Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.64 KB, 56 trang )

Thực tế công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu và
công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp
I.Vài nét về công ty cổ phần đầu t xây dựng ngân hàng
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Công ty xây dựng ngân hàng trớc ngày thành lập nguyên là ban xây dựng trực
thuộc cục tài vụ ngân hàng trung ơng.ban xây dựng đợc thành lập vào tháng
7_1971 theo quyết định số 218/QĐ-NH do thống đốc Ngân Hàng nhà nớc việt
nam ký với nhiệm vụ chính là sửa chữa và xây dựng những kho tàng nhà của
trong nghành. Ngay từ khi thành lập ban xây dựng Ngân Hàng đã có tới 38
nhân viên với một phòng tài vụ dới sự lãnh đạo của cục phó và một trởng ban.
Từ năm 1971_1977, cùng với sự phát triển của cả ngành ban xây dựng cũng
đã có sự phát triển cao hơn nh xây dựng nhà cửa kho tàng và sản xuất các loại bao
bì phục vụ cho ngành Ngân Hàng. Lúc này ban xây dựng có khoảng 50 nhân viên.
Cơ cấu tổ chức của ban bao gồm: 1 trởng ban, 1 phó ban, đội nề, đội mộc, phòng
vật t, phòng tổ chức. Mỗi đội mỗi phòng đều có một đội trởng hoặc trởng phòng.
Đến năm 1978 theo quyết định số 114/QĐ-NH ngày 9-10-1978 do Thống
đốc Ngân Hàng nhà nớc ký thành lập công ty xây dựng Ngân Hàng từ ban xây
dựng.Ban lãnh đạo của công ty xây dựng Ngân Hàng lúc đó gồm:1 chủ nhiệm, 2
phó chủ nhiệm, các phòng ban gồm có:
+ Phòng kỹ thuật +1 đội xe
+ Phòng vật t +2 đội nề
+ Phòng tài vụ +1 đội mộc
+ Phòng hành chính

Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty lúc đó có 84 ngời. Nhiệm vụ
chủ yếu của công ty xây lắp Ngân Hàng vẫn là xây dựng và sửa chữa kho tàng nhà
xởng trong ngành ngân hàng nhng có quy mô lớn hơn trớc.
Năm 1987, theo quy mô phát triển của công ty và theo yêu cầu của ngành,
công ty xây lắp đổi tên thành Xí Nghiệp xây lắp Ngân Hàng theo quyết định số
1
1


418/QĐ-NH do thống đốc Ngân Hàng ký ngày 1-10-1987. Ban lãnh dạo Xí
Nghiệp bao gồm:1 giám đốc và 2 phó giám đốc, tổng số cán bộ công nhân có
khoảng trên 100 ngời.
Năm 1995 căn cứ vào pháp lệnh Ngân Hàng Nhà Nớc Việt Nam ngày 23-5-
1990, căn cứ quyết định 15/CP ngày 2-3-1993 của chính phủ, căn cứ vào công văn
số 2266/013-KHH ngày 13-7-1995 của uỷ ban kế hoạch nhà nớc thừa uỷ quyền
thủ tớng chính phủ cho phép xí nghiệp xây lắp ngân hàng đổi tên và bổ sung
ngành nghề sản xuất. Từ Xí Nghiệp xây lắp Ngân Hàng thành Công ty xây
dựng Ngân Hàng trực thuộc Ngân Hàng Nhà Nớc Việt Nam.
Công ty xây dựng Ngân Hàng có t cách pháp nhân hoạt động hạch toán
độc lập. Cùng với sự phát triển của ngành Ngân Hàng cũng nh xu thế phát triển
chung của nền kinh tế thị trờng ở nớc ta, công ty xây dựng Ngân Hàng đã có
những đổi mới đáng kể, nhiệm vụ chính của công ty trong thời kỳ này không chỉ
đơn thuần là sửa chữa và xây dựng kho tàng nhà xởng trong nội bộ ngành Ngân
Hàng nh trớc nữa mà đã mở rộng quy mô hoạt động tham gia đấu thầu xây dựng
các hạng mục công trình vừa và nhỏ trên toàn quốc.
Từ khi đợc thành lập đến nay công ty xây dựng Ngân Hàng không ngừng
phát triển, luôn luôn hoàn thành các chỉ tiêu mà Nhà Nờc và ngành Ngân Hàng đã
giao cho. Để hoàn thành nhiệm vụ của mình ban giám đốc và tập thể công nhân
viên trong công ty đã khai thác có hiệu quả về năng lực, về máy móc thiết bị,
không ngừng đổi mới công nghệ thiết bị phục vụ cho việc thi công xây dựng
đồng thời công ty cũng chú trọng đến công việc nâng cao trình độ tay nghề, trình
độ quản lý kỹ thuật và nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên, cải thiện điều kiện
làm việc cho ngời lao động đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ ngày càng cao của công
ty cũng nh nhu cầu phát triển của toàn ngành và xã hội. C ông ty đã cụ thể hoá
những chế độ chính sách của nhà nớc và của ngành giao cho hàng năm bằng việc
xây dựng các nội quy, quy chế nội bộ nhng vẫn tuân thủ pháp luật để nhằm góp
phần thúc đẩy tiến độ xây dựng và sự phát triển lớn mạnh của toàn công ty, đồng
thời giữ vững an ninh trật tự và an toàn xã hội tại các đơn vị cũng nh tại địa phơng
mà công ty đang tham gia thi công xây dựng các hạng mục công trình Tốc độ

