dP
ha
rm
ac
y,
KHOA Y DƯỢC
VN
U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ine
an
TRẦN NGỌC TUÂN
M
ed
ic
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ATRACTYLENOLIDE III TRONG
THÂN RỄ BẠCH TRUẬT (Atractylodes macrophala Koidz) BẰNG SẮC
KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO BẮT CẶP DETECTOR DAD
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
HÀ NỘI – 2019
KHOA Y DƯỢC
dP
ha
rm
ac
y,
Người thực hiện : TRẦN NGỌC TUÂN
VN
U
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ATRACTYLENOLIDE III TRONG
THÂN RỄ BẠCH TRUẬT (Atractylodes macrophala Koidz) BẰNG SẮC
KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO BẮT CẶP DETECTOR DAD
Khóa: QH2014.Y
Người hướng dẫn:
ed
ic
TS. Hồng Lê Sơn
ine
an
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải
HÀ NỘI – 2019
LỜI CẢM ƠN
dP
ha
rm
ac
y,
VN
U
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Tiến sĩ Hoàng
Lê Sơn – Khoa Bào chế Chế biến và PGS.Tiến sĩ Nguyễn Thanh Hải – Chủ nhiệm
bộ môn Bào chế khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Dược Liệu là những
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện
khóa luận này.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Bào chế - khoa Y Dược, Đại học Quốc gia
Hà Nội và khoa Bào chế Chế biến – Viện Dược Liệu, đã tạo điều kiện để tơi có thể
thực hiện khóa luận này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới Ban chủ nhiệm, các Phòng ban khoa Y Dược, Đại học
Quốc gia Hà Nội cùng tồn thể các thầy cơ giáo trong khoa đã cho tôi những kiến
thức quý báu trong suốt những năm học tập, sinh hoạt và rèn luyện tại khoa.
ine
an
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã ln bên cạnh,
động viên tơi trong lúc khó khắn cũng như trong q trình thực hiện khóa luận này.
tháng
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
Hà Nội, ngày
Trần Ngọc Tuân
năm 2019
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giới hạn phát hiện (Limit Of Detection)
LOQ
Giới hạn định lượng (Limit Of Quantitation)
HPLC
Sắc ký lỏng hiệu
Chromatography)
DAD
Máy đo quang (Diode Array Detector)
RSD
Độ lệch chuẩn tương đối
ACN
Acetonitrile
USP
Dược điển Hoa Kì
ICH
Hội nghị quốc tế về hài hồ hố các thủ tục đăng ký dược phẩm sử
dụng cho con người
năng
an
ine
ed
ic
M
of
ho
ol
Sc
@
ht
rig
py
Co
(High
Performance
dP
ha
rm
ac
y,
cao
VN
U
LOD
Liquid
Tên bảng
Bảng
Số trang
Hóa chất thuốc thử dùng trong nghiên cứu.
2
Trang thiết bị, máy móc sủ dụng trong nghiên cứu.
16
3
Kết quả sắc ký đồ khảo sát hệ dung môi pha động với các
chương trình chạy đẳng dịng bằng HPLC-DAD, bước sóng
phát hiện là 220nm.
4
Kết quả diện tích pic của các lần chiết mẫu Bạch truật với
Ethanol 96% khi phân tích bằng HPLC-DAD.
17
5
Các thông số đánh giá HPLC đối với Atractylenolide III.
18
6
Kết quả độ tuyến tính của phương pháp HPLC định lượng
Atractylenolide III với dãy nồng độ chuẩn.
20
21
7
Kết quả đánh giá tính thích hợp hệ thống của phương pháp
định lượng Atractylenolide III với mẫu chuẩn nồng độ
26µg/ml.
8
Kết quả đánh giá độ lặp lại của phương pháp định lượng
Atractylenolide III với mẫu Bạch truật chiết với Ethanol 96%.
22
9
Kết quả đánh giá độ thu hồi của phương pháp định lượng
trong mẫu thử thêm chuẩn Atractylenolide III.
22
10
Kết quả xác định hàm lượng Atractylenolide III trong mẫu
Bạch truật Việt Nam và Trung Quốc.
23
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
dP
ha
rm
ac
y,
1
py
Co
VN
U
DANH MỤC BẢNG BIỂU
9
9
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Tên hình
Số trang
VN
U
Hình
Cơng thức cấu tạo một số chất chính trong cây bạch truật.
4
2
Cơng thức cấu tạo của Atractylenolide III.
7
3
Sắc ký đồ phân tích ở bước sóng 220nm - 254nm và bước
sóng hấp thụ cực đại của Atractylenolide III.
15
4
Sắc ký đồ HPLCđánh giá độ đặc hiệu của phương pháp
định lượng Atractylenolide III với mẫu thử, mẫu thử
thêm chuẩn và mẫu chuẩn.
28
5
Sắc ký đồ HPLC của Atractylenolide III với nồng độ lần
lượt là 0,065µg/ml và 0,65µg/ml.
