Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đe thi HSG cap truong 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.26 KB, 4 trang )

PHềNG GD&T QU CHU
TRềNG THCS CHU BèNH
Kè THI CHN HC SINH GII TRNG LP 9
NM HC 2010 2011
Mụn thi: SINH HC LP 9
Thi gian lm bi: 120 phỳt
Cõu 1: g, hai cp gen quy nh hai cp tớnh trng v chiu cao chõn v v mu lụng
u nm trờn NST thng v phõn li c lp vi nhau.
Gen D: Chõn cao, gen d: Chõn thp.
Gen N: Lụng nõu, gen n: Lụng trng.
Cho giao phi gia hai g P thun chng, thu c F1 u cú kiu gen ging nhau.
Tip tc cho F1 lai phõn tớch thu c F2 cú 4 kiu hỡnh vi t l ngang nhau l: 25%
chõn cao, lụng nõu : 25% chõn cao, lụng trng : 25% chõn thp, lụng nõu : 25% chõn
thp, lụng trng.
a. Gii thớch kt qu v lp s lai phõn tớch ca F1.
b. Bin lun xỏc nh kiu gen, kiu hỡnh ca hai g P ó mang lai v lp s
minh ho.
c. Cho F1 lai vi g cú kiu gen v kiu hỡnh nh th no F2 cú 100% g chõn
cao, lụng nõu? Gii thớch v minh ho bng s lai.
Cõu 2: So sỏnh quỏ trỡnh t nhõn ụi ca ADN vi quỏ trỡnh tng hp ARN. S vi phm
cỏc nguyờn tc trong quỏ trỡnh t nhõn ụi ADN dn ti hin tng gỡ ?
Câu 3:Trong sản xuất có những cách nào để tạo ra thể tam bội (3n) và thể tứ bội 4n
Câu 4:Một ngời có bộ NST là 44A + X thì bị hội chứng gì? Nêu cơ chế hình thành và
biểu hiện của hội chứng này?
Cõu5:Xột 3 hp t A, B, C ca cựng mt loi nguyờn phõn mt s ln liờn tip ó s
dng ca mụi trng nguyờn liu tng ng vi 3358 NST n.
Bit s ln nguyờn phõn ca hp t A gp 2 s ln nguyờn phõn ca hp t B, bng
3 s ln nguyờn phõn ca hp t C. S NST n cha trong tt c cỏc t bo con to
ra t 3 hp t khi cha nhõn ụi l 3496.
a) Xỏc nh tờn ca loi.
b) Xỏc nh s ln nguyờn phõn ca mi hp t A, B, C.


-----------------------Ht ------------------
Cỏn b coi thi khụng gii thớch gỡ thờm


chớnh thc
Đáp án và biểu điểm
Câu Nội dung Điể
m
Câu
1(5,5
điểm)
câu
2(4
Giải thích và sơ đồ lai phân tích của F1
F1 lai phân tích tức là lai với gà mang kiểu hình lặn là chân thấp, lông
trắng (ddnn ) chỉ tạo một loại giao tử là dn. (0,5 điểm)
Con lai phân tích có 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau, chứng tỏ F1 đã
tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau (0,5 điểm)
Vậy, F1 phải dị hợp 2 cặp gen, tức là có kiểu gen DdNn, kiểu hình là chân
cao, lông nâu (0,5 điểm)
* Sơ đồ lai phân tích của gà F1:
F1: DdNn (chân cao, lông nâu) x ddnn (chân thấp, lông trắng)
GF1: DN, Dn, dN, dn dn
F2: DdNn : Ddnn : ddNn : ddnn (0,5 điểm)
Tỉ lệ kiểu hình :
25% chân cao, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng
25% chân thấp, lông nâu : 25% chân thấp, lông trắng (0,5
điểm)
b) Kiểu gen, kiểu hình của P và sơ đồ lai
Theo đề bài, F1 đều có kiểu gen giống nhau đã được xác định là dị hợp hai

