Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CTY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC HÀ NỘI.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.48 KB, 71 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục lục
Lời nói đầu.................................................................................................04
chơng I - Lý luận chung về công tác kế toán nguyên
liệu vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất
............................................................................................................06
1.1. Khái niệm, đặc điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ...............06
1.1.1. Khái niệm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ..........................06
1.1.2 Đặc điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ............................06
1.1.3 Vai trò của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ..................................06
1.2 Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ...............07
1.2.1 Phân loai nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ.....................................07
1.2.2 Sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ...............................09
1.2.3 Đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ......................................10
1.3 - Nhiệm vụ của kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ............14
1.4 - Thủ tục quản lý nhập - xuất kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng
cụ và các chứng từ kế toán liên quan.....................................................15
1.4.1 Thủ tục quản lý nhập - xuất kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ và
các chứng từ kế toán liên quan...................................................................15
1.4.2 Thủ tục xuất kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ.........................16
1.4.3 Các chứng từ kế toán liên quan....................................................................17
1.5 - Phơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ..............18
1.5.1 Phơng pháp thẻ song song...........................................................................18
1.5.2. Phơng pháp đối chiếu luân chuyển.............................................................21
1.5.3. Phơng pháp sổ số d.....................................................................................24
1.6 - Yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ..........................26
1.7 - Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ .......................27
1.7.1 Các tài khoản chủ yếu sử dụng ...................................................................27
1.7.2 Phơng pháp kế toán tổng hợp các trờng hợp tăng nguyên liệu vật liệu, công
cụ dụng cụ..................................................................................................29
1.7.3 Phơng pháp kế toán giảm nguyên liệu vật liệu ...........................................34


Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.7.4 Kế toán và các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến nguyên liệu vật
liệu, công cụ dụng cụ.................................................................................34
chơng II - Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán
nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại
Cty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội......................38
2.1 - Đặc điểm chung của công ty....................................................................38
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty...........................................38
2.1.2 Quy trình sản xuất công nghệ......................................................................39
2.1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và bộ máy kế toán tại công ty
....................................................................................................................40
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty................................................41
2.2 - Thực tế công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ ở công
ty Cty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội............................................46
2.2.1 Thực tế công tác phân loại nguyên liệu vật liệu tại công ty TNHH
Công Nghệ Tin Học Hà Nội.......................................................................46
2.2.2 Thủ tục nhập xuất nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ...........................48
2.2.3 Phơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội...........................................................58
2.3 - Kế toán tổng hợp nhập kho, xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
....................................................................................................................65
2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng trong công ty....................................................65
2.3.2 Kế toán tổng hợp nhập kho vật liệu, công cụ dụng cụ................................66
chơng III - Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế
toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng
cụ ở công ty...........................................................................78
3.1 - Nhận xét và đánh giá chung về công ty kế toán vật liệu, công cụ dụng
cụ tại công ty TNHH công nghệ tin học hà nội.....................................78
3.1.1Ưu điểm........................................................................................................78
3.1.2 Nhợc điểm...................................................................................................79

3.2 - Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vật liệu, công cụ dụng
cụ tại Công ty TNHH Công nghệ Tin học Hà Nội................................80
Kết luận......................................................................................................83
2
Lời mở đầu
Khi nền kinh tế thị trờng ngày càng phát triển thì quy luật cạnh tranh ngày
càng trở nên gay gắt, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự đứng lên bằng chính "đôi
chân" của mình. Hiện nay, khó khăn đối với các doanh nghiệp trong nớc là sự
cạnh tranh không chỉ diễn ra giữa các sản phẩm sản xuất trong nớc mà còn phải
cạnh tranh với các sản phẩm nớc ngoài đang xâm nhập tràn lan vào thị trờng
trong nớc. Để tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cuộc
cạnh tranh, phải dành đợc chỗ đứng trên thị trờng. Điều đó có nghĩa là doanh
nghiệp phải nắm đợc thị hiếu của ngời tiêu dùng.
Trong doanh nghiệp sản xuất không thể thiếu đợc nguyên liệu vật liệu và
công cụ dụng cụ. Nó có vai trò quan trọng vì đều là cơ sở vật chất cấu tạo nên
thực thể của sản phẩm. Thực tế chi phí để sản phẩm chiếm khoảng 70% - 80%
chi phí nguyên liệu vật liệu. Vì vậy tiết kiệm nguyên liệu vật liệu là biện pháp
cần thiết để hạ giá thành sản xuất. Do vậy tăng cờng công tác quản lý, công tác
kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm
và hiệu quả hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan
trọng.
Xác định đợc tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và
công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp hiện nay. Trong thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội em đã nghiên cứu các vấn đề lý luận
và thực tiễn công tác hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ và xác
định đợc tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ
dụng cụ trong các doanh nghiệp hiện nay.
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của các cô chú trong Công
ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội và sự chỉ dậy tận tình thầy Ngô Xuân D-
ơng đã giúp đỡ em hoàn thành một cách tốt nhất kỳ thực tập tốt nghiệp nên em