19
6
Đường chuẩn biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ và
diện tích pic của dung dịch chất chuẩn Atractylenolide
III.
20
7
Sắc ký đồ phân tích Atractylenolide III trong mẫu Bạch
truật bằng HPLC-DAD.
24
8
Phổ hấp thụ UV của thành phần khác trong mẫu Bạch
truật Việt Nam.
24
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
dP
ha
rm
ac
y,
1
MỤC LỤC
VN
U
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN................................................................................................2
dP
ha
rm
ac
y,
1.1. Giới thiệu chung về cây bạch truật .................................................................................2
1.1.1. Tên khoa học ............................................................................................................2
1.1.2. Mô tả thực vật, bộ phận dùng ..................................................................................2
1.1.3. Phân bố, thu hái và chế biến ....................................................................................2
1.1.4. Thành phần hóa học .................................................................................................3
1.1.5. Tác dụng dược lý .....................................................................................................5
an
1.2. Tổng quan về vị thuốc Bạch thuật ..................................................................................7
ine
1.3. Vài nét về hoạt chất Atractylenolide III ..........................................................................8
1.4. Các nghiên cứu định lượng Atractylenolide III trong cây bạch truật .............................8
ed
ic
CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 9
2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................... 9
M
2.2. Trang thiết bị, dung mơi, hóa chất ............................................................................... 9
of
2.3. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 10
2.3.1. Khảo sát điều kiện sắc ký ..................................................................................... 10
ho
ol
2.3.2. Phương pháp xử lý mẫu ........................................................................................ 10
2.3.3. Thẩm định quy trình phân tích.............................................................................. 10
Sc
2.3.4. Phương pháp xử lý và đánh giá kết quả ................................................................ 13
CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ ................................................................................................... 15
@
3.1. Xây dựng phương pháp định lượng Atractylenolide III .............................................. 15
ht
3.1.1. Xác định bước sóng phát hiện của chất chuẩn Atractylenolide III....................... 15
rig
3.1.2. Xây dựng điều kiện sắc ký trên mẫu Bạch truật bằng HPLC-DAD ..................... 15
Co
py
3.1.3. Xác định điều kiện tối ưu hóa xử lý mẫu.............................................................. 17
3.1.4. Điều kiện chạy sắc ký HPLC ................................................................................ 17
3.2. Thẩm định phương pháp phân tích .............................................................................. 18
3.2.1. Tính đặc hiệu của phương pháp ............................................................................ 18
VN
U
3.2.2. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng ........................................................... 19
3.2.3. Độ tuyến tính ........................................................................................................ 19
3.2.4. Độ thích hợp của hệ thống .................................................................................... 21
dP
ha
rm
ac
y,
3.2.5. Độ lặp lại ............................................................................................................... 21
3.2.6. Độ đúng................................................................................................................. 22
3.3. Ứng dụng phương pháp xác định hàm lượng dược chất trong củ Bạch truật .............. 23
CHƯƠNG 4 - BÀN LUẬN ................................................................................................ 25
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .............................................................................................. 26
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỞ ĐẦU
VN
U
Bạch truật là vị thuốc từ loài Atractylodes macrocephala Koidz (Họ
Compossitae), có vị trí quan trọng trong các bài cổ phương hoặc đơn độc tại Đông
Á trong hơn một ngàn năm nay để điều trị một số chứng bệnh như đau dạ dày, bụng
dP
ha
rm
ac
y,
trướng đầy, ung thư, chứng loãng xương và béo phì. Khoảng hơn bảy mươi hợp
chất được xác định cấu trúc hóa học trong đó đa phần thuộc về nhóm
sesquiterpenoid, phenolic acid và polyacetylene nhưng mối liên hệ với tác dụng trên
lâm sàng là chưa rõ ràng. Cả chất tinh khiết lẫn cao dịch chiết đều thể hiện tác dụng
dược lý mạnh như cải thiện hệ tiêu hóa thơng qua thế bào IEC-6, kháng một số
dịng tế bào ung thư gồm HepG2, LOVO, CEM, và MKN-45, kích thích miễn dịch,
kháng viêm, chống oxy hóa, và cải thiện khả nhớ của chuột. Với những lợi ích trên
an
lâm sàng và hiệu quả điều trị đã được chứng minh, cây Bạch truật bắt đầu di thực về
ine
Việt Nam từ những năm 1970 và giờ được trồng phổ biên tại Lào Cai, Sơn La, Hà
Giang, Hà Nội và Lâm Đồng. Hiện tại, các nghiên cứu công bố về hàm lượng dược
ed
ic
chất có trong Bạch truật di thực vẫn cịn hạn chế. Do đó, chúng tơi thực hiện đề tài
“Nghiên cứu định lượng Atractylenolide III trong thân rễ bạch truật
M
(Atractylodes macrophala Koidz) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao bắt cặp
-
of
detector DAD” với hai mục tiêu dưới đây:
Xây dựng phương pháp định lượng Atractylenolide III trong thân rễ cây
-
ho
ol
Bạch truật bằng phương pháp HPLC-DAD.
