Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN</b>
<b>NỘI QUY:</b>
<b>1.NGHIÊM TÚC, TỰ GIÁC, GHI BÀI ĐẦY ĐỦ, ĐỂ ĐÚNG </b>
<b>HỌ TÊN VÀ LỚP CỦA MÌNH</b>
<b>2.ĐỂ CAMERA HƯỚNG VÀO PHÍA TRƯỚC MẶT ĐỂ GV </b>
<b>QUAN SÁT VIỆC HỌC VÀ GHI CHÉP BÀI</b>
<b>3. KHI VÀO LỚP HỌC LUÔN TẮT MIC. NẾU CĨ Ý KIẾN </b>
<b>MUỐN PHÁT BIỂU THÌ NHẤN BIỂU TƯỢNG GIƠ TAY </b>
<b>TRÊN THANH CÔNG CỤ</b>
<b>Câu 1. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng ?</b>
<b>Đáp án: </b>
<b>- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.</b>
<b>- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.</b>
Câu 2: Vì sao khi đun nước khơng nên đổ nước thật đầy ấm?
A.Vì khi đun, nước nóng lên và nở ra sẽ tràn ra khỏi ấm.
B.Vì sẽ làm nặng ấm
C.Vì nước lâu sơi.
1/
<i><b>Dụng cụ thí nghiệm:</b></i>
<b>- Nút cao su.</b>
<b>- Cốc nước màu.</b>
1/
<i><b>Bước 1: Cắm một ống thủy </b></i>
<b>tinh nhỏ xuyên qua nút cao </b>
<b>su của một bình cầu</b>
<i><b>Bước 2: Nhúng một đầu </b></i>
1/
<i><b>Bước 3: Lắp chặt nút cao </b></i>
su có gắn ống thủy tinh với
giọt nước màu vào bình cầu
để nhốt một lượng khí trong
bình
<i>Bước 4: Xoa hai bàn tay vào </i>
nhau cho nóng lên, rồi áp
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu
trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu?
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích khơng khí trong
bình thay đổi thế nào?
C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện
tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy
tinh. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì
1/
C3: Tại sao thể tích khơng khí trong bình cầu lại
tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
C4: Tại sao thể tích khơng khí trong bình lại giảm
đi khi ta thôi không áp hai tay vào bình cầu?
C5: Bảng bên ghi độ tăng thể tích của
1000cm3 một số chất khí, khi nhiệt độ của nó
tăng thêm 500C. Rút ra nhận xét
Khơng khí 183cm3
Hơi nước 183cm3
Khí ơxi 183cm3
- nóng lên, lạnh đi
- tăng, giảm
- nhiều nhất, ít nhất
<b>Chất khí </b> <b>Chất lỏng</b> <b>Chất rắn</b>
<b>Khơng khí:183cm3</b> <b>Rượu: 58cm3</b> <b>Nhơm: 3.45cm3</b>
<b>Hơi nước:183cm3</b> <b>Dầu hoả: 55cm3</b> <b>Đồng :2.55cm3</b>
<b>Khí oxi:183cm3</b> <b>Thuỷ ngân:9cm3</b> <b>Sắt : 1.80cm3</b>
Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau về
sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn?
<b>Giống nhau</b> <b>Khác nhau</b>
<b>Chất khí</b>
Chất lỏng
<b>Chất rắn</b>
<b>Nở ra </b>
<b>khi </b>
<b>So sánh sự nở vì nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí</b>
- Các chất khí khác nhau nở ra
vì nhiệt ………….
- Các chất rắn, chất lỏng khác
nhau nở ra vì nhiệt ………….
- Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều
hơn …………, chất lỏng nở ra
vì nhiệt nhiều hơn………...
giống nhau
khác nhau
chất lỏng
<b>Ngày 21 tháng 11 </b>
<b>năm 1783, hai anh </b>
<b>em kĩ sư người Pháp </b>
<b>Mông – gô – phi –</b>
<b>ê(Montgolfier) nhờ </b>
<b>dùng khí nóng đã </b>
<b>Câu1:</b>
<b>nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào đúng ?</b>
<b>A . Rắn, Lỏng, Khí .</b>
<b>B . Rắn, Khí, Lỏng .</b>
<b>C .Khí, Lỏng, Rắn .</b>
<b>D . Khí, Rắn, Lỏng .</b>
<b>Câu 2:</b>
<b> Học thuộc ghi nhớ </b>
<b>Làm bài tập từ bài 20.1 bài 20.8 trang 63,64 SBT</b>
<b>Đọc phần có thể em chưa biết .</b>
<b> Đọc trước bài 21 “ </b>