phát triển của công ty không ngừng tăng lên, hiệu quả năng xuất chất lợng cũng
2
2
nh thu nhập bình quân năm sau cao hơn năm trớc. Đến nay, về nhân lực
công ty xây dựng Ngân Hàng đã có một đội ngũ cán bộ công nhân giỏi, vững vàng
tinh thông nghề nghiệp có khả năng tham gia đấu thầu và xây dựng tất cả các hạng
mục công trình vừa và nhỏ có chất lợng cao. Trong suốt quá trình hình thành và
phát triển của công ty xây dựng Ngân Hàng đến nay đã hơn 30 năm mà cha hề xảy
ra sự cố công trình hay tai nạn lao động nghiêm trọng nào.
Những yếu tố tạo nên sự hình thành của công ty xây dựng ngân hàng trong
những năm qua là luôn đảm bảo thực hiện tốt những yêu cầu về chất lợng và thẩm
mỹ kiến trúc của bên A(chủ công trình) do đó mà công ty đã đợc khách hàng tín
nhiệm.
a. nhiệm vụ kinh doanh chính của công ty
- Xây dựng sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và lắp đặt thiết bị các công trình của ngân
hàng.
- Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
b. ph ơng h ớng hoạt động
Trong điều kiện hiện nay của nền kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ
nghĩa và xu thế hội nhập quốc tế đều vận động và phát triển mạnh mẽ góp phần
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nớc. Quá trình vận động và phát triển
đó có rất nhiều doanh nghiệp đã bị phá sản vì không đủ sức cạnh tranh, hoạt động
sản xuất kinh doanh không hiệu quả, không thích ứng kịp thời với thị trờng.Vì vậy
việc tồn tại đợc trên thị trờng là rất khó khăn đối với các doanh nghiệp và với các
nhà đầu t.
Để tồn tại công ty cần phải có những định hớng cho mọi hoạt động của mình,
tập trung hợp lý mọi nguồn lực để đẩy mạnh sự phát triển nhằm đạt đợc mục tiêu
nh đã định. Những định hớng đó là:
- Duy trì và nâng cao tốc độ tăng trởng về mọi mặt đồng thời thay đổi căn bản về
cơ cấu (cơ cấu sản xuất kinh doanh, cơ cấu cán bộ,cơ cấu lực lợng sản xuất .đặc

biệt là thay đổi cơ cấu nguồn vốn một cách hợp lý) đồng thời làm tăng và đa dạng
hoá chủ sở hữu nguồn vốn(cổ phần hoá)để tạo sự phát triển vững chắc nhằm mục
tiêu đề ra.
3
3
- Có kế hoạch từng bớc đầu t công nghệ hiện đại tiên tiến, đào tạo đội ngũ kỹ
thuật và công nhân lành nghề có đủ trình độ làm chủ công nghệ để phát huy tối đa
công suất thiết bị.
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên, thoả mãn
nhu cầu đợc học tập và đào tạo của họ, làm cho cán bộ công nhân viên yên tâm
công tác phấn đấu xây dựng công ty phát triển.
Trên cơ sở định hớng cơ bản để đạt đợc mục tiêu phơng hớng đề ra trong thời
gian tới công ty phải xây dựng đợc chiến lợc kinh doanh tổng thể một cách hợp lý,
khoa học và mang tính khả thi.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty xây dựng Ngân Hàng hiện nay có
150 ngời. Để điều hành và tổ chức sản xuất thi công xây dựng công ty đã tổ chức
bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến nh sau:

4
4
Giám Đốc
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Phó giám đốc sản xuất xuất
PhòngKếToán PhòngTổChức hànhchính
TổCơkhíđộithi côngsố 1đội thi công số 2đội thi côngsố 3 BCNCôngTrìnhSố 6đội thi côngsố 4đội thi công số 5
XưởngThiết bị
BCNCông trình số 7BNC công trình số 818

Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty cổ phần đầu t xây dựng ngân hàng


