Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn tốt nghiệp đánh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công sản xuất thép hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRỊNH THÀNH TÂM
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ SỰ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TRONG Q TRÌNH
XÂY DỰNG NHÀ MÁY GIA CƠNG SẢN XUẤT THÉP HÌNH,
TẠI KHU CƠNG NGHIỆP PHÚC KHÁNH, THÁI BÌNH VÀ
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Kinh Tế Tài Nguyên Thiên Nhiên

Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2015 – 2019

Thái Ngun - năm 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRỊNH THÀNH TÂM
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ SỰ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TRONG Q TRÌNH
XÂY DỰNG NHÀ MÁY GIA CƠNG SẢN XUẤT THÉP HÌNH,
TẠI KHU CƠNG NGHIỆP PHÚC KHÁNH, THÁI BÌNH VÀ
ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngàn

: Kinh Tế Tài Nguyên Thiên Nhiên

Lớp

: K47 – KTTNTN

Khoa

: Mơi trường

Khóa học


: 2015 – 2019

Giảng viên hướng dẫn

:ThS. Nguyễn Minh Cảnh

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt chương trình đào tạo trong nhà trường với phương
châm học đi đôi với hành, mỗi sinh viên khi ra trường cần chuẩn bị cho mình
lượng kiến thức cần thiết, chun mơn vững vàng. Thời gian thực tập tốt
nghiệp là giai đoạn vô cùng cần thiết đối với mỗi sinh viên, nhằm hệ thống lại
toàn bộ chương trình đã được học và vận dụng lý thuyết vào trong thực tiễn.
Để qua đó sinh viên khi ra trường sẽ hoàn thiện về kiến thức, phương pháp
làm việc cũng như năng lực công tác, nhằm đáp ứng được yêu cầu của thực
tiễn công việc.
Được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Môi trường em đã tiến hành
thực hiện đề tài: “Đánh giá sự tác động đến mơi trường trong q trình xây
dựng nhà máy gia cơng sản xuất thép hình, tại khu cơng nghiệp Phúc
Khánh, Thái Bình và đề xuất biện pháp bảo vệ mơi trường”.
Để hoàn thành được đề tài này, trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban
giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Môi
trường. Đặc biệt em xin bày tỏ lịng biết ơn cơ giáo Ths.Nguyễn Minh Cảnh
đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em hồn thành tốt đề tài này.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Viện kỹ thuật và công

nghệ môi trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian
thực tập tại đây.
Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng, song do điều kiện thời gian và năng
lực cịn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp của em khơng tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo và các bạn để bài luận văn của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Trịnh Thành Tâm


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vii
Phần 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.................................................2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .....................................................................................2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................3
2.1. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) .................................................................3
2.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................3

2.1.2. Mục đích, ý nghĩa của đánh giá tác động mơi trường .......................................3
2.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển ĐTM trên thế giới .......................................5
2.3. Công tác ĐTM tại Việt Nam. ...............................................................................7
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển ĐTM tại Việt Nam .....................................7
2.3.2. Những tồn tại, khó khăn trong công tác ĐTM ................................................10
2.4. Những căn cứ lập báo cáo ĐTM dự án ..............................................................11
2.4.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn làm căn cứ cho việc thực
hiện ĐTM ..................................................................................................................11
2.4.2. Các văn bản, quyết định của của các cấp có thẩm quyền về dự án.................13
2.4.3. Các tài liệu, dữ liệu liên quan..........................................................................13
Phần 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......14
3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................14
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................14


iii
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................14
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................14
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................16
4.1 Điều kiện tự nhiên của khu vực thực hiện dự án ................................................16
4.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................16
4.1.2. Địa hình, địa chất ............................................................................................17
4.1.3. Khí hậu, khí tượng ..........................................................................................17
4.1.4. Điều kiện thủy văn ..........................................................................................19
4.2 Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, khơng khí......................19
4.2.1. Hiện trạng mơi trường khơng khí ...................................................................19
4.2.2. Hiện trạng môi trường đất ...............................................................................22
4.3. Ðánh giá dự, báo tác động..................................................................................23
4.3.1 Ðánh giá, dự báo các tác động giai động chuẩn bị của dự án ..........................23
4.3.2 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng ..................24

4.3.3. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn vận hành của dự án ...............34
4.4. Nhận xét về mức độ chỉ tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ........50
4.5. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án .................52
4.5.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn chuẩn bị ............................................................................................................52
4.5.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng .............................................................................................52
4.5.3. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn vận hành ...........................................................................................................55
4.6. Biện pháp quản lý, phịng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án ..................67
4.6.1. Trong giai đoạn chuẩn bị Dự án ......................................................................67
4.6.2. Trong giai đoạn thì cơng xây dựng .................................................................67
4.6.3. Trong giai doạn vận hành dự án ......................................................................68
4.7. Phương án tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường ......70


iv
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................73
5.1. Kết luận ..............................................................................................................73
5.2.Kiến nghị .............................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................75


