0
1
2
Dung 1,36
tích
(ml)
0,95
0,67
0,48
0,38
12
Kỹ thuật điều chế nang cứng
Sản xuất vỏ nang
Thành phần vỏ nang
1. Gelatin
2. Chất màu: dye, pigment
3. Chất tạo độ đục: thường dùng titan dioxid
4. Chất bảo quản: dẫn xuất paraben, sulfur dioxid
(natri metasulfit hoặc natri sulfit)
5. Nước: nước khử khoáng, 12-16% nước.
6. Natri lauryl sulphate: dưới 0,15% w/w.
13
Kỹ thuật điều chế nang cứng
Sản xuất vỏ nang
Điều chế dung dịch nhúng khuôn
30-40% gelatin + phụ gia
Nhúng khuôn (50°C, 12 giây)
Quay trịn khn, phương nằm ngang
(tránh đọng giọt)
Sấy vỏ nang (thổi khí khơ và lạnh, tốc
độ vừa phải)
Tháo, cắt, đậy nắp nang
14
Nang cứng
Sản xuất vỏ nang
15
Kỹ thuật điều chế nang cứng
Đóng thuốc vào nang
Xác định tỷ trọng biểu kiến bột/cốm thuốc
Khối lượng = tỷ trọng bk x dung tích nang
Xác định cỡ nang
Xác định lượng tá dược độn
Trộn hồn tất, đóng nang
16
Kỹ thuật điều chế nang cứng
Đóng thuốc vào nang
Xác định tỷ trọng của bột thuốc cần đóng
Xác định thể tích bột thuốc trong 1 viên
Chọn cỡ nang phù hợp
Ví dụ
• Chọn cỡ nang để đóng 300 mg Paracetamol/
viên có tỷ trọng 0,9 g/ml
17
Kỹ thuật điều chế nang cứng
Đóng thuốc vào nang
Xác định tỷ trọng của bột thuốc cần đóng
Xác định thể tích bột thuốc trong 1 viên
Chọn cỡ nang phù hợp
Ví dụ
• Chọn cỡ nang để đóng 300 mg Aspirin / viên
có tỷ trọng 0,9 g/ml
v = 300/900 = 0,3 m
• Chọn cỡ nang số 2 (V = 0,38 ml)
18
Kỹ thuật điều chế nang cứng
Đóng thuốc vào nang
• Cho công thức
Paracetamol
500mg
Lactose
50mg
PVP
20mg
Talc
1% cốm
Tỉ trọng cốm 1,5g/ml, tỉ trọng lactose 1,6g/ml.
Xác định cỡ nang? độn?
19
Kỹ thuật điều chế nang cứng
Đóng thuốc vào nang
Xác định tỷ trọng biểu kiến bột/cốm thuốc
Khối lượng = tỷ trọng bk x dung tích nang
Xác định cỡ nang
Xác định lượng tá dược độn
Trộn hồn tất, đóng nang
Tá dược trơn: magnesi
stearat, calci stearat, aerosil
(colloidal silicone dioxide) …
0.5-1%
Tá dược độn: tinh bột,
lactose….
Chất diện hoạt: natri lauryl
sulfat
20
Kỹ thuật điều chế nang cứng
Máy đóng nang theo thể tích
Tốc độ: 15 000 – 25 000 viên/giờ
21
Kỹ thuật điều chế nang cứng
Máy đóng nang tự động
Đóng nang bằng vít phân liều (dosator)
22
Kỹ thuật điều chế nang cứng
Máy đóng nang tự động
Đóng nang bằng vít phân liều (dosator)
Tốc độ: 5 000 – 150 000 viên/giờ
23
Kỹ thuật điều chế nang cứng
Máy đóng nang tự động
Đóng nang bằng vít phân liều (dosator)
Tốc độ: 5 000 – 150 000 viên/giờ
- Có tính chịu nén
- Có độ chảy tốt
- Có khả năng chống dính
- Nên có tỉ trọng khối trung bình
24
Sinh khả dụng viên nang cứng
Giai đoạn mở vỏ nang
Vỏ nang càng lớn, thời gian rã càng dài
pH dịch vị càng acid, vỏ nang càng dễ rã
Tương tác vỏ nang và dược chất (aspirin)
Sự già hóa vỏ nang
Vỏ nang bao chống ẩm, chống giả mạo
25