5
5
Qua sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy quản lý trên của công ty xây dựng
Ngân Hàng ta thấy đợc công ty đã thực hiện chế độ quản lý một thủ trởng đồng
thời phát huy đợc vai trò tham mu, giúp việc của các phòng ban chức năng trực
thuộc.Giám đốc quản lý mọi hoạt động sản xuất thi công xây dựng của công ty
một cách gián tiếp thông qua 2 phó giám đốc và các phòng ban chức năng khi cần
thiết Giám Đốc có thể chỉ đạo trực tiếp đối với các đội sản xuất và các bộ phận
quản lý khác nhau trong công ty. Các phòng ban chịu trách nhiệm thực hiện các
nhiệm vụ và chức năng của phòng đảm nhận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ mà
giám đốc giao cho đồng thời có thể tham mu cho Giám Đốc về công việc và các
chức năng mà mình quản lý.
Ban Giám Đốc : Làm việc trên nguyên tắc tập trung dân chủ.
_Giám đốc công ty: là ngời đứng đầu doanh nghiệp do thống đốc Ngân
Hàng Nhà Nớc Việt Nam bổ nhiệm, chịu toàn bộ trách nhiệm trớc nhà nớc
và ngân hàng nhà nớc việt nam về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong
công ty nh: kế hoạch, tài vụ, tổ chức lao động vv Ngoài ra giám đốc
công ty còn là ngời trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán tài vụ.
_Phó giám đốc: là ngời tham mu giúp việc cho giám đốc đồng thời cũng là
ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc,trớc các cấp lãnh đạo và toàn thể cán
bộ công nhân viên trong công ty về phần việc mà giám đốc giao cho.
Các phòng chức năng:
Phòng chức - hành chính: Tổ là bộ phận kiểm tra việc chấp hành các quy
định của công ty nh: Quản lý lao động, tuyển chọn ký kết hợp đồng lao
động thời vụ quý năm,sử dụng hợp lý cán bộ quản lý và công nhân trong
sản xuất,đảm bảo tốt các chế độ chính sách đối với ngời lao động bao gồm
cả công tác tiền lơng và bảo hiểm xã hội vv..Đây cũng là bộ phận quản lý

lu trữ văn th, công văn, thiết bị văn phòng và bảo vệ.
Phòng kế hoạch - kỹ thuật: Là bộ phận có nhiệm vụ giúp giám đốc xây
dựng các mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh thi công xây dựng các
công trình vừa và nhỏ của công ty trớc mắt cũng nh lâu dài,đồng thời xây
dựng phơng án đầu t trang thiết bị máy móc phục vụ cho công tác thi công
6
6
xây dựng ở các công trình, các đội sản xuất. Tổ chức hoàn thiện hồ sơ đấu
thầu các công trình, thảo những nội dung chi tiết trong hợp đồng kinh tế với
khách hàng. Cử cán bộ thờng xuyên theo dõi, giám sát, kiểm tra tiến độ thi
công, chất lợng xây dựng công trình của các đội sản xuất.
Phòng kế toán - tài vụ: là bộ phận có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty thực
hiện những quy định trong điều lệ tổ chức hạch toán kế toán nhà nớc hớng
dẫn các đơn vị sản xuất thực hiện nghiệp vụ công tác kế toán -tài vụ hạch
toán thống kê ở mỗi đội sản xuất để báo cáo kịp thời số liệu cũng nh tính
hợp pháp của chứng từ sổ sách kế toán. Cung cấp vốn kịp thời đầy đủ theo
kế hạch của từng công trình mà các đơn vị sản xuất theo yêu cầu khi có xác
nhận khối lợng thi công, hàng tháng phòng kế toán tài vụ phải tổ chức kiểm
tra đôí chiếu các chứng từ kế toán, nguồn thu công nợ vv.. thu hồi vốn
nhanh chóng đầy đủ sau khi quyết toán đợc duyệt, xây dựng kế hoạch tài
chính sử dụng vốn phát triển sản xuất có hiệu quả.
Bộ phận sản xuất của công ty: đợc chia làm 5 đội sản xuất - 1 xởng thiết
bị. Đây là bộ phận kết hợp với phòng kế hoạch - kỹ thuật để chọn ra phơng
án sản xuất thi công xây dựng tối u và có hiệu quả nhất. Trong mỗi đội công
nhân đều có thể vừa có thể trực tiếp tham gia thi công xây dựng đảm bảo
đúng tiến độ thi công chất lợng và thiết kế công trình.
ở môĩ phòng ban có 1 trởng phòng và 1 phó phòng,mỗi đội sản xuất đều có
một đội trởng và một đội phó. Với cơ cấu tổ chức bộ máy nh thế là tơng đối phù
hợp với quy mô sản xuất của công ty và đã có sự phân công trách nhiệm rõ ràng
của từng ngời, từng bộ phận đảm bảo cho hoạt động SXKD đợc tiến hành thuận