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Nhiệt đơ khơng khí trung bình các tháng trong năm (0C) ........................18
Bảng 4.2: Ðộ ẩm khơng khí trung bình các tháng trong năm (%) ............................18
Bảng 4.3. Chất lượng khơng khí xung quanh ...........................................................20

Bảng 4.4. Kết quả phân tích chất lượng đất khu vực dự án ngày 23/01/2019 .........22
Bảng 4.5 Nguồn gây tác động, đối tượng và quy mô chịu tác động .........................27
Bảng 4.6 Tải lượng các chất ô nhiễm trong khu vực dự án .....................................28
Bảng 4.7. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thái sinh hoạt .............................28
Bảng 4.8 Nguồn gây tác động, đối tượng và quy mô chịu tác động không liên quan
đến chất thải .............................................................................................30
Bảng 4.9. Mức ồn của các máy móc tại khu vực thi công dự án ..............................31
Bảng 4.10. Tiêu chuẩn tiếng ồn cho phép đối với môi trường lao động theo Quyết
định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày ngày 10 tháng 10 năm
2002 về việc về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên
tắc và 07 thông số vệ sinh lao động .........................................................31
Bảng 4.11 Các tác động của tiếng ồn đối với sức khỏe con người ...........................32
Bảng 4.12. Đánh giá tổng hợp các tác động mơi trường trong q trình xây dựng lắp
đặt thiết bị ................................................................................................34
Bảng 4.13. Nguồn gây tác động, đối tượng liên quan đến chất thải .........................35
Bảng 4.14. Tải lượng ô nhiễm không khí do vận chuyển .........................................37
Bảng 4.15: Nồng độ khí thải quá trình đốt cháy gas .................................................40
Bảng 4.16. Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ..................................41
Bảng 4.17. Lượng chất thải rắn phát sinh tại công ty ...............................................44
Bảng 4.18. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh .................................................45
Bảng 4.19. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải khi dự án đi vào hoạt
động chính thức .......................................................................................46
Báng 4.20. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường khi dự án hoạt động .........50
Bảng 4.21. Nhận xét mức độ tin cậy của phương pháp đánh giá .............................51


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Trang

Hình 4.1 Vị trí dự án "Nhà máy gia cơng sản suất thép hình" ..................................16
Hình 4.2. Biểu đồ so sánh chất lượng khơng khí xung quanh ..................................21
Hình 4.3. Biểu đồ kết quả phân tích chất lượng đất khu vực dự án ngày 23/01/2019
...................................................................................................................................23
Hình 4.4. Mạng lưới thốt nước mưa chảy tràn của cơng ty ....................................56
Hình 4.5 Mạng lưới thốt nước thải sinh hoạt của cơng ty .......................................56
Hình 4.6. Sơ đồ thu gom nước thải sơn ....................................................................58
Hình 4.7 Bìa carton, nhựa phế thải ...........................................................................61
Hình 4.8. Mơ hình thơng gió cưỡng bức cục bộ .......................................................62