Ứng dụng phương pháp để định lượng hàm lượng Atractylenolide III trong
Sc
mẫu Bạch truật Việt Nam và Trung Quốc.
@
Lựa chọn chất nghiên cứu là Atractylenolide III giữa các hoạt chất chính thể hiện
tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa, chống lỗng xương, cải thiện trí nhớ, và kháng
ht
viêm trên các mơ hình dược lý được giải thích như sau. Hàm lượng Atractylenolide
rig
III thấp hơn so với atractylenolide I và II có thể gây khó khăn q trình định lượng
py
nhưng điều này phản ảnh một thực tế tác dụng của cao dịch chiết Bạch truật lại tốt
hơn đơn chất riêng biệt. Kiểm sốt chất nhỏ hơn sẽ có lợi ích hơn trong trường hợp
Co
này.
1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN
VN
U
1.1. Giới thiệu chung về cây bạch truật
1.1.1. Tên khoa học.
dP
ha
rm
ac
y,
Bạch truật có tên khoa học là Atractylodes macrocephala Koidz thuộc họ Cúc
(Compossitae) [1].
1.1.2. Mô tả thực vật, bộ phận dùng
Đặc điểm: Cây thảo, sống lâu năm, có thân rễ to, mọc dưới đất. Thân thẳng, cao
0.3-0.8m, đơn độc hoặc phân nhánh ở bộ phận trên, phần dưới thân hóa gỗ. Lá mọc
cách, dài. Lá ở phần dưới của thân có cuống dài, phần trên có cuống ngắn, gốc lá
rộng, bọc lấy thân. Phiến lá xẻ sâu thành 3 thùy, thùy giữa rất lớn, hình trứng trịn,
an
hai đầu nhọn, hai thùy bên nhỏ hơn, hình trứng mũi mác, phần gốc không đối xứng.
ine
Các lá ở gần ngọn thân có phiến ngun, hình thn hoặc hình trứng mũi mác, mép
có răng cưa. Đầu lớn, phần dưới có một lá bắc hình lá xẻ sâu, hình lơng chim. Bao
ed
ic
hình chng, có lá bắc mỏng xếp thành 7 hàng. Lá bắc dưới nhỏ hình trứng tam
giác, to dần ở phía trên. Hoa nhiều, tràng hình ống, phần dưới màu trắng, phần trên
M
màu đỏ tím, xẻ làm 5 thùy hình mũi mác, xoắn ra ngoài. Năm nhị hàn liền nhau (có
of
nhị bị thối hóa), chỉ nhị hình sợi dẹp. Bầu thon mặt ngồi có lơng nhung, màu nâu
nhạt, đoạn trên có lơng hình lơng chim. Vịi hình chỉ màu tím nhạt đầu nhị xẻ thành
ho
ol
2 thùy nơng hình đầu, mặt ngồi có lơng ngắn. Quả bế, thn, dẹp, màu xám [2].
ngà [2,10].
Sc
Bộ phận dùng làm thuốc: Dùng thân rễ cứng chắc, có dầu thơm nhẹ, ruột màu trắng
@
1.1.3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố: Bạch truật trồng chủ yếu ở Trung Quốc. Đến những năm 1970, Bạch truật
ht
đã bắt đầu di thực và hiện nay được trồng tại Lào Cai, Sơn La, Hà Giang, Hà Nội và
rig
Lâm Đồng [2,10].
py
Thu hái và sơ chế: Cây trồng bạch truật thu hái từ cuối tháng 10 đến đầu tháng 11
Co
(thường từ 8-22/11). Lúc thu hoạch, chọn ngày nắng ráo, đất khô, nhổ từng cây nhẹ
nhàng. Sau khi nhổ, lấy dao cất bỏ thân cây đem củ về chế biến [1,10].
2
khi sơ chế có thể tiến hành chế biến 2 loại Bạch truật sau:
-
VN
U
Chế biến: Bạch truật đã loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, làm khô. Sau
Thổ Bạch truật: Lấy bạch truật phiến, dùng bột mịn phục long cán sao đến
khi mặt ngồi có màu đất, rây bỏ đất, cứ 100 kg bạch truật phiến dùng 20 kg
-
dP
ha
rm
ac
y,
bột mịn phục long cán [1].
Bạch truật sao: Lấy cám mật chích, cho vào trong nồi nóng, khi khói bốc lên
thì cho bạch truật phiến vào sao cho đến khi có màu vàng sém, có mùi thơm
cháy, lấy ra rây bỏ cám mật chích, cứ 100 kg bạch truật phiến dùng 40 kg
cám mật chích. Có thể sử dụng cám gạo thay cám mật chích [1].