lợi.
2.2 tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần đầu t xây dựng ngân hàng
a. bộ máy kế toán của công ty
Xuất phát từ đặc điểm, qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp và trình
độ của kế toán viên, với cơ cấu quản lý xí nghiệp độc lập, gọn nhẹ, trực tiếp, tập trung
7
7
Kế toán trưởng công ty
Bộ phận tài vụ
Bộ phận kế toán
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Kế toán TGNH,tl
Kế toán tiền mặtKế toán NVL
nên bộ máy kế toán của xí nghiệp đợc tổ chức tập trung theo một cấp và đợc khái quát
qua sơ đồ sau:
sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán áp dụng tại công ty
Theo sơ đồ chức năng và nhiệm vụ quyền hạn trong từng bộ
phận nh sau:
Kế toán trởng: Chỉ đạo công tác chuyên môn của các phần hành kế toán, công tác
giáo dục t tởng, ký duyệt các hợp đồng kinh tế, hoá đơn, lệnh chi tiền, giúp giám
đốc tổ chức và chỉ đạo công tác thống kê, đồng thời là kiểm soát viên kinh tế của
Nhà nớc tại xí nghiệp.
Kế toán tiền gửi ngân hàng và lao động tiền lơng: Theo dõi các khoản tiền gửi,
tiền vay tại ngân hàng, hàng ngày nhận séc, nộp bản kê, đi nộp séc tại ngân hàng,
thờng xuyên nắm số d tiền đồng và ngoại tệ theo thời gian và cung cấp số d kịp
thời, kiểm tra tính pháp lý và chính xác của chứng từ tạm ứng, séc thanh toán tạm
ứng, tính lơng và khấu trừ theo đúng chế độ bảo hiểm, phụ cấp đúng hạn. Phân tích
tình hình sử dụng lao động tiền lơng và đề xuất biện pháp quản lý.
Kế toán nguyên vật liệu: Định kỳ xuống kho nhập chứng từ, hớng dẫn, kiểm tra

cách ghi sổ, tổ chức sắp xếp, bảo quản kho tàng, căn cứ vào phiếu nhập - xuất kho
phân loại chứng từ, mở sổ chi tiết từng loại vật t, lập chứng từ ghi sổ, phân bổ vật t
cho đối tợng sử dụng, đối chiếu kiểm tra số liệu với các bộ phận kế toán khác.
8
8
Kế toán tiền mặt: Lập kế hoạch tiền mặt, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đối chiếu với
các bộ phận có liênquan, lập chứng từ ghi sổ và bảng kê chi phí đúng thời gian, lập
sổ chi tiết thu ngoại tệ theo các dịch vụ, theo dõi các khoản phải thu-phải trả.
Kế toán tổng hợp: kiểm tra tính chính xác của các chứng từ ghi sổ do các bộ phận
kế toán khác gửi đến, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, lập bảng cân đối phát
sinh và các báo cáo kế toán khác, lập báo cáo quyết toán quý, năm đúng thời hạn
gửi cấp trên, lu trữ và cung cấp chứng từ kế toán theo sự phân công của phòng.
b. hình thức kế toán áp dụng
Hình thức kế toán tại đơn vị dựa vào tình hình thực tế tại công ty tại
công ty bộ máy kế toán đợc tiến hành hiệu quả công tác ké toán,công
ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.
Đối với các chứng từ có liên quan đến quỹ kho thì đồng thời phải ghi vào
sổ Nhật ký đặc biệt. Đối với các chứng từ liên quan đến việc hạch toán chi
tiết thì đồng thời đợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng lập
bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối tháng cộng sổ cái, sổ cái đối chiều với bảng tổng hợp chi tiết về số liệu
phải đúng. Sau khi kiểm tra đúng rồi ta lập bảng cân đối phát sinh và lập
báo cáo tài chính, trình tự trên đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
9
9
Sổ thẻkế toán chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu

Xuất phát từ đặc điểm công ty, yêu cầu và trình độ quản lý hiện hành của
công ty, sự lựa chọn hình thức này là phù hợp với quy mô sản xuất của công ty,
đặc biệt sử dụng hình thức nhật ký chung có nhiều u điểm, ít nhợc điểm nên đảm
bảo các mặt của quá trình hạch toán đợc tiến hành song song, việc kiểm tra số liệu
đợc tiến hành thờng xuyên, công việc đồng đều ở tất cả các khâu do đó đảm bảo
10
Báo cáo tài
chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái
Sổ nhật ký chung
Chứng từ gốc
10
số liệu chính xác kịp thời, phục vụ nhạy bén yêu cầu quản lý và thuận tiện cho
việc xử lý thông tin bằng vi tính.
Thực trạng công tác kế toán của đơn vị
Chứng từ sổ sách đợc áp dụng trong việc hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ
dụng cụ ở công ty CPĐT xây dựng ngân hàng.
Phơng pháp tính thuế GTGT tại công ty.
Tại Công ty cổ phần đầu t xây dựng ngân hàng phơng pháp tính thuế GTGT đang
đợc áp dụng là phơng pháp khấu trừ, theo phơng pháp này thì số thuế GTGT phải
nộp đợc tính theo CT sau:
= = = - + +