vii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Viết tắt

1

BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

2

BTCT


Bê tơng cốt thép

3

BTNMT

Bộ Tài ngun và Mơi trường

4

BVMT

Bảo vệ môi trường

5

BYT

Bộ Y tế

6

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

7

COD


Nhu cầu oxy hóa học

8

CTNH

Chất thải nguy hại

9

KCN

Khu cơng nghiệp

10

KT-XH

Kinh tế, xã hội

11

NĐ-CP

Nghị định của Chính Phủ

12

PCCC


Phịng cháy chữa cháy

13

QCCP

Quy chuẩn cho phép

14

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

15



Quyết định

16

QH

Quốc hội

17

SS


Chất rắn lơ lửng

18

STNMT

Sở tài nguyên môi trường

19

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

20

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

21

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

22

UBND


Ủy ban nhân dân


1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
KCN Phúc Khánh được thành lập và được phát triển bởi Công ty Cổ phần phát
triển khu cơng nghệ Đài Tín kinh doanh hạ tầng; được sở Tài nguyên và Môi
Trường phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường quyết định số 123/QĐSTNMT ngày 20/01/2015. Với các ngành nghề sản xuất kinh doanh gồm: Công
nghiệp chế biến nông sản thực phẩm, đồ uống: Dệt da, may mặc; Cơ khí phục vụ
nơng nghiệp và vận tải nông thôn; Sản xuất, lắp ráp xe đạp, xe máy; Sản phẩm nhựa
và các loại bao bì; sản xuất sản phẩm từ giấy, in ấn; Thiết bị văn phịng và gia đình.
Nhà máy sản xuất hiện đang hoạt động của Công ty Cổ phần công nghiệp ngũ
kim Fortress Việt Nam nằm tại lơ B8+9+10 đã có quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường số 136/QĐ - UBND ngày 09/06/2009 của UBNB tỉnh
Thái Bình, đã được UBND ngày 17/11/2016 của UBND Tỉnh Thái Bình; và được
cấp giấy xác nhận hồn thành các cơng trình BVMT phục vụ giai đoạn vận hành
vào tháng 4/2017.
Dự án “Nhà máy gia cơng sản suất thép hình” của KCN Phúc khánh, Thành
phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình đã được ban quản lý các khu cơng nghiệp tỉnh Thái
Bình cấp giấy chứng nhận đăng ký với mã số dự án 7653130873, Chứng nhận lần
đầu 13 tháng 6 năm 2017 Với diện tích là 26.967,5 m2
Dự án Có cơng suất thiết kế 700 tấn/năm, tương đương 7 triệu sản phẩm/năm
trong đó; Cơng suất Sản phẩm thép là 500 tấn/năm; Công suất sản phẩm nhựa là
200 tấn/năm.
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ có ý nghĩa lớn về mặt kinh tế xã hội, góp phần
cho sự phát triển ngành cơng nghiệp, đồng thời tạo việc làm ổn định cho khoảng
500 người lao động.
Căn cứ theo luật bảo vệ môi trường năm 2015; nghị định số 18/2015/NĐ-CP

ngày 14/2/2015 Của chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, Đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi


2
trường, dự án “Nhà máy gia công sản xuất thép hình”. Đủ điều kiện tiến hành lập
báo cáo đánh giá tác động mơi trường (ĐTM) Để trình ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình thẩm định và phê duyệt.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng môi trường trong q trình xây dựng nhà máy gia cơng
sản xuất thép hình.
- Đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu ơ nhiễm và các tác động xấu đến
môi trường.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vận dụng và phát huy các kiến thức đã học trong Nhà trường vào thực tế.
- Nâng cao trình độ chun mơn đồng thời tích lũy kinh nghiệm thực tế cho
bản thân sau này.
- Tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội thực hiện và tiếp xúc với các vấn đề
đang được xã hội quan tâm.
- Kết quả của đề tài là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về chất lượng môi
trường của nhà máy gia cơng sản xuất thép hình.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Góp phần đánh giá hiện trạng mơi trường trong q trình xây dựng xây
dựng nhà máy gia cơng sản xuất thép hình tại KCN Phúc Khánh, tỉnh Thái Bình, chỉ
ra được những vị trí ơ nhiễm, để có những biện pháp xử lý phù hợp cho từng mục
đích sử dụng.
- Là cơ sở giúp các cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường đưa ra các biện
pháp xử lý cũng như quản lý nhằm nâng cao chất lượng môi trường tại nhà hát.
- Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trường cho

mọi người.


3
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
2.1.1. Khái niệm
Đánh giá tác động môi trường bao gồm nhiều nội dung và khơng có định
nghĩa thống nhất. Một số định nghĩa về đánh giá tác động môi trường được nêu
dưới đây:
Luật Bảo vệ môi trường do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 23/6/2014 định nghĩa “Đánh giá tác động mơi trường là việc
phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện
pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”
Chương trình Mơi trường của Liên Hợp quốc (UNEP, 1991): “ĐTM là quá trình
nghiên cứu nhằm dự báo các hậu quả về mặt môi trường của một dự án phát triển”.
Ủy ban Kinh tế Xã hội Châu Á và Thái Bình Dương (ESCAP, 1990): “ĐTM
là quá trình xác định, dự báo và đánh giá tác động của một dự án, mộtchính sách
đến mơi trường”.
Ngân hàng Thế giới (WB, 2011): “ĐTM là công cụ để nhận dạng và đánh
giá các tác động tiềm năng đến môi trường của 1 dự án được đề xuất, đánh giá
các phương án thay thế và thiết kế các biện pháp giảm thiểu, quản lý và giám sát
phù hợp”
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB, 2009): “Đánh giá môi trường là thuật ngữ
dùng để mơ tả q trình phân tích mơi trường và lập kế hoạch xem xét các tác động
và rủi ro về mơi trường liên quan với dự án...”
2.1.2. Mục đích, ý nghĩa của đánh giá tác động mơi trường
ĐTM có thể đạt được nhiều mục đích,trong giáo trình Đánh giá tác động mơi
trường của Phạm Ngọc Hồ và Hồng Xn Cơ xuất bản vào tháng 1 năm 1999 đã

chỉ ra vai trị, mục đích của ĐTM trong phát triển kinh tế – xã hội với 10 điểm
chính sau:


4
(1) ĐTM nhằm cung cấp một quy trình xem xét tất cả các tác động có hại đến
mơi trường của các chính sách, chương trình, hoạt động và của các dự án. Nó góp
phần loại trừ cách “đóng cửa ra quyết định” như trước đây vẫn thường làm, khơng
tính đến ảnh hưởng môi trường trong các khu vực công cộng và tư nhân.
(2) ĐTM tạo ra cơ hội để có thể trình bày với người ra quyết định về tính phù
hợp của chính sách, chương trình, hoạt động, dự án về mặt mơi trường, nhằm ra
quyết định có tiếp tục thực hiện hay khơng.
(3) Đối với các chương trình, chính sách, hoạt động, dự án được chấp nhận
thực hiện thì ĐTM tạo ra cơ hội trình bày sự phối kết hợp các điều kiện có thể giảm
nhẹ tác động có hại tới môi trường.
(4) ĐTM tạo ra phương thức để cộng đồng có thể đóng góp cho q trình ra quyết
định thông qua các đề nghị bằng văn bản hoặc ý kiến gửi tới người ra quyết định. Cơng
chúng có thể tham gia vào quá trình này trong các cuộc họp cơng khai hoặc trong việc
hịa giải giữa các bên (thường là bên gây tác động và bên chịu tác động).
(5) Với ĐTM, tồn bộ q trình phát triển được cơng khai để xem xét một
cách đồng thời lợi ích của tất cả các bên: bên đề xuất dự án, Chính phủ và cộng
đồng. Điều đó góp phần lựa chọn được dự án tốt hơn để thực hiện.
(6) Những dự án mà về cơ bản không đạt yêu cầu hoặc đặt sai vị trí thì có xu
hƣớng tự loại trừ, không phải thực hiện ĐTM và tất nhiên là không cần cả đến sự
chất vấn của công chúng.
(7) Thông qua ĐTM, nhiều dự án được chấp nhận nhưng phải thực hiện những
điều kiện nhất định, chẳng hạn chủ dự án phải đảm bảo quá trình đo đạc, giám sát,
lập báo cáo hàng năm, phải có phân tích sau dự án và kiểm toán độc lập.
(8) Trong ĐTM phải xét cả đến các khả năng thay thế, chẳng hạn như công
nghệ, địa điểm đặt dự án phải được xem xét hết sức cẩn thận.

(9) ĐTM được coi là công cụ phục vụ phát triển, khuyến khích phát triển tốt
hơn, trợ giúp cho tăng trưởng kinh tế.


5
(10) Trong nhiều trường hợp, ĐTM chấp nhận sự phát thải, kể cả phát thải khí
nhà kính cũng như việc sử dụng không hợp lý tài nguyên ở mức độ nào đấy, nghĩa
là chấp nhận vì sự phát triển và tăng trưởng kinh tế
Qua phân tích mục đích, vai trị của ĐTM ta thấy rõ ý nghĩa to lớn của nó
trong sự phát triển chung của nhân loại, thể hiện ở chỗ ĐTM là công cụ quản lý môi
trường quan trọng. Song nó khơng nhằm thủ tiêu, loại trừ, gây khó dễ cho phát triển
kinh tế – xã hội như nhiều người lầm tưởng mà hỗ trợ phát triển theo hướng đảm
bảo hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường. Vì vậy, nó góp phần vào mục tiêu phát
triển bền vững.
Có thể tóm tắt ý nghĩa của ĐTM là: làm cơng việc này tốt thì quản lý mơi
trường tốt, quản lý mơi trường tốt thì cơng việc giữ gìn, bảo vệ môi trường sẽ tốt,
đặc biệt là trong tương lai. Điều đó thể hiện qua một số điểm cụ thể sau:
- ĐTM khuyến khích cơng tác quy hoạch tốt hơn. Việc xem xét kỹ lưỡng dự
án và những dự án có khả năng thay thế từ cơng tác ĐTM sẽ giúp cho dự án hoạt
động có hiệu quả hơn.
- ĐTM có thể tiết kiệm được thời gian và tiền của trong thời hạn phát triển lâu
dài. Qua các nhân tố môi trường tổng hợp, được xem xét đến trong quá trình ra
quyết định ở giai đoạn quy hoạch, mà các cơ sở và Chính phủ tránh được những chi
phí khơng cần thiết, đôi khi tránh được những hoạt động sai lầm, phải khắc phục
trong tương lai.
- ĐTM giúp cho Nhà nước, các cơ sở và cộng đồng có mối liên hệ chặt chẽ
hơn. Các đóng góp của cộng đồng trước khi dự án được đầu tư, hoạt động có thể
nâng cao mối liên hệ cộng đồng và đảm bảo hiệu quả đầu tư. Thực hiện cơng tác
ĐTM tốt có thể đóng góp cho sự phát triển thịnh vƣợng trong tương lai. Thông qua
các kiến nghị của ĐTM, việc sử dụng tài nguyên sẽ thận trọng hơn và giảm được

sự đe dọa của suy thối mơi trường đến sức khoẻ con ngừời và hệ sinh thái.
2.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển ĐTM trên thế giới
Xét về tính chất cơng việc thì hoạt động đánh giá tác động mơi trường đã có từ
rất lâu. Song, nếu xét thời gian mà công việc này được gọi tên, được thừa nhận thì


