Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.28 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn : 18/11/2018
Ngày giảng : 19/ 11/2018
<b>Tuần 12 - Tiết 24</b>
<b>Bài 21</b>
<b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ( tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nhận biết được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sơng Hồng. Trong cơ cấu
GDP nơng nghiệp vẫn cịn chiếm tỉ trọng cao, nhưng cơng nghiệp và dịch vụ đang
có chuyển biến.
- Xác định và phân tích được tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
đang tác động mạnh đến sx và đời sống dân cư. Các TP Hà Nội , Hải Phòng là 2
trung tâm kinh tế lớn quan trọng của vùng đồng bằng sông Hồng.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Biết kết hợp kênh hình , kênh chữ để giải thích 1 số vấn đề bức xúc của vùng.
<b>3. Thái độ</b>
- u thiên nhiên đất nước, u thích mơn học.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
- Mát tính, máy chiếu và alat.
<i><b>- Học sinh:SGK, xem bài trước ở nhà, Atlat Địa lí việt Nam </b></i>
<b>III. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học</b>
<b> - PP: đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, so sánh.</b>
- KT: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, phát hiện và giải quyết vấn đề, động não, chia
nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’) kiểm tra sĩ số</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : (3’) </b>
1) Xác định vị trí của vùng đồng bằng sơng Hồng trên bản đồ? Điều kiện tự nhiên
của vùng có những thuận lợi khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội?
2) Hệ thống đê điều ở đồng bằng sơng Hồng có tầm quan trọng như thế nào?
Hs:
- Thuận lợi : đất, khí hậu, khống sản.
- Đê : bồi tụ phù sa, ngăn lũ, tránh xâm nhập mặn....
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1 : khởi động (1’)</b>
<i><b> </b><b> </b><b> </b><b> Trong cơ cấu GDP : CN - XD và Dịch vụ đang chuyển biến tích cực.</b></i>
<i><b>Nơng - lâm - ngư nghiệp tuy chiếm tỉ trọng thấp nhưng lại giữ vai trị quan</b></i>
<i><b>trọng. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sx và đời</b></i>
<i><b>sống nhân dân. Các TP Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế quan trọng</b></i>
<i><b>lớn nhất vùng => Chúng ta tìm hiểu điều đó trong bài hơm nay </b></i>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu tình hính phát triển kinh tế</b>
<b>- Mục tiêu : Nhận biết được tình hình phát triển</b>
kinh tế ở đồng bằng sơng Hồng. Trong cơ cấu
GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao,
nhưng cơng nghiệp và dịch vụ đang có chuyển
biến.
<b>- Thời gian : 30 phút.</b>
<b>- Phương pháp : phân tích, so sánh, trực quan.</b>
<b>- Kĩ thuật : động não, tưởng tượng.</b>
<b>- Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm</b>
GV: Đưa lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông
Hồng lên phông chiếu, yc hs quan sát và trả lời
câu hỏi.
HS đọc thông tin sgk + H21.1 cho biết
1) Nhận xét sự chuyển biến tỉ trọng khu vực CN
-XD ở đồng bằng sông Hồng?
2) Cho biết giá trị sx CN của vùng từ 1995 ->
2002 ?
3) Xác định các trung tâm công nghiệp lớn của
vùng? Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm
và các sản phẩm công nghiệp quan trọng của
vùng?
4) Dựa vào H21.2 hãy nhận xét sự phân bố các
ngành công nghiệp trọng điểm?
- HS báo cáo -> nhận xét -> bổ sung.
GV: Đưa một số hình ảnh về phát triển công
nghiệp của vùng để hs nắm kiến thức
- GV chuẩn kiến thức
+ Tỉ trọng CN tăng từ 26,6% -> 36,0%
+ Gía trị sx CN tăng từ 18,3 nghìn tỉ đồng -> 55,2
nghìn tỉ đồng , chiếm 21% giá trị sản lượng CN
<b>IV. Tình hình phát triển kinh</b>
<b>tế</b>
<b>1.Công nghiệp</b>
- Công nghiệp hình thành từ
- Trong cơ cấu kinh tế của
vùng tỉ trọng khu vực CN - XD
đang tăng.