II. Thực tế công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty cổ
phần dầu t xây dựng ngân hàng

1. Công tác phân loại NVL, CCDC.
Trong quá trình hoạt động của mình, để sản xuất ra sản phẩm, Công ty xây
dựng Ngân Hàng đã phải sử dụng nhiều loại NVL có tác dụng, công dụng riêng
biệt. Do vậy, để quản lý tốt những loại NVL đó và hạch toán chúng một cách
chính xác nhất công ty đã tiến hành phân loại NVL, CCDC một cách hết sức khoa
học dựa trên công dụng, tác dụng (tính năng sử dụng) của từng loại vật t.
a. Nguyên vật liệu
Xuất phát từ đặc điểm trên, việc phân loại cụ thể đợc tiến hành dựa trên công dụng
của từng loại nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu chính: bao gồm những loại vật liệu giữ vai trò quan trọng trong
việc cấu thành nên thực thể của sản phẩm VD: sắt, thép...là vật liệu chính trong
công nghiệp
Vật liệu phụ: là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành
thực thể của sản phẩmnhng có vai trò nhất định và cần thiết trong quá trình sx
Nhiên liệu: là loại vật liệu phụ trong quá trình sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt
lợng. VD nh than củi, xăng dầu...
11
Thuế GTGT
đầu vào
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT phải
nộp
11
Phụ tùng thay thế: là những chi tiết phụ tùng máy móc thiết bị dự trữ đợc sử dụng
cho việc thay thế sửa chữa
Thiết bị xây dựng cơ bản: gồm các thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp, công
cụ khí cụ, vật liệu dùng cho công tác xây lắp xây dựng cơ bản.
b. công cụ dụng cụ
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm của t

liệu lao động ngời ta chia công cụ dụng cụ thành:
Các dụng cụ giá lắp chuyên dùng cho sản xuất
Các lán trại tạm thời, đá giáo, giàn giáo, công cụ trong ngành xây
dựng
Những dụng cụ đồ nghề nh: quần áo bảo hộ, dày dép chuyên dụng để
làm việc.
Các loại bao bì để chứa đựng vật liệu trong quá trình thu mua,bảo quản,
tiêu thụ hàng hoá.
Các loại bao bì bán kèm theo hàng hoá có tính giá riêng, nhng vẫn tính
giá trị hao mòn để trừ dần vào giá trị bao bì trong quá trình dự trữ, bảo
quản hay vận chuyển.
2. đ ánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Trong công tác hạch toán vật liệu tại xí nghiệp, với hoạt động nhập xuất diễn ra
thờng xuyên, liên tục, không nhất quán nên thuận tiện cho việc hạch toán, xí nghiệp đã
tính giá nhập trên cơ sở giá thực tế.
2.1 Đối với nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho :
Đối với giá thực tế nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho tại công ty
xây dựng ngân hàng,kế toán ghi sổ theo hoá đơn tại xí nghiệp, nguyên vật liệu và công cụ
dụng cụ đều đợc mua ngoài
Giá mua vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho đợc xác định bằng công thức:
Giá thực
tế vật liệu
mua ngoài
=
Giá hoá
đơn
+
Thuế nhập
khẩu
+

Chi phí
khác
_
Các khoản
chiết khấu
giảm giá
12
12
Ví dụ: Theo hoá đơn nhập kho số 01 ngày 9/05/2005 nhập 250kg sắt D12 với giá
mua trên hoá đơn là: 20.000.000
Tổng giá thanh toán: 20.000.000
Thuế suất thuế GTGT 10%: 2.000.000
Giá thực tế nhập kho: 22.000.000
2.2 đối với nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho
Tại công ty xây dựng ngân hàng giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ xuất
kho đợc tính theo giá nhập trớc xuất trớc. Điều này phù hợp với tình hình thực tế của công
ty do đặc trng của ngành xây dựng là có rất nhiều chủng loại vật liệu khác nhau, giá cả của
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ luôn biến động.
Ví dụ: sắt
Ngày 9/5/2005 nhập kho 250kg với giá mua 20.000.000
Ngày 12/5/2005 xuất kho 250kg để phục vụ thi công
Ngày 9/5/2005 nhập kho 250kg sắt D12 với giá mua 20.000.000(Đơn giá mua
không có thuế,thuế GTGT 10%)
Cách tính giá xuất kho:
250 * 80.000 = 20.000.000
Ví dụ: Máy hàn TQ15K
Ngày 20/5/2005 nhập kho3 chiếc với giá mua 1.230.000
Ngày 22/5/2005 xuất kho 2 chiếc để phục vụ thi công
Ngày 20/5/2005 nhập kho 3 chiếc máy hàn TQ 15K với giá mua 1.230.000
(đơn giá không có thuế, thuế GTGT 10%)