6
người ta thường lấy năm 1969, năm thông qua Đạo luật chính sách mơi trường của
Mỹ làm thời điểm ra đời của ĐTM. Trong Đạo luật này có những điều quy định,
yêu cầu phải tiến hành ĐTM của các hoạt động lớn, quan trọng, có thể gây tác động
đáng kể tới môi trường.
Một số thuật ngữ đã được đưa ra liên quan tới q trình tn thủ Đạo luật chính
sách mơi trường của Mỹ. Trong đó, ba thuật ngữ quan trọng nhất là:
- Kiểm kê hiện trạng môi trường – Environmental Inventory
- Đánh giá tác động môi trường – Environmental Impact Assessment (EIA)
- Tường trình tác động mơi trường – Environmental Impact Statement (EIS)
Trong Đạo Luật chính sách mơi trường của Mỹ quy định hai vấn đề chính là ra
tuyên bố về chính sách mơi trường quốc gia và thành lập Hội đồng thẩm định môi
trường. Hội đồng này đã xuất bản tài liệu quan trọng về hướng dẫn nội dung báo
cáo ĐTM năm 1973. Như vậy, rõ ràng với sự ra đời của Đạo luật chính sách mơi
trường của Mỹ, mục tiêu, ý nghĩa, thủ tục thi hành ĐTM đã được xác định bằng văn
bản. Hệ thống pháp lý cùng với các cơ quan quản lý, điều hành được ban hành và
thành lập đảm bảo cho việc thực hiện ĐTM nhanh chóng đi vào nề nếp.
Sau Mỹ, ĐTM đã được áp dụng ở nhiều nước. Nhóm các nước và vùng lãnh
thổ sớm thực hiện công tác này là: Nhật, Singapo và Hồng Kông (1972), tiếp đến là
Canađa (1973), Úc (1974), Đức (1975), Pháp (1976), Philippin (1977), Trung Quốc
(1979). Ngoài các quốc gia, các tổ chức quốc tế cũng rất quan tâm và có nhiều đóng
góp cho cơng tác ĐTM như:
- Ngân hàng thế giới (WB)
- Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)

- Chương trình phát triển quốc tế của Mỹ (USAID)
- Chương trình mơi trường của Liên hợp quốc (UNEP)
Các ngân hàng lớn đã có những hướng dẫn cụ thể cho công tác ĐTM đối với
các dự án vay vốn của mình. Tiếng nói của các ngân hàng có hiệu lực lớn vì họ nắm
trong tay nguồn tài chính mà các chủ dự án rất cần để triển khai dự án của mình.


7
Một công việc mà các tổ chức này thực hiện rất có hiệu quả là mở các khóa học về
ĐTM ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
2.3. Công tác ĐTM tại Việt Nam.
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển ĐTM tại Việt Nam
Quá trình phát triển hệ thống ĐTM tại Việt Nam có thể chia thành 4 giai
đoạn sau:
+ Giai đoạn 1 (trước ngày 27/12/1993):
Từ năm 1983, Chương trình nghiên cứu về tài nguyên thiên nhiên và môi
trường bắt đầu đi vào nghiên cứu phương pháp luận ĐTM. Năm 1985, trong Nghị
quyết về công tác điều tra cơ bản, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ
môi trường, Hội đồng Bộ trưởng đã quy định trong xét duyệt luận chứng kinh tế –
kỹ thuật của các cơng trình xây dựng lớn hoặc các chương trình phát triển kinh tế –
xã hội quan trọng cần tiến hành ĐTM. Cơ quan phụ trách vấn đề này ở cấp Trung
ương là Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (năm 1992 được đổi tên thành Bộ
KHCN&MT). Cục Môi trường là cơ quan thường trực quản lý các vấn đề môi
trường ở cấp quốc gia bao gồm cả ĐTM. Ở cấp địa phương lần lượt được thành lập
Sở KHCN&MT và trong bộ máy có Phịng Mơi trường.
Đến đầu năm 1993, trong Chỉ thị số 73-TTg về một số công tác cần làm ngay
về BVMT, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ thị: “Các ngành, các địa phương khi xây
dựng các dự án phát triển, kể cả dự án hợp tác với nước ngoài, đều phải thực hiện
nội dung ĐTM trong các luận chứng kinh tế – kỹ thuật”. Cho đến ngày 10 tháng 9
năm 1993, Bộ trưởng Bộ KHCN&MT đã ban hành bản “Hướng dẫn tạm thời về