1.1.4. Thành phần hóa học
an
Thành phần hóa học trong cây bạch truật đã được xác định cấu trúc gồm 67 hoạt
chất chính thuộc chia vào các nhóm sau: Sesquiterpenoids, triterpenoids,
ine
polyacetylenes, coumarins, phenylpropanoids, flavonoids, và flavonoid glycosides.
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
hơn trong cây bạch truật [7].
ed
ic
Ngoài ra, hai nhóm steroid và benzoquinones chất chuẩn Atractylennolide III
of
-
M
Chuẩn bị mẫu chuẩn:
trong 1ml Methanol trong bình định mức 1ml.
Tiến hành pha dãy chuẩn trong bình định mức 1ml với các nồng độ 104; 52;
ho
ol
-
32,5; 26; 19,5; 13; 6,5; 3,25; 1,675; 0,65 và 0,065µg/ml từ dung dịch mẹ.
Sc
Xử lý mẫu: Cân khoảng 0.2g bột dược liệu chiết với 5ml dung môi Nước, Methanol,
@
và Ethanol 30; 50; 70; 90; 96% bằng phương pháp siêu âm. Sau đó định mức với
bình định mức 5ml bằng dung mơi. Lọc dung dịch qua màng 0,45µl trước khi tiến
rig
ht
hành phân tích định lượng.
2.3.3. Thẩm định quy trình phân tích
py
Theo tài liệu “Thẩm định quy trình phân tích: nội dung và phương pháp”
Co
(Validation of analytical procedures: text and methodology) của ICH (International
Conference on Harmonization) ban hành vào tháng 11 năm 2005, các yếu tố của
10
một quy trình phân tích định lượng cần thẩm định gồm: độ đúng, độ chính xác, tính
VN
U
đặc hiệu, tính tuyến tính giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng [5,6,22,25].
Tính đặc hiệu
Khái niệm: Là khả năng phát hiện được chất phân tích khi có mặt các tạp chất khác
dP
ha
rm
ac
y,
như các tiền chất, các chất chuyển hóa, các chất tương tự, tạp chất.... Trong phép
phân tích định lượng, là khả năng xác định chính xác chất phân tích trong mẫu khi
bị ảnh hưởng của tất cả các yếu tố khác, nhằm hướng đến kết quả chính xác.
Phương pháp xác định: Sử dụng phương pháp thêm chuẩn sau chuẩn bị mẫu, cách
này thường áp dụng đối với các phương pháp sắc ký. Sau khi chuẩn bị mẫu thử và
phân tích mẫu thử trên thiết bị sắc ký thu được các pic sắc ký, ta thêm chuẩn vào
an
mẫu đã chiết xuất và phân tích mẫu này. So sánh sắc ký đồ của hai mẫu để đánh giá
ine
tính đặc hiệu.
Yêu cầu: Trên sắc ký đồ, pic mẫu thử phải trùng với vị trí của pic chất chuẩn và sắc
ed
ic
ký đồ của chất nền khơng có pic nào.
M
Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng
Khái niệm: Giới hạn phát hiện (LOD) của một quy trình phân tích là lượng thấp
of
nhất của chất phân tích có trong mẫu thử có thể phát hiện được và khơng cần phải
ho
ol
xác định chính xác hàm lượng.
Giới hạn định lượng (LOQ) của một quy trình phân tích là lượng thấp nhất của chất
Sc
phân tích có trong mẫu thử có thể định lượng với độ đúng và độ chính xác phù hợp.
Phương pháp xác định: Dựa trên tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu S/N. LOD là nồng độ mà
@
tại đó tỷ lệ S/N đạt giá trị 2 – 3 và LOQ lại nồng độ mà tại đó tỷ lệ S/N đạt giá trị
ht
gần bằng 10.
rig
Độ tuyến tính
py
Khái niệm: Tính tuyến tính của quy trình phân tích là khả năng luận ra các kết quả
của phương pháp dựa vào đường biểu diễn sự phụ thuộc giữa độ đáp ứng của đại
Co
lượng đo được như chiều cao hoặc diện tích pic (y) và nồng độ (x).
11
quan tuyến tính R2.
Phương pháp xác định:
VN
U
Tính tuyến tính được biểu thị bằng phương trình hồi quy y = ax+b với hệ số tương
Khảo sát ở ít nhất 5 hoặc 6 mức nồng độ khác nhau.
-
Nồng độ cao nhất và thấp nhất phải nằm trong khoảng xác định của phương
dP
ha
rm
ac
y,
-
pháp.
-
Các mẫu được pha loãng từ mẫu chuẩn ban đầu.
Yêu cầu: Hệ số hồi quy tuyến tính: 0,995 ≤ R2 ≤ 1.