Cách tính giá xuất kho
Giá CCDC xuất dùng theo giá nhập trớc, xuất trớc đợc tính nh sau:
Ngày 22/5/2005 xuất kho 2 chiếc máy hàn TQ 15K
2* 1.230.000 = 2.460.000
13
13
sổ danh điểm vật liệu
Danh điểm Tên nhãn hiệu quy
cách
đơn vị
tính
Ghi chú
Loại Nhóm Thứ
152.1 Nguyên vật liệu
chính
01 Sắt D12 Kg
001 Sát D12 Kg
002 Sắt D14 Kg
02 Xi măng Bao
0010 Xi măng loại 1
bao
0020 Xi măng loại 2
bao
.. . .. ..
152.2 Nguyên vật liệu phụ
01 003 Sơn trắng AE 9092 Kg
02 004 Vòi tắm sen Joden Bộ
. .. ..
152.3 Nhiên liệu
01 005 Dầu diezen Lít

. . .

Sổ
danh điểm công cụ dụng cụ

3. Kế toán chi tiết NL.VL và CCDC
Công ty xây dựng ngân hàng để hạch toán chi tiết NLVL, CCDC công ty áp
dụng phơng pháp ghi thẻ song song.
14
Danh điểm Tên nhãn hiệu quy cách
đơn vị tính
Ghi chú
Loại Nhóm Thứ
153 Công cụ dụng cụ
01 Loại phân bổ 1 lần
0011 Quần áo bảo hộ lao
động
Bộ
0012 Công tơ Chiếc
02 Loại phân bổ nhiều lần
0021 Mũi khoan 8,5 Cái
14
3.1 ph ơng pháp tính giá gốc NLVL CCDC xuất kho áp dụng tại công ty XD
ngân hàng
công thức tính giá gốc của NLVL và CCDC nhập kho:
- Giá gốc của NLVL và CCDC mua ngoài nhập kho đợc tính theo
công thức sau:
Giá gốc
NLVL và
CCDC mua

ngoài nhập
kho
=
Giá mua ghi
trên hoá đơn
sau khi trừ đi
các khoản
chiết khấu
giảm giá
+
Các loại thuế
không hoàn
lại
+
Chi phí có
liên quan trực
tiếp đến việc
mua hàng
- giá gốc của NLVL và CCDC tự chế biến nhập kho đợc tính theo công
thức:
Giá gốc NLVL,CCDC
nhập kho
= Giá gốc vật liệu
xuất kho
+ Chi phí chế biến
Trong đó chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực
tiếp đến sản xuất sản phẩm nh: chi phí nhân công trực tiếp,chi phí sản xuất
chung.....
- Giá gốc NLVL,CCDC thuê ngoài gia công chế biến nhập kho đợc
tính theo công thức sau:

Công thức tính giá thực tế xuất kho:
15
Giá gốc NLVL và
CCDC nhập kho =
Giá gốc NLVL
xuất kho thuê
ngoài chế biến
+
Tiền công phải trả
cho ngời chế biến +
Chi phí vận
chuyểnbốc dỡ và
các chi phí liên
quan trực tiếp
15
Giá thực tếvật t
xuất kho
= Số lợng vật t xuất
kho
x đơn giá bình quân gia
quyền
đơn giá bình
quân gia quyền
cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế vật t tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ
Số lợng vật t tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ
3.2 trình bày thủ tục nhập xuất NLVL và CCDC, chứng từ kế toán có liên
quan
Tại công ty xây dựng ngân hàng việc nhập xuất NLVL,CCDC diễn ra thờng

xuyên và liên tục, khối lợng nhập xuất lớn, giá trị cao. Chính vì thế để trách tình
trạng thất thoát, hỏng hócthì thủ tục xuất kho tại công ty đợc tiến hành 1 cách đầy
đủ chặt chẽ. Với những chứng từ phù hợp, đầy đủ.
a) thủ tục nhập kho và các chứng từ kế toán có liên quan
- Thủ tục lập: khi có nhu cầu về vật liệu, phòng tổng hợp căn cứ vào kế
hoạch xuất và dự trữ vật liệu, tổ chức cho cán bộ đến nơi cung cấp dể
thu mua vật liệu và chịu trách nhiệm áp tải hàng về kho kèm theo hoá
đơn mua hàng ( HĐGTGT của ngời bán ). Sau khi mua NVL,phiếu
nhập kho đợc bộ phận mua hàng lập thành 2 liên và phụ trách ký, ng-
ời nhập mang phiếu đến kho để nhập vật t. Trớc khi nhập kho vật liệu
phải đợc kiểm tra chất lợng. Chỉ những vật liệu có đủ phẩm chất kỹ
thuật mới đợc nhập kho.
- Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng ngời
nhập ký và phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó
chuyển cho phòng kế toán để ghi nhập số liệu vào máy và liên 1 lu
ở phòng kế toán.
* Các chứng từ kế toán có liên quan:
Biên bản kiểm nghiệm nhập kho.
Phiếu nhập kho.
*Thu thập 1 số hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm vật t, phiếu nhập kho
của 1 số NLVL-CCDC của công ty XD Ngân Hàng:
16
16
Bảng 1: Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01GTKT_3LL
EP/01-B
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 9 tháng 5 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công Ty Sắt thép Và Vật T Xây Dựng
Địa chỉ: 244 Tam Trinh _ Hà Nội