cặp gen (DdNn) (0,5 điểm)
Vậy cặp P mang lai phải thuần chủng về hai cặp gen tương phản là
một trong hai trường hợp sau:
P: DDNN (chân cao, lông nâu) x ddnn (chân thấp, lông trắng)
Hoặc P: DDnn (chân cao, lông trắng) x ddNN (chân thấp, lông nâu) (0,5
điểm)
* Sơ đồ lai minh hoạ:
- Trường hợp 1:
P: DDNN (chân cao, lông nâu) x ddnn (chân thấp, lông trắng)
GP: DN dn
F1: DdNn
Kiểu hình 100% chân cao, lông nâu (0,5 điểm)
- Trường hợp 2:
P: DDnn (chân cao, lông trắng) x ddNN (chân thấp, lông nâu)
GP: Dn dN
F1: DdNn
Kiểu hình 100% chân cao, lông nâu (0,5 điểm)
c) Để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu.
Gà F1 là DdNn tạo 4 loại giao tử : DN, Dn, dN, dn (0,5 điểm)
Để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu (D–N– ), F2 đồng tính trội. Suy ra gà
được chọn lai với F1 chỉ tạo một loại giao tử duy nhất là DN, tức có kiểu
gen thuần chủng DDNN, kiểu hình chân cao, lông nâu.
(0,25 điểm)
* Sơ đồ lai:
F1: DdNn (chân cao, lông nâu) x DDNN (chân cao, lông nâu)
GF1: DN, Dn, dN, dn DN
F2: DDNN : DDNn : DdNN : DdNn
Kiểu hình 100% chân cao, lông nâu (0,25 điểm)
Câu 2:* So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN (3
điểm)

Câu
3(2
điểm)
Câu
4(4đi
ểm)
Câu
5(4,5
điểm)
điểm)
- Giống (mỗi ý đúng đựơc 0,25 điểm)
+ Đều có sự duỗi xoắn của ADN
+ Dựa trên các nguyên tắc: Khuôn mẫu, bổ sung
+ Lấy nguyên liệu là các Nucleeotit tự do trong môi trường nội bào
+ Đều diễn ra trong nhân , kỳ trung gian lúc NST ở dạng sợi mảnh
+ Đều cần sự xúc tác của các enzim
- Khác (mỗi ý đúng 0.25 điểm)
Điểm so sánh Quá trình tự nhân đôi của
ADN
Quá trình tổng hợp ARN
- Sự duỗi xoắn - Toàn bộ - Cục bộ tưỡng ứng với phân tử
ARN được tổng hợp
- Nguyên liệu - A, T, G, X - A, U, G, X
- Mạch khuôn - Cả hai mạch - Chỉ một mạch
- NT bổ sung - A lk T và G lk với
X và ngược lại
- G lk với X và ngược lại
; A trên ADN lk với U ,
T trên ADN lk với A
- NT bán bảo toàn - Thực hiện - Không có

- Enzim xúc tác - Hệ enzim khác với ARN - Hệ enzim khác với ADN
- Kết qả - Tạo 2 PT ADN con
giống nhau và giống với
PT ADN mẹ
- Tạo 1 phân tử ARN ngắn
hơn phân tử ARN
*Sự vi phạm các nguyên tắc trong quá trình tự nhân đôi ADN dẫn tới hiện tượng
đột biến gen (1 điểm)
Câu 3:(2 điểm) Đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a,Tạo thể tam bội 3n:
-Tác động vào quá trình giảm phân ở một bên bố hoặc của mẹ tạo ra giao tử n,cho
giao tử n kết hợp với giao tử 2n
-Cho lai thể tứ bội 4n(tạo giao tử 2n )với thể lưỡng bội 2n( cho giao tử n)
b,Tạo thể tứ bội 4n:
-Tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n tạo ra tế bào 4n sau đó
phát triển nên thể tứ bội
-Tác động vào quá trình tạo giao tử 2n sau đó cho các giao tử 2nkết hợp với nhau
Câu 4:Người có NST 44A + X là người bị hội chứng tơcnơ(1 điểm)
Biểu hiện:Là nữ người lùn cổ rụt,tuyến vú không phát triển ,si đần bẩm sinh
và không có con (1 điểm)
Cơ chế phát sinh:Do rối loạn trong quả trình giảm phân tạo giao tử của bố
hoặc của mẹ
Trường hợp 1: P: XX x XY (1 điểm)
G: O X
F
1
: XO
Trường hợp 2: P: XX x XY ( 1điểm)
G: X O
F

1
: XO
Câu 5:a,Gọi K
A
,K
B
,K
C
lần lượt là số lần nguyê phân của tế bào A,B,C
Ta có:K
A
= 2K
B
=3 K
C

(0,5 diểm)
Mặt khác:Cả 3 tế bào đã dùng của môi trường nguyên liệu tương đương là
3496 nên ta có:2n(2
KA
+ 2
KB
+ 2
KC
) = 3496 (NST) 1(điểm)
Số NST trong các tế bào con là:3358 nên:2n{(2
KA
+ 2
KB
+ 2

KC
)

- 3} =3358
NST ( 1điểm)
Giải ra ta có 2n = 46 bộ NST của người (0,5 điểm)
b,K
A
= 6,K
B
= 4 K
C
= 2 (1,5 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×