Độ thích hợp hệ thống
an
Khái niệm: Đánh giá độ thích hợp của hệ thống để đảm bảo hệ thống phù hợp để
phân tích. Đánh giá sự phù hợp của hệ thống là các phép thử để chứng minh rằng hệ
ine
thống hoạt động đúng theo mục đích sử dụng.
ed
ic
Phương pháp xác định: Tiêm trực tiếp dung dịch chuẩn nhiều lần lặp lại vào hệ
thống sắc ký và xác định độ lệch chuẩn tương đối (RSD). Số lần bơm tối thiểu 5 lần
M
phải cho RSD nhỏ hơn 2% Nếu RSD lớn hơn 2% cần sử dụng 6 điểm.
of
Yêu cầu: Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của diện tích pic và thời gian lưu ≤ 2%.
Độ lặp lại
ho
ol
Khái niệm: Độ lặp lại là sự ổn định trong phương pháp phân tích định lượng mẫu
trong quá trình thực hiện.
Sc
Phương pháp xác định: Trong phân tích hàng ngày, cần thực hiện song song tối
@
thiểu 2 lần nhằm tránh được các sai số ngẫu nhiên gặp phải. Đánh giá mức độ chênh
lệch giữa hai lần làm với giá trị trung bình, sự chênh lệch này phải thỏa mãn theo
ht
yêu cầu của từng phương pháp.
rig
Yêu cầu: Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) ≤ 2%.
Co
py
Độ đúng
12
Khái niệm: Độ đúng của phương pháp là khái niệm chỉ mức độ gần nhau giữa giá trị
VN
U
trung bình của kết quả thử nghiệm và giá trị thực hoặc giá trị được chấp nhận là
đúng.
Phương pháp xác định: Thêm một lượng chất chuẩn xác định vào mẫu thử hoặc
dP
ha
rm
ac
y,
mẫu trắng, phân tích các mẫu thêm chuẩn đó, làm lặp lại tối thiểu bốn lần bằng
phương pháp khảo sát, tính độ thu hồi theo công thức sau đây:
Đối với mẫu thử:
-
Đối với mẫu trắng:
ine
an
-
ed
ic
Trong đó:
R%: Độ thu hồi %
M
: Nồng độ chất phân tích trong mẫu thêm chuẩn
of
: Nồng độ chất phân tích trong mẫu thử
ho
ol
: Nồng độ chất phân tích trong mẫu chuẩn
: Nồng độ chất phân tích trong mẫu trắng thêm chuẩn
Sc
Sau đó tính độ thu hồi chung là trung bình của độ thu hồi các lần làm lặp lại.
@
Yêu cầu: Độ thu hồi đạt 98 - 102% và RSD ≤ 2%.
2.3.4. Phương pháp xử lý và đánh giá kết quả
rig
ht
Các số liệu thực nghiệm được xử lý bằng phương pháp thống kê với chương trình
py
Excel thơng qua diện tích và thời gian lưu trên peak để xác định giá trị trung bình và
Co
độ lệch chuẩn tương đối (RSD). Công thức áp dụng xử lý kết quả:
13
Trong đó:
là giá trị trung bình của các phép thử, được tính bằng cơng thức:
SD độ lệch chuẩn của độ đáp ứng. Trong đó SD được tính theo cơng thức:
dP
ha
rm
ac
y,
-
VN
U
-
an
Cơng thức sử dụng trên Excel: Sử dụng hàm =stdev/average.
Đánh giá kết quả thông qua các thông số: Hệ số kéo đi F, hệ số phân giải R, giá
Co
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
trị trung bình và độ lệch chuẩn tương đối RSD.
14
3.1. Xây dựng phương pháp định lượng Atractylenolide III
VN
U
CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ
3.1.1. Xác định bước sóng phát hiện của chất chuẩn Atractylenolide III
dP
ha
rm
ac
y,
Tiến hành khảo sát với mẫu chuẩn Atractylenolide III với nồng độ 6.5µg/ml điều
kiênh cột Supleco C18, tốc độ dòng 1ml/phút, chế độ chạy sắc ký gradient dung môi
an
ACN từ 20 đến 80% trong 60 phút. Kết quả thu được như hình 3.
ine
A
B
ed
ic
Hình 3: Sắc ký đồ HPLC và bước sóng hấp thụ cực đại của Atractylenolide III
trong đó: A – sắc ký đồ chất chuẩn ở bước sóng 1- 254nm và 2- bước sóng 220nm;
M
B – Bước sóng hấp thụ cực đại.
of
Kết quả và nhận xét: Chúng ta thấy mẫu hấp thụ cực đại ở bước sóng 220nm. Dựa
vào sắc ký đị, chúng tơi thấy rằng chất chuẩn Atractylenolide III mà chúng tơi sử
ho
ol
dụng hồn tồn đúng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất với độ tinh khiết 98%.
