Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TSCĐ Ở CÔNG TY VẬT TƯ BƯU ĐIỆN I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.9 KB, 25 trang )

Tình hình tổ chức kế toán TSCĐ ở công ty vật t bu điện
I.
I/ Đặc điểm tình hình chung của công ty.
1. Quá trình hình thành và phát triển
a. Quá trình hình thành.
- Công ty vật t bu điện I là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc tổng công ty bu
chính viễn thông Việt Nam.
+ Trụ sở chính: 178 Triệu Việt Vơng Hà Nội
+ Điện thoại (04) 9782364
+ Fax (04) 9782368
+ Chi nhánh số 2 Thanh hải thành phố Đà Nẵng
+ Các trung tâm xây dựng : 18 Nguyễn Du Hà Nội
+ Số cán bộ công nhân viên 170 ( trong đó gồm cán bộ quản lý).
+ Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ
- Công ty vật t bu điện I đợc thành lập do sự hợp nhất của công ty vật t bu điện
và công ty dịch vụ kỹ thuật viễn thông Việt Nam thành công ty dịch vụ kỹ
thuật vật t bu điện và công ty dịch vụ kỹ thuật vật t bu điện I. Tên điện tín là
COKYVINA theo quyết định số 372/QĐ - TCCBLĐ ngày 30 3 1990 của
tổng cục trởng tổng cục bu điện.
b. Quá trình phát triển:
Kể từ ngày đợc thành lập đến nay công ty đã luôn cố gắng tiến hành kinh
doanh có hiệu quả đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên và hoàn thành
nghĩa vụ đối với nhà nớc. Quy mô hoạt động của công ty ngày càng đợc mở
rộng với hiệu suấ tiêu thụ hàng hóa ngày càng cao.
2. Ngành nghề kinh doanh.
Theo giấy phép số 111640 cấp ngày 23 6 1994 của sở kế hoạch đầu t
thành phố Hà nội, ngành nghề kinh doanh của công ty nh sau:
- Xuất nhập khẩu trực tiếp thiết bị, toàn bộ thiết bị lẻ các vật t bu chính viễn
thông điện tử tin học phát thành truyền hình theo yêu cầu của khách hàng, làm
đại lý hoặc uỷ quyền đại lý các ngành nêu trên.
Làm dịch vụ t vấn kỹ thuật các vấn đề liên quan đến chuyên ngành bu chính


viễn thông
Sản xuất lắp đặt vận hành phục hồi và sửa chữa các phơng tiện vật t cho công
ty bán ra theo yêu cầu khách hàng.
b. Tổ chức bộ máy quản lý công ty
- Công ty vật t bu điện I là một doanh nghiệp thơng mại, kinh doanh các các loại
sản phẩm liên quan đến ngành bu chính viễn thông.
Ban lãnh đạo
Phòng nghiệp vụ và pháp chế NTPhòng kế hoạch kinh doanh Phòng kế toán
Trung tâm kinh doanh tại Hải PhòngChi nhánh tại Đà Nẵng
Trung tâm bảo quản vân chuyển hàng hoá tại Đà Nẵng
Giám đốc chi nhánhTrạm tiếp nhận vật tư tại Hải Phòng
Cửa hàng kinh doanh Phó Giám đốc chi nhánh
Tổ hành chính Tổ kếtoán Tổ kho Cửa hàng kinh doanh
Bộ máy quản lý của công ty nh sau.
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là: 170 ngời
Chức năng của các phòng ban nh sau
- Phòng tổ chức hành chính:
+ Cố vấn cho ban lãnh đạo trong việc tuyển chọn đào thảo nhân sự toàn
công ty
+ Đa ra những quyết định về tiền lơng tiền thởng, bậc lơng bảng lơng bảng
lơng cho cán bộ công nhân viên công ty.
Tổ kế
hoạch
Trung tâm
kinh doanh
tại hà nội
Phòng tổ
chức hành
chính
Chứng từ gốc

Sổ chi tiết
Bảng phân bổ
Sổ quỹ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toánSổ cái
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng (kỳ)
- Phòng kế hoạch kinh doanh
+ Quan hệ với khách hàng, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng, cũng nh dự
báo cung cầu trên thị trờng để từ đó thàm mu ban lãnh đạo cũng nh phòng tổ
chức lập kế hoạch kinh doanh, kịp thời đáp ứng đủ nhu cầu trên thị trờng trong
từng thời điểm nhất định với mức chính sách giá cả khuyến mại... nhất định
+ Thiết lập mạng lới bán hàng thông qua việc lập các đại lý, của hàng kinh
doanh trên thị trờng
- Phòng kế toán
+ Là nơi cung cấp thông tin về tài chính của công ty
+ Giám đốc đồng tiến , sử lý các chứng từ công ty
+ Thông qua các hoạt động nghiệp vụ quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả
- Phòng nghiệp vụ và pháp chế ngoại thơng
+ Đàm phán ký kết hợp đồng, tiếp nhận hàng giao cho chủ đầu t đến tận
công trình
3. Tình hình chung về công tác kế toán
- Kể từ khi đảng và nhà nớc ta chuyển đổi cơ chế quản lý từ bao cấp sang
thị trờng cạnh tranh lành mạnh, nền kinh tế nớc ta đã có những chuyển biến tích
cực. Trong đó nhu cầu về thông tin liên lạc và các dịch vụ liên quan đến dịch vụ b-
u chính viễn thông trong kinh doanh cũng nh tiêu dùng ngày càng cao cả về chất
và lợng. Nắm bắt đợc xu thế đó nhờ có một ban lãnh đạo sáng suốt, nhạy bén và
đội ngũ cán bộ công nhân viên năng động có trình độ chuyên môn cao. Công ty