đã mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu chuyên đề "kế toán nguyên liệu vật liệu và
công cụ dụng cụ" tại Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội làm đề tài báo
cáo tốt nghiệp. Do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế
nên chuyên đề tốt nghiệp không tránh khỏi những khiếm khuyết nên em rất
mong đợc sự chỉ bảo của các Thầy cô giáo trong trờng và các cán bộ công ty để
chuyên đề đợc hoàn thiện hơn.
Em xin cám ơn thầy và các cô chú trong Công ty TNHH Công Nghệ Tin
Học Hà Nội.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề đợc chia thành 3 chơng chính:
3
Chơng I - Lý luận chung về công tác kế toán nguyên liệu vật liệu, công
cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất
Chơng II - Thực tế tổ chức công tác kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Hà Nội
Chơng III - Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu
vật liệu và công cụ dụng cụ ở công ty
4
ch ơng I
Lý luận chung về công tác kế toán
nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
trong sản xuất kinh doanh
1.1 - Khái niệm, đặc điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
1.1.1. Khái niệm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
Nguyên liệu vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tợng lao động
- một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh,
cung cấp dịch vụ- là cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của sản phẩm.
Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không thoả mãn định nghĩa và
tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố dịnh hữu hình. Ngoài ra, những t liệu lao động
không có tính bền vững nh đồ dùng bằng sành sứ, thuỷ tinh, giày, dép và quần áo
làm việc... dù thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu

hình nhng vẫn coi là công cụ dụng cụ.
1.1.2 Đặc điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
1.1.2.1 Đặc điểm của nguyên liệu vật liệu:
- Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp
dich vụ.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên liệu vật liệu hoàn toàn
hình thái vật chất ban đầu và giá trị đợc chuyển toàn bộ một lần vào chi phí sản
xuất kinh doanh.
1.1.2.2 Đặc điểm của công cụ dụng cụ:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp
dich vụ.
- Tham gia vào quá trình sản vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
và giá trị bị hao mòn dần đợc chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
Công cụ dụng cụ thờng có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn đợc
quản lý và hạch toán nh tài sản lu động.
1.1.3 Vai trò của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
1.1.3.1 Vai trò của nguyên liệu vật liệu:
5
- Nguyên liệu vật liệu có vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất,
là cơ sở vật chất cấu tạo nên thực thể của sản phẩm.
- Nguyên liệu vật liệu là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá
trình sản xuất, nó ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng sản phẩm sản xuất ra kéo theo
là ảnh hởng tới chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nguyên liệu
vật liệu còn là bộ phận quan trọng trong tài sản lu động của doanh nghiệp, để
tăng tốc độ luân chuyển tài sản lu động của doang nghiệp cần phải sử dụng hợp
lý và tiết kiệm nguyên liệu vật liệu.
1.1.3.2 Vai trò của công cụ dụng cụ:
Tuy công cụ dụng cụ không phải là yếu tố cấu tạo nên thực thể của sản
phẩm nhng nó cũng góp phần hoàn thiện sản phẩm. Do đó công cụ dụng cụ cũng

có vai trò không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 - Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
1.2.1 Phân loai nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều loại, thứ
nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ có vai trò, chức năng và đặc tính lý
hoá ...khác nhau. Để tiến hành công tác quản lý và hạch toán nguyên liệu vật liệu
và công cụ dụng cụ có hiệu quả thì cần phải phân loại nguyên liệu vật liệu và
công cụ dụng cụ.
Phân loại nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ là căn cứ vào các tiêu
thức nhất định để chia nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ sử dụng trong
doanh nghiệp thành từng loại, từng nhóm thứ.
1.2.1.1 Phân loại nguyên liệu vật liệu theo vai trò tác dụng của nguyên
liệu vật liệu trong quá trình sản xuất
* Nguyên liệu vật liệu chính (bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài)
Vật liệu chính: những thứ nguyên liệu vật liệu mà sau quá trình gia công
chế biến sễ cấu thành lên thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm
- Nguyên liệu là sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác và nông
nghiệp.
- Vật liệu là sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến
* Vật liệu phụ: Những loại nguyên liệu vật liệu khi tham gia vào quá trình
sản xuất không cấu thành thực thể của sản phẩm, nhng có vai trò quyết định và
cần thiết cho sản xuất.
Căn cứ vào công cụ vật liệu phụ đợc chia thành các nhóm:
+ Nhóm vật liệu làm tăng chất lợng nguyên liệu vật liệu chính
+ Nhóm vật liệu làm tăng chất lợng sản phẩm
6
+ Nhóm vật liệu đảm bảo điều kiện cho quá trình sản xuất
* Nhiên liệu: thực chất là vật liệu phụ nhng đợc xếp thành một loại riêng
do tính chất vật lí hoá học có vai trò quan trọng cung cấp nhiệt lợng. Trong
doanh nghiệp sản xuất nhiên liệu bao gồm các thể lỏng, rắn, khí dùng để phục vụ