Sc
3.1.2. Xây dựng điều kiện sắc ký trên mẫu Bạch truật bằng HPLC-DAD
Chuẩn bị 1 mẫu thử với phương pháp xử lý mẫu nêu ở trên bằng dung môi Ethanol
@
96%. Tiến hành sắc ký kháo sát pha động với điều kiện sắc ký khảo sát pha động
với cột pha đảo Supleco C18, tốc độ dịng 1 ml/phút, thể tích tiêm mẫu là 20µl,
Co
py
rig
ht
nhiệt độ phịng 250C và chế độ chạy đẳng dòng. Kết quả thu được như bảng 3:
15
Bảng 3: Kết quả sắc ký đồ khảo sát hệ dung mơi pha động với các chương trình
Hệ dung mơi
Sắc ký đồ
Dataf ile Name:Et-AMTQ.2.lcd
m AU
220nm ,4nm
MeOH
200
150
100
0-15
7
50
0
0.0
2.5
0
dP
ha
rm
ac
y,
Hệ 1:
Thời gian
VN
U
chạy đẳng dòng bằng HPLC-DAD, bước sóng phát hiện là 220nm.
5.0
7.5
10.0
12.5
m in
tR=13,044
Dataf ile Name:EtOH-AM-ACN-20-80.lcd
Hệ 2:
m AU
254nm ,4nm
5.0
CAN
an
Thời gian
2.5
20
ine
0.0
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
m in
tR= 27,481
ed
ic
0-30
Datafi l e Name:n-hexan-AM-ACN gradi ent 45-50.lcd
Hệ 3:
100
mAU
220nm,4nm
of
45
ho
ol
0-30
CAN
M
75
Thời gian
Sc
Hệ 4:
@
Thời gian
0-30
CAN
43
50
25
0
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
min
tR= 19,835
Dataf ile Name:Et-AM-43ACN.5.lcd
25
mAU
220nm,4nm
20
15
10
5
0
5.0
ht
0.0
10.0
15.0
rig
tR= 23,356
Co
py
tR (phút): Thời gian lưu của hoạt chất cần phân tích Atractylenolide III
16
20.0
25.0
min
Kết quả: Chúng tôi thấy hệ dung môi là ACN và Nước tỷ lệ 43:57 cho sắc ký đồ tốt
VN
U
nhất, phân tách rõ ràng, pic khơng có hiện tượng kéo đuôi, thời gian lưu đủ dài để
rửa giải và không làm pic chồng lên nhau.
3.1.3. Xác định điều kiện tối ưu hóa xử lý mẫu
dP
ha
rm
ac
y,
Chúng tơi tiến hành xử lý mẫu bạch truật với dung môi Nước, Ethanol 30%, 50%,
70%, 96%, Methanol và n-hexane, bằng phương pháp siêu âm. Từ kết quả chạy sắc
ký lỏng hiệu năng cao với các mẫu được xử lý ở trên, chúng tôi thấy rằng việc xử lý
mẫu bằng dung môi Ethanol 96% là tốt nhất.
Tiếp theo, chúng tôi tiến hành xử lý mẫu bạch truật với dung dịch Ethanol 96%
chiết bằng phương pháp siêu âm 3 lần trong 3 giờ. Kết quả thu được dưới bảng 4.
an
Bảng 4: Kết quả diện tích pic của các lần chiết mẫu bạch với Ethanol 96% khi phân
Lần 1
M
Lần 2
ed
ic
Lần chiết
ine
tích bằng HPLC-DAD.
S pic
216030
24229
Lần 3
ho
ol
of
0
Kết quả: Sau 2 lần chiết, hàm lượng dược chất trong dược liệu đã hết hoàn toàn.
Lần chiết thứ 2, diện tich pic bằng 1/10 diện tích pic chiết lần 1.
Sc
Nhận xét: Từ kết quả trên, chúng tôi lựa chọn phương pháp chiết sau âm mẫu Bạch
@
truật 1 lần trong 1 giờ.
ht
3.1.4. Điều kiện chạy sắc ký HPLC
rig
Dựa vào các nghiên cứu trên, chúng tôi đã xác định được điều kiện chạy sắc ký như
Co
py
sau:
-
Cột pha đảo Supleco C18 (5µm, 250 x 46mm).
-
Tốc độ dòng 1 ml/phút.
-
Nhiệt độ phòng 250C.
17
Bước sóng 220 nm.
-
Pha động là đẳng dịng với hệ dung môi ACN và Nước (43:57) trong 30
phút.
Các thông số của peak được trình bày trong bảng 5.
VN
U
-
dP
ha
rm
ac
y,
Bảng 5: Các thông số HPLC đánh giá đối với Atractylenolide III.
Thông số đánh giá
STT
1
Thời gian lưu, tR
2
Diện tích pic (ứng với dung dịch chuẩn có nồng
Giá trị
23,356
độ 26µg/ml)
Độ phân giải, R
4
Hệ số kéo đuôi pic
5
Số đĩa lý thuyết
ed
ic
ine
an
3
2452822
26,054
1,244
1662,6
M
3.2. Thẩm định phương pháp phân tích
of
3.2.1. Tính đặc hiệu của phương pháp
ho
ol
Tiến hành phân tích 4 mẫu: Dung dịch Atractylenolid III chuẩn, dung dịch mẫu thử,
dung dịch mẫu thử thêm chuẩn và dung dịch mẫu trắng với điều kiện phân tích
HPLC đã trình bày ở trên, thu được kết quả đánh giá bằng sắc ký đồ tương ứng như
Co
py
rig
ht
@
Sc
hình 4.