Số tài khoản:
Điện thoại: MS:0001077801
Họ tên ngời mua hàng:Công Ty Xây Dựng Ngân Hàng
Địa chỉ :P.Thanh Trì,Q.Hoành Mai, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: mua chịu MST: 0100151362-1
STT Tên hàng hoá dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Sắt D12 Kg 250 80.000 20.000.000
.... ....... ...... ...... ...... .......
Cộng tiền hàng 20.000.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 2.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán
22.000.000
Số tiền viết bằng chữ: hai mơi hai triệu đồng.
17
Ngời mua hàng
( ký,ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
17
Trên cơ sở hoá đơn này thì kế toán căn cứ vào hoá đơn để kiểm nhận và lập
phiếu nhập kho.
Bảng 2 Mẫu số:05 -VT
đơn vị:. Ban hành theo QĐsố: 1141-TC/QĐ/CĐKT

Bộ phận. Ngày 1/1/1995 của bộ TC
biên bản kiểm nghiệm
(vật t,sản phẩm,hàng hoá)
Ngày 9/5/2005 số:.......
Ban kiểm nghiệm bao gồm:
Bà: Lê Thị ánh Tuyết Trởng ban
Ông: Nguyễn Hữu Nhân uỷ viên
ông: Nguyễn minh thắng uỷ viên
STT Tên hàng hoá
dịch vụ
đơn vị
tính
Số lợng Kết quả kiểm
nghiệm
Nhận
xét
SLđúng
quy cách
SL sai
quy
cách
A B C 1 2 3 D
1 Sắt D12 Kg 250 250 0 đủ
..... ...... ..... ..... ..... .... .....
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng hoá đủ tiêu chuẩn nhập kho
Bảng 3: phiếu nhập kho
Đơn vị:.
18
Đại diện kỹ thuật
( ký,ghi rõ họ tên)

Thủ kho
(ký,ghi rõ họ tên )
Trởng ban
(ký,ghi rõ họ tên)
18
Địa chỉ: 244 tam trinh -HN
Mẫu số 01 VT
QĐ số 1141TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Chứng từ số:101
Phiếu nhập kho
Ngày 9/5/2005 Nợ TK:1521
Có TK:331
Họ tên ngời giao hàng: Công ty Sắt,Thép và vật t Xây Dựng
Địa chỉ: 244 Tam trinh Hà Nội
Nhập tại kho: vật t, nguyên liệu

STT
Tên,nhãn hiệu
quy cách vật t
Mã số Đơn vị
tính
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập

A B C D 1 2 3 4
1
Sắt D12
025015 Kg 250 250 80.000 20.000.000

Tổng
20.000.000
Ngày 9 tháng 5 năm 2005
Bảng 4:HĐGTGT mẫu số:01GTKT
3LL
AM/01B
Hoá đơn giá trị gia tăng
19
Phụ trách
cung tiêu
Ngời giao
hàng
Thủ kho Kế toán đơn vị Thủ trởng
19
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 5 năm 2005
Đơn vị bán hàng:Công ty sơn tổng hợp hà nội
Địa chỉ: 125 Bạch Mai Hà Nội
Điện thoại:.......... mã số: 03023562819
Họ tên ngời mua hàng: công ty CPĐTXD Ngân Hàng
Địa chỉ: P. Thanh Trì -Q Hoàng Mai Hà Nội
Hình thức thanh toán: mua chịu mã số: 0100151362-1
STT Tên hàng hoá,dịch vụ Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền

1 Sơn trắng AE 9092 Kg 180 42.000 7.560.000
.... .... .... .... .... ....
Cộng tiền hàng 7.560.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 756.000
Tổng tiền thanh toán
8.316.000
Số tiền viết bằng chữ: tám triệu ba trăm mời sáu nghìn đồng
Ngời mua hàng
(ký,họ tên)
Kế toán trởng
(ký,họ tên)
Thủ trởng đơn vị
( ký,họ tên)
Bảng 5:PNK Mẫu số 01 VT
đơn vị:... QĐ số 1141TC/CĐKT
địa chỉ:... Ngày 1/11/1995 của BTC
chứng từ số: 104
Phiếu nhập kho
Ngày 10/5/2005 Nợ TK:152.2
Có TK:331
20
20
Họ tên ngời giao hàng: công ty sơn tổng hợp hà nội
Địa chỉ: 125 Bạch Mai Hà Nội
Nhập tại kho: vật t,nguyên liệu