ĐTM”.
Đóng góp quan trọng nhất của giai đoạn này là đã hình thành được cơ sở khoa
học, phương pháp luận về ĐTM làm cơ sở cho việc hình thành hệ thống pháp luật
về ĐTM cho các giai đoạn tiếp theo.
+ Giai đoạn 2 (từ ngày 27/01/1993 đến ngày 01/07/2006):
Trong giai đoạn này, Việt Nam cơ bản đã Đã hình thành được hệ thống pháp
luật về ĐTM, trong đó các quy định về đối tượng thực hiện ĐTM, quy trình thực


8
hiện ĐTM, nội dung của báo cáo ĐTM, thời gian thẩm định, thủ tục, trách nhiệm…
đã được thiết lập, thông qua một số hệ thống văn bản pháp luật như sau:
Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thơng qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày 1/7/2006.
Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 về hướng dẫn thi hành Luật
Bảo vệ môi trường.
Thông tư số 1420/MTg của Bộ KHCN&MT ngày 26 tháng 11 năm 1994 về
hướng dẫn đánh giá tác động môi trường đối với các cơ sở đang hoạt động.
Thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ
KHCN&MT về hướng dẫn lập và thẩm định Báo cáo ĐTM đối với các dự án đầu tư.
Quyết định số 1806/QĐ-MTg ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội
đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp giấy phép môi
trường.
Việc thực hiện lập báo cáo ĐTM ở nước ta trong giai đoạn này đã chậm hơn
các nước trên thế giới một bước. Điều đó đã gây nên một số khó khăn và bất cập,
ảnh hưởng đến kết quả của việc thực hiện ĐTM của nước ta
+ Giai đoạn 3 (từ ngày 01/7/2006 đến ngày 31/12/2014):
Tiếp theo Luật BVMT năm 2005, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật BVMT (được bổ sung bởi Nghị định số 21/2008/NĐCP ngày 28 tháng 02 năm 2008) và sau này được thay thế bởi Nghị định số

29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Bộ TN&MT đã ban hành Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9
năm 2006, tiếp đó được thay thế bằng Thơng tư số 05/2008/TTBTNMT ngày 08
tháng 12 năm 2008 và sau này là Thông tư số 26/2011/TTBTNMT ngày 18 tháng 7
năm 2011 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.


9
Trong giai đoạn này, ĐTM vẫn như một thủ tục để hợp thức hóa q trình
thẩm định và phê duyệt các dự án, hoạt động đầu tư. Quy định luật pháp cũng chưa
thực sự chặt chẽ. Tuy vậy, với một đất nước vừa chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến
tranh thì những nỗ lực nhằm phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường của nước ta là
không thể phủ nhận.
+ Giai đoạn 4 (từ ngày 01/01/2015 đến nay):
Luật BVMT 2014 được ra đời thay thế cho Luật BVMT 2005. Tiếp theo Luật
BVMT năm 2014, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 2 năm 2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường để thay
thế Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011. Bộ TN&MT đã ban
hành Thông tư số 27/2015/TTBTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 để thay thế
Thông tư số 26/2011/TTBTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011.
Trải qua các giai đoạn sửa đổi việc thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM được
phân cấp mạnh, khơng những cho các UBND cấp tỉnh mà cịn giao trách nhiệm cho
cả các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết
định, phê duyệt của mình. Nhiều dự án trước khi đi vào vận hành chính thức đã
được xác nhận việc thực hiện các cơng trình bảo vệ mơi trường theo yêu cầu của
quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM. Điều này làm cho ĐTM được thiết thực hơn và

gắn trách nhiệm của Chủ dự án trong công tác bảo vệ môi trường.
Nội dung và chất lượng của báo cáo ĐMC, ĐTM, KBM ngày càng rõ ràng,
khoa học hơn và chi tiết hơn (gần đây Thơng tư 27/2015/TT-BTNMT đã có những
tiến bộ đáng kể). Thông qua kết quả ĐTM, việc giám sát công tác BVMT đối với
các dự án trọng điểm, đặc biệt là các dự án khai thác bauxite ở Tây Nguyên, dự án
sắt Thạch Khê, Hà Tĩnh, đã được tiến hành một cách chặt chẽ. Nhiều dự án có tác
động nhạy cảm đến môi trường được dư luận đặc biệt quan tâm như dự án Cảng
Lạch Huyện đã được thẩm định, phê duyệt; dự án thủy điện Đồng Nai 6 và 6A đã
được Tổng cục Môi trường tổ chức khảo sát thực tế, lấy ý kiến của các Bộ, ngành,
địa phương và chuyên gia và Bộ TN&MT đã có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính


10
phủ về việc thẩm định báo cáo ĐTM của 02 dự án này. Đặc biệt, cũng thông qua
công cụ ĐTM, đưa ra cảnh báo về những tác động tiêu cực tới môi trường sinh thái
của các dự án thuỷ điện, thơng báo và u cầu các địa phương phải có giải pháp
khắc phục kịp thời. Theo thống kê từ 2005 đến nay, hơn 100 dự án đầu tư các lĩnh
vực khác nhau đã phải thay đổi địa điểm hoặc bị từ chối vì lý do khơng đảm bảo các
u cầu về BVMT.
2.3.2. Những tồn tại, khó khăn trong cơng tác ĐTM
- Còn nhiều cơ sở, dự án thuộc đối tượng phải lập ĐTM nhưng bỏ qua bước
ĐTM hoặc chưa tiến hành lập hồ sơ hoạt động sau ĐTM;
- Còn thiếu nhiều tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, đặc biệt là các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật không liên quan đến chất thải nên khơng có căn cứ
để làm chuẩn mực khi xem xét các tác động không liên quan đến chất thải gây ra
bởi dự án; Việc xem xét, thẩm định báo cáo ĐTM của các dự án gây tổn thất lớn về
tài nguyên thiên nhiên thường gặp khó khăn do khơng có tiêu chí cụ thể ở mức độ
nào thì chấp nhận được.
- Các thơng tin, dữ liệu môi trường nền và sức chịu tải của môi trường khu vực
thực hiện dự án phục vụ ĐTM không đầy đủ, dẫn đến công tác lập cũng như thẩm

định báo cáo ĐTM thường gặp khó khăn.
- Nhận thức và tham gia của cộng đồng trong các công tác BVMT chưa cao.
- Phân cấp mạnh cho địa phương trong việc thẩm định và phê duyệt báo cáo
ĐTM là hướng đi đúng đắn, tuy nhiên, nhiều địa phương chưa kịp chuẩn bị nguồn
nhân lực và trang thiết bị cần thiết để thực thi trách nhiệm được giao. Đội ngũ cán
bộ của các cơ quan thẩm định và lực lượng chuyên gia trong lĩnh vực ĐTM, còn
hạn chế về số lượng và chất lượng, đặc biệt là ở các cơ quan quản lý môi trường cấp
huyện và các tỉnh miền núi. Cán bộ chun trách về bảo vệ mơi trường cấp huyện
cịn thiếu và yếu nên việc triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về BVMT
chưa cao.
- Chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa chủ dự án và cơ quan, tổ chức, đơn vị tư
vấn trong quá trình thực hiện ĐTM, nhiều trường hợp Chủ dự án đã giao khốn, phó


11
mặc cho bên tư vấn môi trường thực hiện ĐTM, trong khi trách nhiệm pháp lý đối
với nội dung báo cáo ĐTM là thuộc về Chủ dự án. Do không có sự phối hợp chặt
chẽ này, nội dung tư vấn môi trường đưa ra trong báo cáo ĐTM đôi khi khơng
thống nhất, thậm chí khơng phù hợp với nội dung của dự án; các biện pháp giảm
thiểu tác động môi trường đưa ra trong báo cáo ĐTM đã không được thực hiện do
Chủ dự án không nắm được nội dung báo cáo ĐTM.
2.4. Những căn cứ lập báo cáo ĐTM dự án
2.4.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn làm căn cứ cho việc
thực hiện ĐTM
Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án Xây dựng nhà máy
gia cơng sản xuất thép hình, tại khu cơng nghiệp Phúc Khánh, Thái Bình được thực
hiện dựa trên cơ sở các văn bản pháp luật như sau:
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2015;

Luật đất đai 45/2013/QH13 ban hành ngày 29/11/2013;
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH 13 của Quốc hội nước Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 21/6/2012 và có hiệu lực ngày 01/01/2013;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội
nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7, có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2015;
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ quy định về
thoát nước và xử lý nước thải;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động bảo vệ môi
trường và kế hoạch bảo vệ mơi trường;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định một
số điều của Luật bảo vệ môi trường.


12
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường
Nghị định số 127/NĐ-CP quy định về điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ
quan trắc môi trường
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ quy định về
quản lý chất thải và phế liệu.
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về việc đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về BVMT khu kinh tế, KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Thông tư 31/2015/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 (BVMT CCN, khu KD tập

trung làng nghề và cơ sở SX, KD, DV);
Thông tư 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/09/2015 (về BC hiện trạng MT, bộ
chỉ thị MT, quản lý số liệu quan trắc MT);
Của Bộ Tài nguyên à Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia:
+ QCVN 14: 2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
+ QCVN 19: 2009/BTNMT: QCVN 20: 2009/BTNMT QCVN 50:
2013/BTNMT (ngưỡng nguy hại đối với bùn thải).
+ QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
+ QCVN 27: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
+ QCVN 40: 2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp;
+ QCVN 05: 2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh;