cho công nghệ sản xuất sản phẩm cho các phơng tiện vận tải máy móc thiết bị
sản phẩm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nh xăng dầu, than, củi
hơi đốt...
* Phụ tùng thay thế: những chi tiết phụ tùng máy móc, thiết bị đợc dự trữ
để sử dụng cho việc sửa chữa, thay thế các bộ phận của TSCĐ hữu hình.
* Phế liệu: loại vật liệu thu đợc trong quá trình sản xuất thanh lý tài sản có
thể sử dụng hoặc bán ra ngoài.
* Vật liệu khác: bao gồm vật liệu còn lại cha kể trên bao bì, vật đóng gói,
các loại vật t đặc chủng.
* Nguyên liệu vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
* Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác
- Phục vụ phân xởng sản xuất.
- Phục vụ cho quản lý doanh nghiệp
- Phục vụ cho bán hàng
- Phục vụ cho xây dựng cơ sở dở dang
1.2.1.2 Căn cứ vào nguồn hình thành
+ Nguyên vật liệu mua ngoài
+ Nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự sản xuất chế tạo
+ Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến
+ Nguyên vật liệu do nhận góp vốn liên doanh, nhận biếu tài trợ, đợc
cấp...
Cách phân loại này cho biết rõ nguồn gốc của từng loại nguyên vật liệu là
cơ sở để hạch toán nguyên vật liệu theo từng nguồn nhập.
1.2.1.3 Phân loại công cụ dụng cụ theo phơng pháp phân bổ, theo yêu cầu
quản lý và ghi chép kế toán
- Phân loại công cụ dụng cụ theo phơng pháp phân bổ.
+ Phân bổ 100% (1 lần): những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ và thời
gian sử dụng ngắn
+ Phân bổ nhiều lần: những công cụ dụng cụ có giá trị lớn hơn và thời
gian sử dụng dài

7
- Phân loại công cụ dụng cụ theo yêu cầu quản lý và ghi chép kế toán
+ Công cụ dụng cu lao động
+ Bao bì luân chuyển
+ Đồ dùng cho thuê
1.2.2. Sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
Đầu năm kế toán, phòng kế toán cần lập Sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu và
công cụ dụng cụ để liệt kê toàn bộ các loại nhóm, thứ nguyên liệu vật liệu và
công cụ dụng cụ sử dụng trong doanh nghiệp. Danh điểm nguyên liệu vật liệu và
công cụ dụng cụ là mã số bằng hệ thống các chữ số thập phân (có thể kết hợp các
chữ cái) để quy định cho từng thứ nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ có tên
gọi, phẩm chất, quy cách riêng biệt. Khi lập danh điểm cần phải đảm bảo khoa
học và hợp lý, đáp ứng yêu cầu dễ nhớ và dễ ghi tránh nhầm lẫn, trùng lặp.
sổ danh điểm nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
phần I - Nguyên liệu vật liệu
Danh điểm Tên nhãn hiệu, quy cách
NLVL
ĐVT Giá
HT
Ghi
chú
Loại Nhóm Thứ
1521
Nguyên liệu vật liệu chính
01 Nhóm NLVL màu
011 Vật liệu chính A Kg
012 Vật liệu chính B Kg
013 Vật liệu chính C Kg
..... ...........
02 Nhóm NLVL đen

..... .............
Cộng loại 1521
1522 ...........
..........
Tổng cộng NLVL
phần II - Công cụ dụng cụ
Danh điểm Tên nhãn hiệu, quy cách ĐVT Giá Ghi
8
CCDC HT chúLoại Nhóm Thứ
1531
CCDC chính
01 Nhóm CCDC A
011 CCDC A1 bộ
012 CCDC A2 bộ
013 CCDC A3 bộ
..... ...........
02
Nhóm CCDC B
..... .............
Cộng loại 1531
1532 ...........
..........
Tổng cộng CCDC
1.2.3 Đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ.
Đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ dợc đo tiền tệ để biểu
hiện giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định. về nguyên tắc kế toán
hàng tồn kho (trong đó gồm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ) phải đợc
ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc. Trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc.
1.2.3.1 Đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ theo nguyên tắc

giá gốc (giá thực tế).
Giá gốc hàng tồn bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí liên
quan trực tiếp đến phát sinh để có đợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
tại.
Nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp đợc hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau, nên nội dung các yếu tố cấu thành giá gốc của
nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ đợc xác định theo từng trờng hợp nhập,
xuất.
a. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho
* Nhập kho do mua ngoài
Giá gốc NLVL,
CCDC mua
ngoài nhập kho =
Giá mua ghi chép trên
hoá đơn sau khi trừ đi
các khoản(KTN) giảm
giá bán hàng
+
Các loại
thuế không
đợc hoàn lại
+
CP có liên
quan trực tiếp
đến việc mua
hàng
- Các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm: chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có
9
liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bì, chi phí của bộ

phận thu mua độc lập, chi phí thuê kho, thuê lãi...)
* Chú ý:
- Trờng hợp nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ mua về dùng cho
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tợng chịu thuế GTGT, doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giá mua ghi trên hoá đơn là
giá mua cha có thuế GTGT.
- Trờng hợp nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ mua về dùng cho
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tợng chịu thuế GTGT, doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hay thuộc dối tợng không chịu
thuế GTGT thì giá mua ghi trên hoá đơn là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
GTGT.
* Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tự chế biến
nhập kho
Giá gốc nguyên liệu vật liệu
và công cụ dụng cụ nhập kho
=
Giá gốc vật liệu
xuất kho
+
Chi phí
chế biến
Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực
tiếp đến sản phẩm sản xuất nh: CPNCTT, CPSXC cố định, CPSXC biến đổi phát
sinh trong quá trình chế biến nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ.
*Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ thuê ngoài gia
công chế biến nhập kho
Giá gốc NLVL
và CCDC nhập
kho
=