vật t bu điện I kể từ ngày thành lập đã không ngừng phát triển, mức độ ảnh hởng
của công ty ngày càng xa, kéo theo đó là một loạt các vấn đề cũng nh nghiệp vụ
kế toán tăng lên rất nhiều. Bởi vậy phòng kế toán đã đợc ban lãnh đạo quan tâm
đổi mới những trang thiết bị khoa học kỹ thuật hiện đại cũng nh nhân sự
Hiện nay công tác kế toán tập trung tại phòng kế toán là sổ nhật ký chứng
từ.
Sơ đồ kế toán theo hình thức NKCT

Kế toán trưởng
Kếtoán tổng hợpKếtoán TSCĐKếtoán tiền lương BHXHKếtoán hàngKếtoán hàng hoá Kếtoán TGNN Thủ quỹ
Sơ đồ bộ máy kế toán
- Kế toán trởng
+ Điều hành toàn bộ hoạt động của phòng, lập báo cáo định kỳ cho các đơn
vị trực thuộc liên quan nh cơ quan thuế, ngân hàng...
Ký các quyết định thanh toán
- Kế toán tài sản cố định
+ Theo dõi tình hình biến động tài sản cố định trong toàn công ty
+ Hạch toán khấu hao, sửa chữa TSCĐ
+ Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp TSCĐ
- Kế toán tổng hợp
+ Lập các báo cáo tài chính quyết toán lỗ lãi trong kinh doanh, lập kế
hoạch tài chính cho công ty
- Kế toán hàng thanh toán
+ Kiểm tra lập các chứng từ thu chi theo quy định , kế toán mở của sổ liên
quan
- Kế toán hàng hoá
+ Theo dõi số lợng giá trị hàng hoá nhập xuất tồn kho trong tháng, trong
quý
- Kế toán tiền gửi ngân hàng
+ Theo dõi nợ tiền vay ngân hàng, hàng tháng cung cấp số liệu cho ngân

hàng và kế toán viên, thờng xuyên cung cấp số liệu tiền gửi ngân hàng của các tài
khoản liên quan cho các nghiệp vụ để theo dõi lập báo cáo
- Kế toán tiền lơng BHXH
Theo dõi tiền lơng và các khoản trích của cán bộ công nhân viên.
- Thủ quỹ: xuất, nhập quỹ tiền mặt
II. thực trạng tổ chức công tác kế toán TSCĐ ở công ty
1. Đặc điểm TSCĐ của công ty
Công ty vật t bu điện I là một doanh nghiệp thơng mại, mặt hàng kinh
doanh chủ yếu là các thiết bị điện tử tin học phát thanh truyền hình, đặc điểm của
công ty là có nhiều văn phòng, trung tâm kinh doanh nhà cửa kho tàng nằm ở
nhiều tỉnh thành phố trong cả nớc. Vì vậy để đảm bảo bộ máy hoạt động kinh
doanh của công ty có hiệu quả, đòi hỏi trang thiết bị một lợng tài sản khá lớn và
hiện đại. Các phòng ban, của hàng cũng nh cán bộ đợc giao sử dụng phải có trách
nhiệm quản lý bảo dỡng TSCĐ để duy trì hoạt động kinh doanh bình thờng.
Tài sản cố định của công ty đợc quản lý theo luật doanh nghiệp
Nguyên giá: 12.623.297.077
Giá trị còn lại: 8.604.420.753
2. Phân loại:
Bộ phận kế toán tiến hành phân loại tài sản cố định của công ty, tài sản cố
định của công ty đợc phân thành 3 nhóm.
+ Nhóm một: máy móc thiết bị
+ Nhóm hai: phơng tiện vân tải
+ Nhóm ba: trụ sở và văn phòng làm việc
- Chi tiết các nhóm thiết bị gồm
a) Máy vi tính
b) Máy in larer
c) Bộ máy tính và máy in Pentium
d) Máy điều hoà nhiệt độ
e) Máy FotoxeRox vivace 340
+ Nhóm phơng tiện vận tải gồm

