LỜI MỞ ĐẦU
.
Sở hữu đường bờ biển dài hơn 3400 km và nằm trên ngã tư đường hàng
hải quốc tế, từ lâu ngành vận tải đường biển đã hình thành, phát triển và ngày
càng đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam.
, nhóm thiết bị cần trục cầu trục có vị trí rất quan
trọng, góp phần lớn vào việc quyết định năng suất và hiệu quả kinh tế của
công ty. Cùng với sự phát triển của nền khoa học kỹ thuật, nhóm thiết bị này
cũng ngày càng được hoàn thiện. Đặc biệt các thiết bị nhập khẩu từ nước
ngồi có nhiều tính năng ưu việt, đáp ứng tốt những yêu cầu vận hành như
đáp ứng đủ công suất, mức độ tự động hoá cao, vận hành an tồn hiệu quả…
ần trục là rất
Vì vậy, việc nghiên cứu thiết kế
cần thiết, giúp cho ta hiểu sâu và khai thác tối ưu năng suất thiết bị. Ngồi ra
cịn có thể đưa ra những cải tiến, những giải pháp kỹ thuật hợp lý nhằm hồn
thiện nhóm thiết bị cần trục, phục vụ tốt hơn cho sản xuất mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
năm học tập tại trường ĐHDL Hải Phòng, được sự tin tưởng
động viên của thầy cô trong khoa Điện - Điện Tử và sự giúp đỡ của các bạn
sinh viên lớp ĐC1201 em đã tiến hành thực hiện đề tài tốt nghiệp
do thầ
–
ớng dẫn.
Em hy vọng đồ án sẽ trở thành tài liệu hữu ích cho mọi người, đặc biệt
là các bạn sinh viên sử dụng với mục đích tham khảo hỗ trợ quá
và nghiên cứu về điều khiển cho cần trục.
1
học tập
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện do vốn kiến thức cịn hạn chế, thời
gian thực hiện khơng nhiều nên đồ án khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
CHƢƠNG 1.
.
Trước yêu cầu đổi mới nền kinh tế từ Đại hội Đảng lần thứ VI năm
1986, việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa được đẩy mạnh phát triển để nhanh
chóng hồn thành mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đã đề ra. Vấn đề đưa máy
móc vào trong sản xuất thay thế sức người ngày càng được hoàn thiện hơn.
Cơng lao hàng đầu phải kể đến ngành cơ khí trên thế giới nói chung, đó là
việc cho ra đời những loại máy móc phục vụ cho nền kinh tế trong q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Cảng Hải Phịng được xây dựng và mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu vận
chuyển hàng hóa. Từ đó nhu cầu về máy móc xếp dỡ được đặt lên hàng đầu.
Nhờ sự giúp đỡ của đất nước Liên Xô cũ (nay là Liên Bang Nga), hàng loạt
hệ thống máy móc xếp dỡ đã được lắp đặt và sử dụng ở Cảng Hải Phòng. Đặc
biệt là hệ thống cần trục và cầu trục làm nhiệm vụ chuyển dịch hàng hóa, vật
tư, thiết bị từ tàu biển xuống mặt đất và ngược lại hoặc từ vị trí này của bãi
hàng sang vị trí khác.