Giá gốc NLVL
xuất kho thuê
ngoài
+
tiền công phải
trả ngời lao
động
+
Chi phí vận chuyển
bốc dỡ và các chi phí
có liên quan trực tiếp
khác
Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhận góp liên doanh
vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn góp đợc ghi nhận theo giá trị thực tế do hội đồng
định giá đánh giá lại và đợc chấp nhận cộng với các chi phí tiếp nhận (nếu có).
*Giá gốc của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ nhận biếu tặng.
Giá gốc của
NLVL và CCDC
nhập kho
=
Giá trị hợp lý của
những NLVL và
CCDC tơng đơng
+
Các chi phí khác có
liên quan trực tiếp đến
việc tiếp nhận
* Giá gốc của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ đợc cấp
10
Giá gốc Nguyên

liệu vật liệu, công
cụ dụng cụ nhập
kho
=
Giá ghi trên sổ của đơn vị
cấp trên hoặc giá đợc
đánh giá lại theo giá trị
thuần
+
Chiphí vận chuyển
bốc dỡ, chi phí có
liên quan trực tiếp
khác
* Giá gốc của phế liệu thu hồi: giá ớc tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện
b.Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho
Do giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho từ các
nguồn nhập khác nhau nh đã trình bày ở trên, để tính giá gốc hàng xuất kho kế
toán có thể sử dụng một trong các phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho sau:
* Phơng pháp tính theo giá đích danh: Giá trị thực tế của nguyên liệu vật
liệu và công cụ dụng cụ xuất khotính theo giá thực tế của từng lô hàng nhập. áp
dụng đối với doanh nghiệp sử dụng ít thứ nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
có giá trị lớn và có thể nhận diện đợc.
* Phơng pháp bình quân gia quyền: Giá trị của loại hàng tồn kho đợc
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá trị
từng loại hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trong kỳ (bình quân gia quyền
cuối kỳ). Giá trị trung bình có thể đợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi lô hàng
về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp (bình quân gia quyền sau mỗi lần
nhập).
Giá trị thực tế NLVL,

CCDC xuất kho
=
Số lợng NLVL,
CCDC xuất kho
x
Đơn giá bình quân
gia quyền
Khi vận dụng phơng pháp giá đơn vị bình quân gia quyền, doanh nghiệp
có thể chọn một trong các phơng án sau:
Phơng án 1: Tính theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (giá bình quân
gia quyền toàn bộ luân chuyển trong kỳ)
Đơn giá bình
quân gia
quyền cả kỳ
dự trữ
=
Giá trị thực tế NLVL,
CCDC tồn kho đầu kỳ
+
Giá trị thực tế NLVL,
CCDC nhập kho trong kỳ
Số lợng NLVL, CCDC
tồn kho đầu kỳ
+
Số lợng NLVL, CCDC
nhập kho trong kỳ
Cách tính này tuy đơn giản, dẽ làm nhng độ chính xác không cao. Hơn
nữa, công việc tính toán dồn vào cuối tháng, gây ảnh hởng đến công tác quyết
toán nói chung.
Phơng án 2: Tính theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (còn

gọi là bình quân gia quyền liên hoàn)
Đơn giá
bình quân
= Giá trị thực tế NLVL, CCDC
tồn kho trớc khi nhập
+ Giá trị thực tế NLVL, CCDC
nhập kho của từng lần nhập
11
gia quyền
sau mỗi
lần nhập
Số lợng NLVL, CCDC tồn
kho trớc khi nhập
+
Số lợng NLVL, CCDC nhập
kho của từng lần nhập
* Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO): áp dụng dựa vào giả định
là hàng tồn kho đợc mua trớc hoặc sản xuất trớc thì đợc xuất và hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Nói
cách khác cơ sở của phơng pháp này là giá thực tế của vật liệu, dụng cụ sản phẩm
và giá mua thực tế của hàng hoá nhập kho trớc sẽ đợc dùng làmgiá để tính giá
thực tế của vật liệu dụng cụ sản phẩm hàng hoá xuất trớc và do vậy giá trị vật
liệu, dụng cụ sản phẩm hàng hoá tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của vật liệu,
dụng cụ sản phẩm hàng hoá nhập kho sau cùng. Phơng pháp này thích hợp trong
trờng hợp giá cả ổn định hoặc có xu hớng giảm.
* Phơng pháp nhập sau xuất trớc (LIFO): trong phơng pháp này áp
dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đợc
xuất trớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất
trớc đó. Theo phơng pháp này giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng

nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho
Tri giá thực tế
vật liệu xuất
dùng
=
Trị giá thực tế vật
liệu nhập kho theo
từng lần nhập
x
Số lợng vật liệu xuất dùng
trong kỳ thuộc số lợng từng
lần nhập trớc đó
Hai phơng pháp nhập trớc xuất trớc và nhập sau xuất trớc có u điểm là
hạch toán đúng giá trị từng lô hàng, phù hợp với yêu cầu công tác quản lý vật
liệu tại kho, nhng lại khó khăn cho việc hạch toán chi tiết.
1.2.3.2 Đánh giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ theo giá hạch toán
Đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn, sản xuất nhiều mặt hàng
thuờng sử dụng nhiếu loại nhóm thứ nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ hoạt
động nhập xuất nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ diễn ra thờng xuyên liên
tục nếu áp dụng nuyên tắc tính theo giá gốc (giá trị thực tế) thì rất phớc tạp khó
đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán doanh nghiệp có thể xây dụng hệ thống giá
hạch toán để ghi chép hàng ngày trên phiếu nhập xuất và ghi sổ kế toán chi tiết
nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ.
Giá hạch toán là giá do kế toán của doanh nghiệp tự xây dựng, có thể là
giá kế hoạch hoặc giá trị thuầncó thể thực hiện đợc trên thị trờng. Giá hạch toán
đợc sử dụng thống nhất trong toàn doanh nghiệp và đợc sử dụng tơng đối ổn định
lâu dài. Trờng hợp có sự biến động và giá cả doanh nghiệp cần xây dựng lại hệ
thống hạch toán.
Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ phải tuân thủ
nguyên tắc tính theo giá thực tế. Cuối tháng kế toán phải xác định hệ số chênh