- Gía trị sx CN cũng tăng, phần
lớn tập trung ở các TP Hà Nội,
Hải Phòng.
- Các ngành CN trọng điểm là
Chế biến lương thực thực
phẩm, sx hàng tiêu dùng, sx
vật liệu và CN cơ khí.
cả nước năm 2002.
<b>- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:</b>
Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp
lý và tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
<b>Nông nghiệp:</b>
HS đọc thông tin + bảng 21.1
1) Nhận xét gì về diện tích trồng lúa và sản lượng
lương thực, năng xuất lúa của đồng bằng sông
Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long và so với
2) Hãy nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đơng
trở thành vụ sx chính ở ĐB sơng Hồng?
- GV: Từ tháng 10 năm trước -> tháng 4 năm sau
ĐB sơng Hồng có 1 mùa đơng rất lạnh, khơ =>
Ngơ đông là cây chịu hạn, chịu rét tốt cho năng
xuất cao
Khoai tây và các loại rau quả cận nhiệt, ôn
đớiphát triển tốt => cơ cấu cây trồng đa dạng
mang lại hiệu quả kinh tế cao.
3) Chăn nuôi ở vùng đồng bằng sông Hồng phát
triển như thế nào? Hiện nay ngành chăn nuôi
đang gặp những khó khăn gì? Giải pháp khắc
phục?
- GV: Dịch cúm gia cầm và dịch lở mồm long
móng ở gia súc => Đại dịch
sản phẩm không tiêu thụ được => thiệt hại hàng tỉ
đồng.
+ Nơi xảy ra dịch sản phẩm phải tiêu huỷ toàn bộ.
+ Nơi chưa phát dịch phải tích cực phịng dịch:
Khơng nhập sản phẩm gia cầm từ nơi khác tới,
tẩy trùng, kiểm dịch gia súc , gia cầm trước khi
đem bán. Nếu phát hiện có dịch phải báo ngay với
GV: Đưa một số hình ảnh phát triển nơng nghiệp
của vung lên hông chiếu ( cây trồng vụ đông…)
<b>Dịch vụ</b>
Dựa thơng tin sgk+ H21.1
1) Nhận xét gì về tỉ trọng của ngành dịch vụ so
với các ngành khác và sự biến chuyển của dịch vụ
<b>2.Nơng nghiệp</b>
- Diện tích và tổng sản lượng
lương thực đứng thứ 2 sau
đồng bằng sông Cửu Long
nhưng trình độ thâm canh cao.
- Sản xuất vụ đông đang trở
thành vụ sx chính ở đồng bằng
sơng Hồng
- Chăn nuôi:
+ Lợn: Chiếm 27,2% năm
2002 chiếm tỉ trọng lớn nhất so
với cả nước.
+ Chăn ni bị sữa phát triển
mạnh.
+ Chăn nuôi gia cầm và thuỷ
sản đang được chú ý phát triển.
<b>3. Dịch vụ</b>
từ 1995 -> 2002 ?
2) Những ngành dịch vụ nào phát triển sôi động
nhất?
3) Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết xác
định vị trí và nêu ý nghĩa của sân bay Nội Bài và
cảng Hải Phòng?
- Cảng Hải Phòng: là nơi xuất nhập khẩu hàng
hoá lớn nhất.
- Sân bay Nội Bài: Vận chuyển hành khách .
<b>HĐ3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng</b>
<b>kinh tế trọng điểm</b>
<b>- Mục tiêu : Xác định và phân tích được tầm</b>
quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
đang tác động mạnh đến sx và đời sống dân cư.
Các TP Hà Nội , Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế
lớn quan trọng của vùng đồng bằng sông Hồng.