Hình 4: Sắc ký đồ HPLC đánh giá độ đặc hiệu của phương pháp trong đó: 1Mẫu trắng; 2- Mẫu thử; 3-Mẫu thử thêm chuẩn; 4- Mẫu chuẩn.
18
Kết quả và nhận xét: Trên sắc ký đồ thu được cho thấy, thời gian lưu của 3 mẫu
VN
U
Atractylenolid III ở mẫu chuẩn, mẫu thử và mẫu thử thêm chuẩn là tương ứng với
nhau và trên mẫu trắng khơng có. Pic Atractylenolid III không bị trùng với các pic
khác. Phương pháp đã được xây dựng phù hợp với chất Atractylenolide III cần phân
dP
ha
rm
ac
y,
tích.
3.2.2. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
Chúng tôi tiến hành chạy nền với điều
kiện đã xây dựng ở trên. Dựa vào diện
tích pic chất nền, chúng tơi tiến hành
pha lỗng dung dịch chuẩn đến khi S/N=
an
2-3 thì pha lỗng thêm một lần nữa nếu
S/N khơng nằm trong khoảng giới hạn
Hình 5: Sắc ký đồ HPLC của
Atractylenolide III với nồng độ lần lượt là
0,065µg/ml và 0,65µg/ml.
ine
trên thì giá trị đó là giá trị giới hạn phát
ed
ic
hiện LOD, từ đó suy ra giới hạn định
lượng LOQ.
M
Kết quả và nhận xét: Tại nồng độ 0.065 µg/ml tỷ lệ S/N tương ứng là 5. Từ đó
of
chúng tơi suy ra kết quả LOD với tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu S/N=3 thì giá trị LOD =
0,039µg/ml. Kết quả thu được như sau:
Giới hạn phát hiện (LOD): 0,039 (µg/ml).
-
Giới hạn định lượng (LOQ): 0,117 (µg/ml).
ho
ol
-
Sc
3.2.3. Độ tuyến tính
@
Tiến hành chạy sắc ký dãy dung dịch chuẩn Atractylenolide III có nồng độ từ
104µg/ml đến 1,625µg/ml với các điều kiện như đã xây dựng ở trên. Kết quả khảo
rig
ht
sát giữa nồng độ và diện tích pic của dung dịch Atractylenolide tương ướng trong
Co
py
bảng 6.
19
III với dãy nồng độ chuẩn.
Nồng độ (µg/ml)
Diện tích pic (mAU.s)
VN
U
Bảng 6: Kết quả độ tuyến tính của phương pháp HPLC định lượng Atractylenolide
Nồng độ tính lại từ đường
3.25
243363
6.5
587771
13
1111158
19.5
1643712
26
2188350
32.5
2797135
2,487
3,824
7,580
13,287
19,095
an
120783
ed
ic
ine
1.625
dP
ha
rm
ac
y,
chuẩn (µg/ml)
52
31,673
4468481
49,899
9566241
105,490
M
104
25,034
y= 91701x – 107362
R2
0,9987
py
rig
ht
@
Sc
ho
ol
of
Phương trình đường
Co
Hình 6: Đường chuẩn biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ và diện tích pic của mẫu
chuẩn Atractylenolide III.
20
Kết quả và nhận xét: Độ tuyến tính được đánh giá qua hệ số tương quan R2. R2 =
VN
U
0,9987 cho thấy đường chuẩn có độ tuyến tính cao đảm bảo để thực hiện phép phân
tích định lượng Atractylenolide III.
3.2.4. Tính thích hợp của hệ thống
dP
ha
rm
ac
y,
Tính thích hợp của hệ thống được thực hiện sắc ký tiêm 5 lần với một mẫu chuẩn
nồng độ 26µg/ml. Kết quả được đánh giá thơng qua giá trị độ lệch tương đối RSD
(%) của diện tích pic và thời gian lưu sau 5 lần phân tích lặp lại cùng một mẫu
chuẩn Atractylenolide III có nồng độ 26 µg/ml. Kết quả được trình bày dưới bảng7.
Bảng 7: Kết quả đánh giá tính thích hợp hệ thống của phương pháp định lượng
an
Atractylenolide III với mẫu chuẩn nồng độ 26µg/ml.