12
lệch giữa giá thực tế và giá trị hạch toán của từng thứ (nhóm hoặc loại) nguyên
liệu vật liệu và công cụ dụng cụ để điều chỉnh giá hoạch toán xuất kho thành giá
trị thực tế. Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá trị hạch toán của từng nguyên
liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tính theo công thức:
Hệ số
chênh lệch
giá vật liệu
=
Giá trị thực tế NLVL,
CCDC tồn kho đầu kỳ
+
Giá trị thực tế NLVL,
CCDC nhập kho trong kỳ
Giá trị hạch toán NLVL,
CCDC tồn kho đầu kỳ
+
Giá trị hạch toán NLVL,
CCDC nhập kho trong kỳ
Từ đó xác định giá thực tế của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
xuất kho
Giá thực tế NLVL,
CCDC xuất kho
=
Giá trị hạch toán
NLVL, CCDC xuất kho
x
Hệ số chênh
lệch giá
1.3 - Nhiệm vụ của kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ

Để phát huy vai trò, chức năng của kế toán trong công tác quản lý nguyên liệu
vật liệu và công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các
nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lợng, khối lợng,
phẩm chất, quy cách và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên liệu vật liệu
và công cụ dụng cụ nhập, xuất và tồn kho.
- Vận dụng đúng đắn các phơng pháp hạch toán, phơng pháp tính giá
nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập, xuất kho. Hớng dẫn và kiểm tra
các bộ phận, phòng ban chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập, xuất và thực
hiện nghiêm chỉnh chế độ chứng từ kế toán.
- Mở các loại sổ (thẻ) kế toán chi tiết theo từng thứ nguyên liệu vật liệu
và công cụ dụng cụ theo đúng chế độ phơng pháp quy định.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng, tình hình dự trữ và sử
dụng nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ theo dự toán, tiêu chuẩn, định mức
chi phí và phát hiện các trờng hợp vật t ứ đọng hoặc bi thiếu hụt, tham ô, lãng
phí, xác định nguyên nhân và biện pháp xử lý.
Tham gia kiểm kê và đánh giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
theo chế độ quy định của Nhà nớc.
Cung cấp thông tin về tình hình xuất, nhập, tồn kho nguyên liệu vật liệu và
công cụ dụng cụ phục vụ công tác quản lý. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình
mua hàng, bảo quản và sử dụng nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ.
1.4 - Thủ tục quản lý nhập - xuất kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng
cụ và các chứng từ kế toán liên quan.
13
1.4.1 Thủ tục quản lý nhập kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
và các chứng từ kế toán liên quan
Bộ phận cung cấp vật t căn cứ vào kế hoạch mua hàng và hợp đồng mua
hàng đã ký kết, phiếu báo giá để tiến hành mua hàng. Khi hàng về đến nơi, nếu
xét thấy cần thiết có thể lập ban kiểm nghiệm để kiểm nhận và đánh giá hàng
mua về các mặt số lợng, khối lợng, chất lợng và quy cách căn cứ vào kết quả

kiểm nghiệm, ban kiểm nghiệm lập "biên bản kiểm nghiệm vật t" sau đó bộ phận
cung cấp hàng lập "phiếu nhập kho" trên cơ sở hoá đơn, giấy báo nhận hàng và
biên bản kiểm nghiệm giao cho ngời mua hàng làm thủ tục nhập kho. Thủ kho
sau khi cân, đo, đong, đếm sẽ ghi số lợng nhập vào phiếu nhập và sử dụng để
phản ánh số lợng nhập và tồn của từng thứ vật t vào thẻ kho, trờng hợp phát hiện
thừa, thiếu, sai quy cách phẩm chất, thủ kho phải báo cáo cho bộ phận cung ứng
và cùng ngời giao lập biên biên bản. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển
giao phiếu nhập cho kế toán vật t làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
phiếu nhập kho
Ngày....tháng....năm.... Nợ: ..............
Số: ................................ Có: ..............
Họ tên ngời nhận hàng:..............................................................................
Theo....................số.......ngày.......tháng......năm.......................................
Nhập tại kho:.........................................địa điểm:.....................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật t, dụng cụ,
sản phẩn, hàng hoá

số
ĐVT
Số lợng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực

nhập
A B C D 1 2 3 4
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ):................................................................................
Số chứng từ gốc kèm theo:....................................................................................
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
(hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
1.4.2 Thủ tục xuất kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
1.4.2.1 Xuất nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
14
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh hoặc các bộ phận sử dụng vất
t viết phiếu xin lĩnh vật t. Căn cứ vào phiếu xin lĩnh vật t, bộ phận cung cấp viết
phiếu xuất kho trình giám đốc duyệt. Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất vật
liệu và ghi sổ thực xuất vào phiếu xuất, sau đó ghi số lợng xuất và tồn kho của
từng thứ vật t vào thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ kho chuyển phiếu xuất cho
kế toán vật t, kế toán tính giá hoàn chỉnh phiếu xuất để lấy số liệu ghi trên sổ kế
toán.
phiếu xuất kho
Ngày....tháng....năm.... Nợ: ..............
Số: ................................ Có: ..............
Họ tên ngời nhận hàng:..............................................................................
Lý do xuất:.................................................................................................
Xuất tại kho (ngăn lô):........................................địa điểm:........................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật t, dụng cụ,