Một trong đó là hệ thống cần cẩu chân đế dịng Kirov. Từ khi được
mang sang Việt Nam, hệ thống Kirov đã trải qua nhiều thế hệ, tải trọng và kết
cấu cùng thiết kế được nâng cấp như : dòng Kirov 5 tấn, dòng Kirov 10 tấn,
dòng Kirov 16 tấn. Trong phạm vi bài này em xin đi sâu vào dòng Kirov 5
tấn.Cần cẩu chân đế Kirov 5 tấn do Liên Xô cũ (nay là Liên Bang Nga) thiết
kế. Hệ thống cần cẩu này được triển khai ứng dụng ở các cảng biển nước ta,
trong khu vực và trên thế giới. Với tốc độ hoạt động cao, linh hoạt, nó được
3
sử dụng chủ yếu để bốc dỡ hàng rời cùng các thiết bị có tải trọng từ 5 tấn trở
xuống (có thể q tải 125% với tầm với cho phép)
Thơng số kỹ thuật của cẩu Kirov như sau:
-
Sức nâng : Q = 5 T
-
Tầm với : Rmax = 30 m, Rmin = 8 m
-
Chiều cao nâng : H = 24 m
-
Chiều dài cần : L = 27 m
-
Trọng lượng cần : Gc = 14 T
-
Tốc độ quay: n = 1,5 vòng/phút
-
Vận tốc nâng : vn = 50 m/phút
-
Vận tốc di chuyển : vdc = 22 m/phút
-
Chế độ làm việc trung bình CĐ=25%
Cần cẩu Kirov 5 tấn có các cơ cấu chính sau:
-
Cơ cấu nâng hạ hàng.
-
Cơ cấu di chuyển cần cẩu.
-
Cơ cấu quay.
-
Cơ cấu thay đổi tầm với.
Về cấu trúc cơ khí cẩu Kirov có thân cần cẩu gồm:
Tháp cần cẩu làm bằng thép cấu trúc trên tháp cẩu thẳng đứng, có gắn
tay cần, cabin điều khiển, buồng đặt thiết bị điều khiển.
Tay cần của cần cẩu cấu tạo bằng những thanh thép được ghép thành
dầm ứng lực, một đầu gắn bằng khớp với tháp cẩu, một đầu được treo bằng
cáp thơng qua hệ thống rịng rọc và có thể quay xung quanh khớp gắn với
tháp cẩu.
Cabin điều khiển là buồng điều khiển tập trung của cần cẩu, trong đó
trang bị những tay điều khiển để điều khiển các cơ cấu.
4
Hình 1.1 : Cần cẩu Kirov 5 tấn trang bị cho cảng biển
5
1.1.1.
).
1.2:
6
1t
47f
1t
41f
45
t
75f
t
1.3:
7
1y
2y
3y
4y
2h
2b
32
3mp
31
p13
p11
p14
p12
p15
p16
p10
p8
p7
p4
p5
p9
p1
c1
1h
p6
c2
1h
1b
1b
12
1mp
11
1
p2
2b
2h
22
2mp
21
2
p3
c3
mp
1p
3
10
m
®
51
®
ph
2 1 0 1 2
1
3
53
3
4
4
17
11
33
p
p
p
55
2py
1py
2y
63
67 mp
65
73
1py
ph
-y
49
ph
ph
69
2
1
10
4
8
2
11
12
9
2 1 0 1 2
3
43
41
39
37
33
31
55
25
1b
2h
75
39
37
1b
2h
1y
2b
1h
3y
2py
2y 93 1py 81
79
2b
31
19
2h 23
2b
3y
3y
83
85
39
37
35
77
21
23
29
19
2py
4y
3y
2y
1y
t
1t
p
1b
2b
2h
1h
8
2
6
1
3
9
m
1
4
3
4
+y
ph
4
61
2p
7
sơ đồ nguyên ly mạch điện cơ cấu tời trƯớc
đe 5t số 14
1.1.1.1.
.
Trong s
:
PƂ
1H, 2H, 1B, 2B
1Y, 2Y, 3Y, 4Y
120A
PH
MP
1T, T
Ng
:
:
:
+
:
1T.
8
:
1Y.
:
2Y.
:
4Y.
9
,
.
-
Tay trang
:
:
Ƃ
PƂ . C
Ƃ
Ƃ
1T.
:
Ƃ
PƂ . C
Ƃ
Ƃ
4Y.
:
Ƃ
Ƃ
Ƃ
.
10
1
:
Ƃ
Ƃ
Ƃ
.
.