Diện tích pic ( mAU.s)
STT
2
23,169
2572585
23,152
2604363
23,363
M
3
2611305
ed
ic
ine
1
Thời gian lưu ( phút )
of
4
Trung bình
23,398
2687905
23,445
2620537
23,305
1,621
0,582
Sc
RSD (%)
ho
ol
5
2626525
@
Kết quả và nhận xét: Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của diện tích pic và thời gian
lưu đều nhỏ hơn 2%, kết quả cho thấy tính thích hợp của phương pháp đã xây dựng
rig
ht
đạt.
3.2.5. Độ lặp lại
py
Độ lặp lại được đánh giá theo phương pháp đã trình bày ở trên. Độ lặp lại được
Co
đánh giá thông qua chỉ sô độ chệch tương đối (RSD) của hàm lượng dược chất
trong dược liệu
2%. Kết quả thu được trình bày trong bảng 8.
21
III với mẫu bạch truật chiết với Ethanol 96%.
Lần 2
Lần 3
Khối lượng dược liệu (g)
0,2019
0,1975
0,1532
Hàm lượng Atractynolide III (%)
0,0822
TB hàm lượng (%)
Lần 4
Lần 5
0,1989
0,1512
dP
ha
rm
ac
y,
Lần 1
VN
U
Bảng 8: Kết quả đánh giá độ lặp lại của phương pháp định lượng Atractylenolide
0,0800
0,0789
0,0805
0,0808
0,0836
1,2691
RSD (%)
Kết quả và nhận xét: Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) 2% cho thấy phương pháp
an
xây dựng có độ lặp lại cao.
ine
3.2.6. Độ đúng
ed
ic
Độ đúng được đánh giá theo phương pháp đã trình bày ở trên. Độ đúng được đánh
giá qua độ thu đồ dược chất cần phân tích Atractylenolide III là 98-102% theo quy
định của ICH và độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của 3 lần lặp lại mẫu đánh giá độ
M
thu hồi 2%. Kết quả được trình bày dưới bảng 9.
of
Bảng 9: Kết quả đánh giá độ thu hồi của phương pháp định lượng trong mẫu thử
ho
ol
thêm chuẩn Atractylenolide III.
Nồng độ
Nồng độ thêm
Nồng độ dược
dược chất
thêm chuẩn
mẫu chuẩn
chất thu hồi
(µg/ml)
(µg/ml)
19,5
rig
ht
@
(µg/ml)
Sc
Nồng độ
Co
py
24,2
23,9
Độ thu hồi
RSD
(µg/ml)
(%)
(%)
44,080
19,8801
101,95
44,097
19,8970
102,04
44,021
19,8209
101,65
47,711
23,5112
98,37
0,20
1,79
47,974
23,7744
22
99,48
101,86
54,204
29,9667
101,96
54,084
29,8840
101,68
54,067
29,8671
101,62
VN
U
24,3452
0,19
dP
ha
rm
ac
y,
29,39
49,027
Kết quả và nhận xét: Độ thu hồi trung bình của phương pháp định lượng
Atractylenolide III trong dược liệu bạch truật bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC
đạt trong khoảng 98-102%, chứng tỏ phương pháp đã xây dựng có độ đúng cao.
3.3. Ứng dụng phương pháp xác định hàm lượng dược chất trong củ bạch
an
truật
Phân tích hàm lượng Atractylenolide III trên 3 mẫu dược liệu Việt Nam và Trung
ine
Quốc bằng phương pháp đã xây dựng. Kết quả được trình bày trong bảng 10 và so
ed
ic
sánh sắc ký đồ hai mẫu bạch truật Việt Nam truật và Trung Quốc dưới hình 8.
Bảng 10: Kết quả xác định hàm lượng Atractylenolide III trong mẫu bạch truật Việt
Mẫu
ho
ol
Mẫu Việt Nam
of
M
Nam và Trung Quốc.
Hàm lượng Atractylenolide III(%)
M1
0,0628
M2
0,0822
Co
py
rig
ht
@
Sc
Mẫu Trung Quốc
Tên Mẫu
23
VN
U
dP
ha
rm
ac
y,
B
A
Hình 7: Sắc ký đồ phân tích Atractylenolide III trong mẫu Bạch truật bằng HPLC-
ho
ol
of
M
ed
ic
ine
an
DAD trong đó A- Bạch truật Việt Nam, B- Bạch truật Trung Quốc.
Hình 8: Phổ hấp thụ UV của thành phần khác trong mẫu bạch truật Việt Nam.
Sc
Nhận xét: Dựa vào kết quả cho thấy trong bạch truật trồng tại Việt Nam và Trung
Quốc có hàm lượng Atractynolide III lần lượt là 0,06 và 0,08%, tương ứng. So sánh
@
phổ đồ, trong bạch truật Việt Nam xuất hiện một số pic khác (UV trong hình 8),
điều này cho thấy, bạch truật Việt Nam cần một số nghiên cứu khác về thành phần
ht
hóa học. Điều này lý giải tại sao áp dụng điều kiện chạy dược điển Hồng Kông lại
Co
py
rig
thất bại trên mẫu dược liệu Việt Nam.
24