sản phẩn, hàng hoá

số
ĐVT
Số lợng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ):................................................................................
Số chứng từ gốc kèm theo:....................................................................................
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
(hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
1.4.2.1 Phơng pháp phân bổ
* Phơng pháp phân bổ 1lần:
Phơng pháp này áp dụng đối với những công cụ dụng cụ xuất dùng
đều đặn hàng tháng, giá trị xuất dùng tơng đối nhỏ. Theo phơng pháp này khi
xuất dùng công cụ dụng cụ toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ đợc chuyển hết một

lần vào chi phí SXKD, căn cứ vào giá ghi thực tế xuất kho, để kế toán ghi:
Nợ TK 627(3): Xuất dùng ở phân xởng
15
Nợ TK 641(3): Xuất dùng ở bộ phận tiêu thụ
Nợ TK 642(3): Xuất dùng chung cho toàn DN
Có TK 153(1): Giá thực tế công cụ dụng cụ xuất kho
* Phơng pháp phân bổ 2 lần:
- Phơng pháp này áp dụng đối với những công cụ dụng cụ có giá trị lớn
thời gian sử dụng lâu dài. Theo phơng pháp này khi xuất công cụ dụng cụ ngời ta
phân bổ 50% giá trị vào các đối tợng sử dụng. Khi nào báo hỏng, mất, hết thời
gian sử dụng ngời ta sẽ phân bổ nốt 50% giá trị còn lại.
Số phân bổ lần 2 =
Giá trị báo hỏng
-
Phế liệu thu
hồi (nếu có)
-
Số bồi thờng
(nếu có)
2
- Khi xuất dùng CCDC, căn cứ vào giá trị thực tế xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 142, 242
}
Giá trị thực tế xuất dùng
Có TK153 (1)
+ Đồng thời phân bổ 50% giá trị xuất dùng vào các đối tợng sử dụng
Nợ TK 627, 641, 642
}
50% Giá trị xuất dùng
Có TK 142, 242

- Khi công cụ dụng cụ báo hỏng, mất, hết thời gian sử dụng ngời ta sẽ
phân bổ nốt giá trị còn lại:
Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi (nếu có)
Nợ TK 138 (8), 334: Số bồi thờng (nếu có)
Nợ TK 623, 627, 641, 642: Số phân bổ lần 2
Có TK 142, 242: Giá trị còn lại công cụ dụng cụ
1.4.3 Các chứng từ kế toán liên quan:
Chứng từ kế toán sử dụng đợc quy định theo chế độ chứng từ kế toán ban
hành theo QĐ số 15/TC/CĐKT ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính và
các quyết định khác có liên quan, bao gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01- VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02 - VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03 - VT)
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm, hàng hoá (mẫu số 08 - VT)
- Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho (mẫu số 02 - bH)
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn GTGT
16
Đối với các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà
nớc, phải lập kịp thời đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu, nội dung và phơng
pháp lập. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của
chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngoài ra, phụ thuộc vào tình hình cụ
thể của từng doanh nghiệp, kế toán có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán h-
ớng dẫn nh: Phiếu xuất vật t theo hạn mức (mẫu số 04 - VT), biên bản kiểm
nghiệm vật t (mẫu số 05 - VT) Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (mẫu số 07 - VT).
Tuỳ thuộc vào phơng pháp kế toán chi tiết mà sử dụng các sổ kế toán chi
tiết:
- Thẻ kho (mẫu số 06 - VT)
- Sổ kế toán chi tiết vật liệu
- Sổ đối chiếu luân chuyển

- Sổ số d
Và cũng có thể mở thêm các bảng kê nhập, bảng kê xuất, bảng luỹ kế
tổng hợp, xuất, tồn vật liệu để phục vụ cho việc ghi sổ chi tiết đợc đơn giản,
nhanh chóng, kịp thời.
1.5 - Phơng pháp kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
Trong thực tế công tác kế toán kế hoạch của nớc ta nói chung và ở các
doanh nghiệp công nghiệp nối riêng đang áp dụng ba phơng pháp hạch toán chi
tiết nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ là:
- Phơng pháp thẻ song song
- Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phơng pháp sổ số d
Căn cứ vào đặc điểm của từng doanh nghiệp mà có thể áp dụng một trong
ba phơng pháp trên để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu.
1.5.1 Phơng pháp thẻ song song
* Nguyên tắc hạch toán tại kho: thủ kho ghi chép tình hình N - X - T
trên thẻ về mặt số lợng, ở phòng kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi
chép tình hình N - X - T của từng thứ vật t về mặt số lợng và giá trị.
* Trình tự kêt toán chi tiết:
SƠ Đồ 1
SƠ Đồ TRìNH Tự Kế TOáN CHI TIếT VậT TƯ THEO PHƯƠNG
PHáP THẻ SONG SONG