a) Xe tải nhẹ 29k - 62 - 23
b) Xe con CRASSIAD 29G - 64 - 55
c) Xe con TOYOTACAMRY SXV 20
+ Nhóm trụ sở và văn phòng làm việc gồm
a) Nhà làm việc số hai Thanh Hải
b) Nhà làm việc hai tầng Nguyễn Công Trứ
c)Nhà kho hai tầng Yên Viên
d) Trụ sở 178 Triệu Việt Vơng
Số theo dõi chi tiết TSCĐ
Dùng cho trụ sở chính 178 Triệu Việt Vơng
Mã Tên tài sản Nguyên giá Giá trị HM Giá trị còn lại
2.0 Máy móc thiết bị 266.476.755 53.385.385 213.091.370
41 B Máy tính CELERON 300 8.470.730 1.853.840 6.620.890
42 B Máy tính CELERON 300 + CD 10.072.425 2.203.341 7.869.084
43 B Máy in Laser HP 6P 11.531.190 2.522.455 9.008.735
44 B Máy in Laser HP 1100 7.641.655 1.671.619 5.970.036
45 B Máy tính DATA Mini
R
2
/333 + CD + RO
11.929.454 2.485.300 9.444.154
46 B Máy tính DATA Mini
PII 400/32 Mbs. 4
10.704.000 1.784.000 8.902.000
47 B Máy tính DATA Mini
PII 400/32 Mbs. 4
10.704.000 1.784.000 8.902.00
48 B MáytínhNOTEBOOKCOMPAQ
AMA
29.845.000 4.974.160 24.870.840

49 B Máy tính CMSPII 400
32 MB,4,3 Gb - 1,4
9.611.000 1.501.710 8.109.290
50 B Máy tính CeLePon 366
32 Mbs 4,3 Gb
7.700.000 1.122.921 13.613.284
52 B Bộ máy tính và máy
in Pentium
15.375.000 1.761.716 13.613.284
53 B Bộ máy tính và máy in
ĐNam A
14.362.701 1.645.732 12.716.969
55 Máy điều hoà SAM SUNG
Máy điều hoà nhiệt độ ĐN
Máy photoxeROX vivace 340
11.487.600
21.904.000
85.134.000
1.148.760
912.6681.1
26.013.172
10.338.840
21.940.000
85.134.000
2.0 Phơng tiện vận tải 1.409.412.531 722.729.788 767.682.743
54 C Xe tải nhẹ 29k - 62 - 23 427.247.451 271.971.188 155.276.263
55 C Xe con CRessin DA 540.804.000 364.286.384 194.517.616
59 C XeTOYOTA CAMRYSXY 20 522.361.080 104.472.216 417.888.864
10 A Trụ sở 178 Triệu Việt Vơng 6.058.161.791 237.163.233 5.820.998.558
Nguyên giáTSCĐ mua sắm Giá mua TSCĐ(hoá đơn)Các loại chi phí(thuế nhập khẩu nếu có)

= +
Chiết khấu hao giảm giá (nếu có)
ư
3. Đánh giá TSCĐ
Để tiến hành hạch toán TSCĐ tính khấu hao và phân tích tình hình hiệu quả
sử dụng TSCĐ ngoài việc phân loại TSCĐ thì kế toán phải xác định giá trị TSCĐ
theo nguyên tắc nhất định
- Tại công ty TSCĐ đợc đánh giá theo nguyên giá và nguyên giá còn lại.
Với loại TSCĐ mua sắm công ty đánh giá nh sau
Ví dụ: trong tháng 2/ 2000 công ty mua một số máy móc thiết bị của đơn vị
ban cụ thể là
TT Tên TSCĐ Ngày tháng tăng giảm Tổng số nguyên
giá TSCĐ
1 Máy điều hoà sam sung 19.02.00 11.487.600
2 Máy điều hoà ĐN 30.02.00 21.904.000
3 Máy vi tính và máy in ĐNA 28.02.000 14.362.701
4 Máy vi tính và máy in ĐNA 03.02.000 15.375.000
5 Máy điện thoại di động Noki A 27.02.00 7.600.000
Cộng 70.729.301
Tất cả số máy móc thiết bị trên đợc dùng cho công việc văn phòng, giá mua
ghi trên hoá đơn. (không có chi phí triết khấu hao) kế toán ghi sổ theo nguyên giá
+ Đối với TSCĐ công trình hoàn thành xây dựng mới bằng quyết toán đợc
duyệt bàn giao đa vào sử dụng
Trong năm 2000 không có công trình nào do công ty xây dựng hoàn thành
Ta có thể thấy việc ghi sổ theo nguyên giá cho phép đánh giá đúng năng lực
của mình kinh doanh, trang thiết bị cơ sở vật chất, quy mô của công ty, là cơ sở để
tính khấu hao, theo dõi tình hình thu hồi vốn đầu t và hiệu quả sử dụng TSCĐ. Kế
toán phải triệt để tôn trọng nguyên tắc ghi theo nguyên giá của từng đối tợng.
TSCĐ ghi trên sổ chỉ đợc xác định một là khi tăng TS và không thay đổi trong
suốt thời gian tồn tại ở công ty

×