<b>- Thời gian : 5 phút.</b>
<b>- Phương pháp : phân tích, so sánh, trực quan.</b>
<b>- Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm</b>
HS quan sát H21.1
1) Xác định các trung tâm kinh tế lớn trong vùng?
2) Xác định các thành phố thuộc vùng kinh tế
trọng điểm phía Bắc ? Diện tích? Dân số?
3)Cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc?
- HS đọc kết luận sgk/79.
vận tải, bưu chính viễn thơng
và du lịch.
- Hà Nội , Hải Phịng là 2 trung
tâm dịch vụ lớn
<b>V. Các trung tâm kinh tế và</b>
<b>vùng kinh tế trọng điểm phía</b>
<b>Bắc</b>
- Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung
tâm kinh tế quan trọng nhất
của vùng.
- Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh => Tam giác kinh tế
- Vùng kinh tế trọng điểm phía
Bắc thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của 2 vùng: ĐB
sông Hồng và vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ.
<b>4.Củng cố (3') </b>
1) Hiện nay ĐB sông Hồng dẫn đầu cả nước về vấn đề nào?
2) ĐB sông Hồng đứng sau ĐB sông Cửu Long về vấn đề nào?
<b>5.Hướng dẫn về nhà (2')</b>
- Trả lời câu hỏi bài tập sgk/79
- Làm bài tập 21 bài tập bản đồ thực hành.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
______________________________
Ngày soạn : 18 /11/2018
Ngày giảng : 24 / 11/2018
<b>Bài 22</b>
<b>THỰC HÀNH:</b>
<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN</b>
<b>LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC</b>
<b>THEO ĐẦU NGƯỜI</b>
<b>I . Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Củng cố các kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật
người đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh, tăng vụ, tăng năng xuất.
- Biết suy nghĩ về các giải pháp bền vững.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Vẽ biểu đồ trên cơ sở phân tích bảng số liệu.
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân
lương thực theo đầu người.
<b>3. Thái độ</b>
- Yêu thiên nhiên đất nước, u thích mơn học
<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
<b>II.Chuẩn bị</b>
<i>- Giáo Viên: biểu đồ chuẩn.</i>
<i><b>- Học sinh: thước kẻ, máy tính, bút chì, bút màu,bài tập bản đồ thực hành.</b></i>
SGK, xem bài trước ở nhà
<b>III. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học</b>
<b>- PP: đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, so sánh.</b>
- KT: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, phát hiện và giải quyết vấn đề, động não, chia
nhóm.
<b> IV. Tiến trình dạy học</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>HĐ1: Kĩ năng vẽ biểu đồ đường</b>
<b>- Mục tiêu : Vẽ biểu đồ trên cơ sở phân tích</b>
bảng số liệu. Phân tích được mối quan hệ
<b>- Thời gian : 15 phút.</b>
<b>- Phương pháp : phân tích, so sánh, trực</b>
quan.
<b>- Kĩ thuật : động não, tưởng tượng, thực</b>
hành.
<b>- Hình thức tổ chức : cá nhân.</b>
HS hoạt động cá nhân.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
? Nêu lại quy trình vẽ biểu đồ đường
(bài thực hành số 10).
- GV: hướng dẫn lại các bước vẽ biểu đồ
đường.
- HS tiến hành vẽ dưới sự giám sát của GV
+ 1 HS lên bảng vẽ (10phút)
+ Các HS khác tự vẽ vào vở
- Lưu ý: Gốc toạ độ ở bài tập này có thể lấy là
100% và năm gốc là năm 1995.
<b>HĐ2: Nhận xét điều kiện tự nhiên và vai</b>
<b>trị của vụ đơng ở đồng bằng sơng Hồng.</b>
<b>- Mục tiêu : Củng cố các kiến thức đã học về</b>
vùng đồng bằng sông Hồng, một vùng đất
chật người đông mà giải pháp quan trọng là
thâm canh, tăng vụ, tăng năng xuất. Biết suy
nghĩ về các giải pháp bền vững.