17
Thẻ kho
(1) (3) (1)
(2) (2)
(4)

(5)


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
* Trình tự kêt toán chi tiết:
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập - xuất - kho vật t hợp lệ thủ
kho tiến hành nhập, xuất kho và ghi số lợng nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng
cụ thực nhập, xuất vào chứng từ sau đó ghi vào thẻ kho và tính số tồn kho sau
mỗi lần nhập xuất. Hàng ngày sau khi ghi xong vào thẻ kho, thủ kho phải chuyển
những chứng từ nhập xuất cho phòng kế hoạch có kèm theo giấy giao nhận
chứng từ do thủ kho lập.
(2) Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận đợc chứng từ nhập-xuất vật t
kế toán phải kiểm tra chứng từ kế toán, hoàn chỉnh chứng từ ghi hoá đơn giá, tính
thành tiền phân loại chứng từ sau đó ghi sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
(3) Định kỳ hoặc cuối tháng kế toán chi tiết vật t và thủ kho đối
chiếu số liệu giữa Thẻ kho với số (Thẻ) kế toán chi tiết
(4) Căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các sổ (thẻ) ké toán chi tiết để lập
bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn những thứ vật t ghi nội dung sau đó tổng hợp
theo từng nhóm, từng loại nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ. Số liệu này
dùng để đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.
* Nguyên tắc hạch toán tại kho: thủ kho ghi chép tình hình N - X - T
trên thẻ về mặt số lợng, ở phòng kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi
chép tình hình N - X - T của từng thứ vật t về mặt số lợng và giá trị.
thẻ kho
18
Chứng
từ nhập
Sổ chi tiết vật liệu, công
cụ dụng cụ
Chứng

từ xuất
Bảng tổng hợp N - X - T
Sổ tổng hợp
Ngày nhập thẻ:.................................................
Tên kho:...........................................................
Thẻ số:..............................................................
Tên vật liệu:.....................................................
Quy cách, chất lợng:........................................
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
X - N
Số lợng
Ghi
chú
Số Ngày Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Tồn cuối kỳ
sổ chi tiết công cụ dụng cụ
Tháng....năm........
Tên kho:
Mã số:
Tên vật liệu:
Quy cách, chất lợng:
Chứng
từ
Diễ
n
giải

Ngày
nhập-
xuất
Nhập Xuất Tồn
SH NT
Số l-
ợng
Đơn
giá
Thành
tiền
Số l-
ợng
Đơn
giá
Thành
tiền
Số l-
ợng
Đơn
giá
Thành
tiền
Tồn
đầu
kỳ
Phát
sinh
Tồn
cuối

kỳ
1.5.2. Phơng pháp đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ 2
sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật t theo phơng pháp
sổ đối chiếu luân chuyển
(1) (1)

19
Thẻ kho
Phiếu nhập Phiếu xuất
(4)
(2) (2)
(3) (3)
(5)

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra.
* Trình tự kế toán chi tiết:
(1) Thủ kho tiến hành công việc quy định tơng tự phơngpháp song song
(2) định kỳ kế toán mở bảng kê tổng hợp nhập, xuất trên cơ sở chứng từ
nhập, xuất của từng thứ nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ luân chuyển
trong tháng theo chỉ tiêu trên số lợng và giá trị.
(3) Căn cứ vào sổ tổng hợp trên, bảng kê để ghi vào sổ đối chiếu luân
chuyển mỗi thứ một dòng vào ngày cuối tháng, sổ đối chiếu luân chuyển đợc mở
và dùng cho cả năm.
(4) Cuối tháng đối chếu số lợng nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng
cụ nhập, xuất, tồn của từng thứ nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ trên thẻ
kho với sổ đối chiếu luân chuyển.

(5) Đối chiếu giá trị nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập,
xuất, tồn trên sổ đối chiếu luân chuyển với sổ kế toán tổng hợp.
* Ưu, nhợc điểm:
- Ưu: Giảm đợc khối lợng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào ngày
cuối tháng
- Nhợc: Việc ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thủ kho
* Nguyên tắc hạch toán
20
Bảng kê
nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê
nhập
Sổ kế toán
tổng hợp
Thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi số lợng nhập, xuất, tồn trên thẻ kho, kế
toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi số lợng nhập, xuất, tồn của từng
thứ vật liệu, công cụ dụng cụ.
Sổ đối chiếu luân chuyển
Doanh nghiệp:.........................Năm:
Đặc
điểm vật
t hàng
Tên hàng Đơn
vị
tính
D đấu
T1
Luân chuyển trong T1 Luân chuyển D 31/12

SL ST SL ST SL ST SL ST SL ST SL ST SL ST SL
21
hoá
1.5.3. Phơng pháp sổ số d
sơ đồ 3
sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật t theo phơng
pháp sổ số d
(1) (1)
(2) (4) (2)
22
Thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Bảng giao nhận
chứng từ nhập
Sổ số d Bảng giao nhận
chứng từ xuất


(6)
(3) (3)
(5)
* Trình tự kế toán chi tiết vật t
(1) Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi ghi thẻ kho xong thủ kho tập hợp
và phân loại chứng từ nhập, xuất phát sinh trong kỳ theo tùng nhóm vật t.
(2) Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất của từng nhóm
nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ đính kèm chứng từ gốc gửi cho kế toán
vật t.
(3) Kế toán chi tiết vật liệu khi nhận đợc phiếu giao nhận chứng từ
nhập, xuất của từng nhóm nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ đính kèm
chứng từ gốc phải kiểm tra việc phân loại chứng từ và ghi giá hạch toán trên từng
chứng từ gốc tổng cộng số tiền của các chứng từ nhập, xuất theo từng nhóm để

ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất. Sau đó bảng luỹ kế
nhập, xuất, tồn kho theo từng kho.
(4) Kế toán chi tiết vất liệu căn cứ vào bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho
để tập hợp bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn (nếu vật t đợc bảo quản nhiều kho)
(5) Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lợng vật liệu và công
cụ dụng cụ vào sổ số d do kế toán lập cho từng kho và dùng cho cả năm giao cho
thủ kho trớc ngày cuối tháng.
(6) Khi nhận sổ số d, kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu gioá trị vào sổ số
d sau đó đối chiếu giá trị trên bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho hoặc bảng tổng
hợp nhập, xuất, tồn với sổ số d.
* Nguyên tắc: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép số lợng N-X-T và cuối
kỳ phải ghi sổ số tồn kho đã tính đợc trên thẻ kho vào của từng thứ nguyên liệu
vật liệu và công cụ dụng cụ vào cột số lợng trên sổ số d. Kế toán lập bảng tổng
hợp giá trị tồn kho cuối kỳ của từng thứ nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ
23
Sổ tổng hợp
N - X - T
Bảng luỹ kế
N - X - T
vào cột số tiền trên sổ số d để có số liệu đối chiếu với bảng tổng hợp giá trị N-X-
T kho về mặt giá trị. Sổ số d đợc lập và dùng cho cả năm.
* Ưu, nhợc điểm:
- Ưu: Giảm nhẹ khối lợng ghi chép hàng ngày do kế toán chi tiết vật
liệu chỉ theo dõi về mặt giá trị của từng nhóm vật t. Tránh đợc việc trùng với thủ
kho, công việc kế toán tiến hành đều trong tháng, thực hiẹn việc kiểm tra giám
sát thờng xuyên của kế toán.
- Nhợc: Khó phát hiện đực nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện ra sai
sót và đòi hỏi yêu cầu, trình độ quản lý của thủ kho và kế toán phải cao.
bảng luỹ kế nhập - xuất - tồn vật t
Nhóm

VL,
CCD
C
Từ 1 -10 Từ 11 -20 Từ 21 -31 Cộng
Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn
......... ....... ....... .... ....... ....... ..... ....... ...... .... ....... ....... ....
......... ....... ....... .... ....... ....... ..... ....... ....... .... ....... ....... ....
phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất) vật t
Từ ngày.... đến.....
Nhóm
CCDC
Nhập Xuất

nhận
Số lợng
CT
Số hiệu
CT
Thành
tiền
Số lợng
CT
Số hiệu
CT
Thành
tiền
...........
...........
bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho vật liệu
Tháng......Năm.......

Nhóm
VL,
CCDC
Tồn kho đầu
kỳ
Tồn kho trong
kỳ
Xuất kho đầu
kỳ
Tồn kho cuối
kỳ
SL ST SL ST SL ST SL ST
BảNG LUỹ Kế NHậP - XUấT - TồN VậT TƯ
24
Tháng.....Năm.....
Danh
điểm
vật
liệu
Tên
hàng
Đơn
vị
tinh
Đơn
giá
Định
mức
dự
trữ

Số d đầu
năm
Số d cuối
tháng
Số d cuối
tháng....
Số d cuối
tháng 12
SL ST SL ST SL ST SL ST
1.6 - Yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
Xuất phát từ vai trò và đặc điểm của nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
trong quá trình sản xuất nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ cần đợc theo dõi
và quản lý chặt chẽ về các mặt hiện vật và giá trị ở tất cả các khâu mua sắm, dự
trữ, bảo quản và sử dụng.
- ở khâu mua hàng đòi hỏi phải quản lý việc thực hiện kế hoạch mua
hàng về số lợng, khối lợng, chất lợng, quy cách, phẩm chất, chủng loại giá mua
và chi phí mua cũng nh đảm bảo đúng tiến độ thời gian đáp ứng kịp thời nhu cầu
của sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp.
- ở khâu bảo quản phải tổ chức tốt kho hàng, bến bãi, trang bị đầy đủ
các phơng tiện đo lờng cần thiết, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ bảo
quản đối với từng loại nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tránh h hỏng mất
mát đảm bảoan toàn tài sản.
- ở khâu sử dụng đòi hỏi phải sử dụng hợp lý, tích kiệm, chấp hành tốt các định
mức, dự toán chi phí nhằm tiết kiệm chi phí nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng
cụ góp phần quan trọng để hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập và tích luỹ cho
đơn vị.
1.7 - Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
1.7.1 Các tài khoản chủ yếu sử dụng
* TK 151 - Hàng mua đang đi đờng
- Công dụng: dùng theo dõi các nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ

đã mua hay chấp nhận mua, đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhng cuối
tháng cha về nhập kho (kể cả số đang gửi kho ngời bán).
- Kết cấu và nội dung TK 151:
+ Bên nợ: Phản ánh giá trị hàng đi đờng tăng.
+ Bên có: Phản ánh giá trị hàng đi đờng trớc đã nhập kho hay
chuyển giao cho các bộ phận sử dụng hoặc giao cho khách hàng.
25

×