11
1t
47f
1t
41f
45
t
75f
t
h 1.4:
12
1y
2y
3y
4y
2h
2b
32
3mp
31
p13
p11
p14
p12
p15
p16
p10
p8
p9
p7
p4
p1
c1
1h
p5
1b
p6
c2
1h
1b
12
1mp
11
1
p2
2b
2h
22
2mp
21
2
p3
c3
mp
1p
3
10
l
x
3
x
3
51z phz 53z
2 1 0 1 2
1
17
11
33
p
p
p
55
2py
1py
2y
63
67
mp
65
73
1py
ph
-y
49
ph
ph
69
2
1
10
4
8
2
11
12
9
2 1 0 1 2
3
43
41
39
37
33
31
55
25
1b
2h
75
39
37
1b
2h
1h
1y
2b
3y
2py
2y 93 1py 81
79
2b
31
19
2h 23
2b
3y
3y
83
85
39
37
35
77
21
23
29
19
2py
4y
3y
2y
1y
t
1t
p
1b
2b
2h
1h
8
2
6
1
3
9
l
1
4
3
4
+y
ph
4
61
2p
7
sơ đồ nguyên ly mạch ®iƯn c¬ cÊu têi sau
®e 5t sè 14
1.1.1.2.
.
:
1H, 2H, 1B, 2B
PH:n
MP
1T, T
:
:
:
+
:
1T.
13
:
1Y.
+S
:
2Y.
:
4Y.
14
.
:
:
Ƃ
Ƃ
Ƃ
4Y.
:
Ƃ
Ƃ
Ƃ
.
:
Ƃ
Ƃ
Ƃ
.
.
15
1.1.2.
.
1.5:
16
So do nguyen ly mach co cau di chuyen
1.6:
17
:
120A
:
, PY1, PY2.
.
:
,
Π.
Π1, KΠ2, 1KY1, 1KY2, 2KY1,
ng cơ.
:
Π.
Π1, KΠ2, 1KY1, 1KY2, 2KY1,
.
18
1.1.3
.
1.7:
19
1.8:
20
1y
2y
3y
b
p13
p14
p15
p16
p10
p11
p12
p7
p4
p8
p1
p5
c1
h
p9
c2
h
1mp
11
p6
c3
k
2mp
21
1
p2
b
3mp
31
2
p3
k
pm
1p
3
ph
2p
37
1
37
ph
1
+y
8
9
4
4
3
3
11
9
3
5
2 1 0 1
7
2 1 0 1
1
2 3
2 3
4
4 13
s¬ đồ nguyên ly mạch điện cơ cấu quay
đe 5t số 14
35
33
31
61
27
25
b
25
3py
59
2y
3py
35 2py
1y
71
69
67
31
b 26
h 24
55
53
77
1y
2y
1mp
33 1py
61
h
27
1py 73
3y
2y
1y
k
h
b
3py
2py
1py
ph
1
6
-y
:
1PY, 2PY, 3PY
i gian
1Y, 2Y, 3Y, B, H, Π:
60A
PH
MP
:
1PY, 2PY, 3
.
-
:
:
61.
:
.
21
:
1Y.
:
1Y. D
3PY.
.
- Tay trang
:
:
.
22
:
Π.
:
Π.D
duy
1Y.
:
, qu
Π.D
3PY.
.
23
.
1.9:
24
1.10:
25
1y
2y
3y
b
p13
p14
p15
p16
p10
p11
p12
p7
p4
p8
p1
p5
c1
h
p9
c2
h
1mp
p6
c3
k
2mp
21
11
1
p2
b
3mp
31
2
p3
k
pm
1p
3
ph
1
2p
37
1
37
ph
1
+y
8
9
4
4
3
3
t
41
11
9
3
5
2 1 0 1
7
t
2 1 0 1
1
4 13
2 3
4
2ac
1t 1t
2 3
35
33
31
61
27
25
h
b
25
b
1
3py
35 2py
1y
71
69
67
31
pt 23
21
33 1py
61
h
27
k
59
3y
2y
1y
k
h
b
1t
t
3py
2py
1py
53
55
pt
mt1
1mp
51
2y
47
1y
2y
t
3py
kbb kbb 7 kbh kbh 17 1py 73
47
sơ đồ nguyên ly mạch điện cơ cấu tầm với
đe 5t sè 14
ph
6
1
6
-y
77