<b>- Thời gian : 21 phút.</b>
<b>I. Bài tập 1: Vẽ biểu đồ đường (3</b>
đường)
- Tốc độ tăng dân số
- Sản lượng lương thực
- Bình quân lương thực/người.
<b>1. Quy trình vẽ biểu đồ đường</b>
<b> (3 bước)</b>
<b>- B1: Xác định hệ trục toạ độ</b>
+ Trục tung : trị số % có vạch lớn
hơn trị số lớn nhất trong chuỗi số
liệu. Có mũi tên theo chiều tăng giá
trị. Ghi đơn vị tính %. Gốc toạ độ
có thể lấy trị số = 0, hoặc lấy 1 trị
số phù hợp nhỏ hơn trị số nhỏ nhất
trong chuỗi số liệu đã cho.
+ Trục hoành: Năm. Có mũi tên
theo chiều tăng giá trị năm.Ghi rõ
năm. Gốc toạ độ trùng năm gốc
<b>- B2: Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ</b>
đường theo từng thành phần qua
các năm. Mỗi đồ thị được vẽ bằng
1 màu hoặc 1 kí hiệu riêng
<b>- B3: Hồn thiện biểu đồ: Chú giải</b>
có thể ghi ở cuối mỗi đồ thị hoặc
lập bảng chú giải riêng.Ghi tiêu đề
biểu đồ.
<b>- Phương pháp : phân tích, so sánh, trực</b>
quan.
<b>- Kĩ thuật : động não, tưởng tượng, thực</b>
hành.
<b>- Hình thức tổ chức : nhóm.</b>
HS hoạt động theo nhóm thảo luận.
+ Nhóm 1+ 2 : Câu a
+ Nhóm 3 + 4: Câu b
+ Nhóm 5 + 6: Câu c
- HS các nhóm báo cáo kết quả -> Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GVnhận xét đánh giá, chuẩn kiến thức.
<b>1. Những điều kiện thuận lợi và</b>
<b>khó khăn trong sx lương thực ỏ</b>
<b>ĐB sơng Hồng</b>
<b>a. Thuận lợi:</b>
- Nguồn lao động dồi dào, có trình
độ thâm canh lúa nước.
- Được đầu tư về thuỷ lợi, cơ giới
hố khâu làm đất, giống cây trồng
vật ni, thuốc bảo vệ thực vật và
cơng nghiệp chế biến.
<b>b. Khó khăn:</b>
- Bình qn đất nơng nghiệp (đất
trồng lúa) thấp, ngày càng giảm.
- Thiên tai, dịch bệnh thường
xuyên xảy ra.
<b>2. Vai trị của vụ đơng trong việc</b>
<b>sx lương thực thực phẩm ở đồng</b>
<b>bằng sông Hồng.</b>
- Vụ đông từ tháng 10 -> tháng 4:
Cây ngơ đơng có năng xuất cao, ổn
định, diện tích đang được mở rộng
- Ngồi ra vụ đơng cịn phát triển
mạnh các loại rau ôn đới, hoa quả
ôn đới, cận nhiệt: Khoai tây, cà
chua, su hào, bắp cải, ... đã đem
lại lợi ích kinh tế cao.
<b>3. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ</b>
<b>gia tăng dân số tới bảo đảm</b>
<b>lương thực của vùng:</b>
thực /người tăng đạt 400kg/người,
đảm bảo đủ nhu cầu lương thực
cho vùng và còn 1 phần để xuất
khẩu.
<b>4. Củng cố (5')</b>
- GV nhận xét đánh giá tiết thực hành về: ý thức , thái độ học tập của HS.
- Gv thu vở của học sinh thu vở của HS để chấm điểm, lấy điểm bài thực hành
học kì 1.
<b>5.Hướng dẫn về nhà (3')</b>
- Hoàn thiện bài 2
- Nghiên cứu bài :Vùng Bắc Trung Bộ ( Vị trí, giới hạn, điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên)
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>