13
+ QCVN 03-MT: 2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàm lượng
một số kim loại nặng trong đất;
+ QCVN 08-MT: 2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
2.4.2. Các văn bản, quyết định của của các cấp có thẩm quyền về dự án
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Thái Bình cấp với mã số dự án: 4304315420, chứng nhận lần đầu ngày 14/7/2010
chứng nhận thay đối lần thứ tám ngày 13/06/2017;
2.4.3. Các tài liệu, dữ liệu liên quan
- Hồ sơ khảo sát, thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi cơng và dự tốn xây dựng;
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về việc trình thẩm định thiết kế, dự tốn
xây dựng cơng trình;
- Hồ sơ thuyết minh dự án đầu tư;

- Báo cáo hồn thành các cơng trình bảo vệ mơi trường dự án đầu tư xây dựng
nhà máy Ngũ Kim tại lô B8, 9, 10 khu công nghiệp Phúc Khánh thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình.
- Các kết quả phân tích hiện trang mơi trường tại dự án: Nước mặt, khí thái,
mẫu đất;
- Các bản vẽ thiết kế xây dựng về quy hoạch mặt bằng tổng thế, bản vẽ hê
thổng xử lý nước thải, bản vẽ cấp điện chiếu sáng, bản vẽ PCCC, bản vẽ cấp thoát
nước... ;
- Biện bản họp hội đồng quản tri Công ty TNHH Công nghiệp Ngũ kim
Formosa Viêt Nam số 08816/BB-HÐQT- FMS ngày 22/10/2016;
- Các số liệu, tài liệu tham khảo từ quá trình điều tra, khảo sát, thu thâp số liệu


14
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Dự án xây dựng nhà máy gia cơng sản xuất thép hình, tại khu cơng nghiệp
Phúc Khánh, Thái Bình
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: Viện kỹ thuật và công nghệ môi trường – Số 16 ngõ
1141 Giải Phóng, Hồng Mai, Hà Nội.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01 đến tháng 05 năm 2019.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá hiên trạng mơi trường tại KCN Phúc Khánh, Tỉnh Thái Bình.
- ĐTM những hoạt động do quá trình xây dựng nhà máy và hoạt động sản xuất
của nhà máy gây ra do môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.
- Dự báo xu hướng diễn biến môi trường trong tương lai khi nhà máy đi vào
hoạt động và phát triển.
- Đề xuất các giải pháp phòng ngừa và giảm thiếu tác động tiêu cực của của

dự án.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều Tra, khảo sát và đo đạc, lấy mẫu ngồi hiện trường và
phân tích phịng thí nghiệm: Để xác định hiện trạng mơi trường về chất lượng khổng
khí, ồn và rung, chất lượng nước và đất của khu vực dự án;
Phương pháp liệt kê: Phương pháp này dựa trên việc lập bảng thế hiện mối
quan hệ giữa các hoạt động của dự án với các thơng số mơi trường có khả năng chịu
tác động bởi dự án nhằm mục tiêu nhận dang tác động môi trường;
Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm: Phương pháp
này do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất
ô nhiễm;
Phương pháp so sánh: Nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường
tại khu vực nghiên cứu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường của Viêt Nam;


15
Phương pháp tổng hợp xây dựng báo cáo: Phân tích, tổng hợp các tác động
của dự án đến các thành phần môi trường tự nhiện và kinh tế xã hội khu vực dự án.


16
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Điều kiện tự nhiên của khu vực thực hiện dự án
4.1.1. Vị trí địa lý
Dự án “Nhà máy gia cơng sản suất thép hình” được đầu tư xây dựng tại lơ E3
và E3' nằm ngay góc giao nhau giữa đường Trần Thủ Độ và đường Ngô Gia Khảm,
thuộc Khu công nghiệp Phúc Khánh, tỉnh Thải Bình. Do Cơng ty TNHH Khai phát
Đài Tín thực hiện xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng. Tổng diện tích của khu đất
là 26.967,5 m2 diện tích sử dụng là 26.967,5 m2 .

Phía Đơng của Dự án chừng 350 m có sơng Bạch
Phía Nam cách Dự án chừng 700 m có Kênh Ba Ri
Nhìn chung ở quanh khu vực thực hiện dự án có hệ thống thủy văn tương đối
phát triển và có thể coi là điều kiện tốt cho việc thực hiện và phát triển khu công
nghiệp, dự án nơi đây.
Khu đất thực hiện dự án được giới hạn bởi các tọa độ theo hệ VN 2000, múi
chiếu 30 như sau:
Điểm 1: X1: 2,261,581; Y1:584,574

Điểm 4: X4: 2,261,767; Y4:584,696

Điểm 2: X2: 2,261,570; Y2:584,590

Điểm 5: X5: 2,261,748; Y5:584,551

Điểm 3: X3: 2,261,589; Y3:584,726

Hình 4.1 Vị trí dự án "Nhà máy gia cơng sản suất thép hình"


×