STT Tên nhãn hiệu
quy cách phẩm
chất vật t
Mã số Đơn vị

tính
Số lợng Đơn giá Thành
tiền
Chứng
từ
Thực
nhập
A B C D
1
2 3 4
1 Sơn trắng AE
9092
....
131025 Kg 180 180 42.000 7.560.000
Tổng
7.560.000
Ngày 10 tháng 5 năm 2005
Phụ trách cung
tiêu
(ký, ghi rõ họ tên)
Ngời giao hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
( ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 6:HĐGTGT
Mẫu số 01 GTKT 3LL
CK /2005B
HĐ: 031797

Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 12 tháng 5 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Lý Ngọc
Địa chỉ : Số 4 vĩnh tuy HBT-hà nội
Điện thoại :
21
21
Số tài khoản : 73101325 MST: 0101164981
Họ tên ngời mua hàng: Công ty CPĐTXD Ngân Hàng
Địa chỉ : P.thanh trì,Q hoàng mai, hà nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán ; Mua chịu MST:
0100151362-1
STT Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1*2
1 Vòi tắm sẹn
Joden
.....
Bộ
.....
20
.....
270.800
......
5.416.000
......
Cộng tiền hàng 5.416.000

Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 541.600
Tổng cộng tiền thanh toán
5.957.600
Số tiền viết bằng chữ: năm triệu chín trăm nă mơi bảy nghìn sáu trăm đồng
Ngời mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
Bảng:7:PNK
đơn vị:... Mẫu số 01 VT
địa chỉ:... QĐ số 1141TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Chứng từ số: 106
Phiếu nhập kho
Ngày 12tháng 5 năm 2005 Nợ TK152.2
Có TK 331
Họ tên ngời giao hàng: Cônhg ty TNHH Lý Ngọc
Địa chỉ: số 4 vĩnh tuy - HN
Nhập tại kho: nguyên liệu, vật t
STT Mã số Số lợng Đơn giá Thành tiền
22
22
Tên nhãn hiệu vật
t(sản phẩm hàng
hoá)
Đơn vị
tính
Chứng

từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Vòi tắm sen
Joden
......
131051 Bộ 20 20 270.800 5.416.000
Cộng
5.416.000
Ngày 12 tháng 5 năm
2005
Phụ trách cung
tiêu
(ký,ghi rõ họ tên)
Ngời giao hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ kho
( ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
( ký,ghi rõ họ tên)
Bảng 8: HĐGTGT
Mẫu số 01 GTKT-3LL
02-B
HĐ 0317960
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 15tháng 5 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công ty CPPT&T
Địa chỉ : 48 Lê Thanh nghị-HN Số TK:

Điện thoại: MST: 0100100777-
1
23
23
Họ tên ngời mua hàng: Công ty CPĐTXD Ngân Hàng
Địa chỉ : P.Thanh Trì,Q Hoàng Mai,Hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:Tiền mặt MST: 0100151362-1
Bảng 9 Mẫu số 01 VT
đơn vị:... QĐ số 1141TC/CĐKT
địa chỉ:... Ngày 1/11/1995 của BTC
Chứng từ số: 108
Phiếu nhập kho
Ngày 15tháng 5 năm 2005 Nợ TK1531
Có TK 111
Họ tên ngời giao hàng: Công ty CPPT&T
Địa chỉ: 48 Lê Thanh Nghị Hà Nội
Nhập kho tại: kho công cụ dụng cụ
STT Mã số Số lợng Đơn giá
24
STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1*2
1
...
Máy hàn TQ 15K
....
Cái
....

3
....
1.230.000
....
3.690.000
....
Cộng tiền hàng 3.690.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 369.000
Tổng cộng tiền thanh toán
4.059.000
Số tiền viết bằng chữ: bốn triệu không trăm năm mơi chín nghìn đồng.
24
Tên nhãn hiệu
quy cách phẩm
chất vật t
Đơn vị
tính
Thành
tiền
Chứng
từ
Thực
nhập
A B C D
1
2 3 4
1
...
Máy hàn TQ15K
....

353012
.....
Cái
....
3
.....
3
......
1.230.000
....
3.690.000
....
Cộng
3.690.000
Ngày 15 tháng 5 năm 2005
Phụ trách cung
tiêu
(ký,ghi rõ họ tên)
Ngời giao hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ kho
( ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
( ký,ghi rõ họ tên)
Bảng 10 Mẫu số: 01 GTKT-3LL
AM/01B

Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngà19 tháng 5 năm 2005

Đơn vị bán hàng:Công ty may Mai chi
Địa chỉ: 22 Đồng Xuân Hà Nội
Điện thoại:......... Mã số: 0305265791
Họ tên ngời mua hàng: Công ty CPĐTXD Ngân Hàng
Địa chỉ: P. Thanh trì - Q Hoàng Mai Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM Mã số: 0100151362-1
25
25

×