Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GA Lý 9 - tiết 27 - tuần 14 - năm học 2019-202

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.96 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 15.11.2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: 18.11.2019 </b></i>
<i><b>Tiết 27</b></i>

<b>BÀI 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle
điện từ.


- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ thuật.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phân tích, tổng hợp kiến thức.


- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ mơn.


* Giáo dục đạo đức: Qua thí nghiệm nghiên cứu nguyên tắc HĐ của loa điện, góp
phần giáo dục HS thái độ tơn trọng, đồn kết, hợp tác với mọi người, có tinh thần
trách nhiệm, cẩn thận, trung thực trong công việc cũng như trong cuộc sống.


<b>4. Phát triển năng lực:</b>


- Quan sát, tư duy, giao tiếp và hợp tác.


<b>II. Câu hỏi quan trọng</b>



Nam châm có những ứng dụng nào trong thực tế?


<b>III. Đánh giá</b>


- Bằng chứng đánh giá: HS nắm được nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực
tế.


- Hình thức đánh giá:


- Trong bài giảng: HS trả lời miệng, viết.


- Sau bài giảng: HS hiểu được nguyên tắc hoạt dộng của tàu điện chạy trên đệm từ.
<b>IV. Đồ dùng dạy học </b>


* Đối với mỗi nhóm HS :


- Một ống dây điện khoảng 100 vịng dây, đường kính của cuộn dây cỡ 3 cm.
- 1 giá TN.


- 1 biến trở 20Ω, 2A.
- Nguồn điện 3V.


- 1 ampekế có giới hạn đo là 1A.
- 1 nam châm chữ U.
- 1 công tắc điện.


- Các đoạn dây nối.


- Nam châm điện, rơ le điện từ.



<b>V. Các hoạt động dạy học</b>


<b>*Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP</b>


- Mục tiêu: Kiểm tra về sự nhiễm từ của sắt, thép.
- Thời gian: 10 ph.


- Phương pháp: Luyện tập-Thực hành; Nêu vấn đề.
- Phương tiện, tư liệu: Máy tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>*Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>HS1</b>: Mô tả TN về sự nhiễm từ của
sắt và thép. Giải thích vì sao người ta
dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm
điện? Chữa bài tập 25.3.


<b>HS2</b>: Nêu cách làm tăng lực từ của
nam châm điện tác dụng lên một
vật.Chữa bài tập 25.1 và 25.2.


-Hướng dẫn HS nhận xét phần trình
bày của 2 HS trên→đánh giá cho
điểm.


*Đặt vấn đề: Như SGK.



<b>Bài 25.3:</b>


A, Có thể khẳng định các kẹp giấy bằng sắt bị
hút dính vào các cực của thanh nam châm vì
các kẹp sắt bị nhiễm từ.


B, Các kẹp sắt bị nhiễm từ, do đó từ cực của
kẹp sắt bị hút vào cực Nam của thanh nam
châm sẽ là cực bắc và ngược lại.


C, Khi đặt vật bằng sắt, thép gần nam châm
thì vật bị nhiễm từ và trở thành nam châm,
đầu đặt gần nam châm là từ cực trái dấu với
từ cực của nam châm. Do đó bị nam châm
hút.


<b>Bài 25.1: </b>


a, Nếu ngắt dòng điện chạy qua nam châm
điện thì nó khơng cịn tác dụng từ nữa.


b, Lõi của nam châm điện phải là lõi sắt non
mà khơng phải lõi thép vì khi ngắt điện lõi
thép vẫn giữ được từ tính, nam châm điện mất
ý nghĩa sử dụng.


<b>Bài 25.2:</b>


Thay lõi sắt non của nam châm điện bằng lõi
niken thì từ trường mạnh hơn ống dây khơng


có lõi sắt vì niken là vật liệu từ nó cũng bị
nhiễm từ.


Vận dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định
được đầu A của ống dây trong hình vẽ là cực
từ Bắc.


<b>*Hoạt động 2: TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>LOA ĐIỆN </b>


- Mục tiêu: Tổ chức HĐ nhóm tìm hiểu ngun tắc cấu tạo và hoạt động của loa điện.
- Thời gian: 10 ph.


- Phương pháp: Trực quan, mô tả.
- Phương tiện, tư liệu: Máy tính


- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; giao nhiệm vụ.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>-GV thông báo: </b>Một trong những ứng
dụng của nam châm phải kể tên đó là loa
điện. Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng
từ của nam châm lên ống dây có dịng điện
chạy qua. vậy chúng ta sẽ cùng làm TN
tìm hiểu nguyên tắc này.


-GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần a→Tiến


I. Loa điện.



1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện.
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ
của dòng điện lên ống dây có dịng điện
chạy qua.


a.Thí nghiệm:


-Mắc mạch điện theo hình 26.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hành TN.


-HS: Tiến hành TN.


-GV hướng dẫn HS khi treo ống dây phải
di chuyển linh hoạt khi có tác dụng lực,
khi di chuyển con chạy của biến trở phải
nhanh và dứt khốt.


-GV giúp đỡ những nhóm yếu khi tiến
hành TN.


-GV: Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây
trong hai trường hợp?


-Hướng dẫn HS →Kết luận.


Qua thí nghiệm nghiên cứu nguyên tắc HĐ
của loa điện, góp phần giáo dục HS thái độ
tơn trọng, đồn kết, hợp tác với mọi người,


có tinh thần trách nhiệm, cẩn thận, trung
thực trong công việc cũng như trong cuộc
sống.




C K
-<b>GV thơng báo</b>: Đó chính là ngun tắc
hoạt động của loa điện. Loa điện phải có
cấu tạo như thế nào?


.-GV treo hình vẽ 26.2 phóng to, gọi HS
nêu cấu tạo bằng cách chỉ các bộ phận
chính trên hình vẽ.


E


M

L


-GV: Chúng ta biết vật dao động khi phát
ra âm thanh. Vậy quá trình biến đổi dao
động điện thành âm thanh trong loa điện
diễn ra như thế nào? Các em cùng nghiên
cứu phần thông báo của mục 2.


qua ống dây.


+Đóng cơng tắc K, di chuyển con chạy


của biến trở để tăng, giảm cường độ
dòng điện qua ống dây.


-Nhận xét trong hai trường hợp:


+ Khi có dịng điện khơng đổi chạy qua
ống dây.


+Khi dòng điện trong ống dây biến thiên
(khi cho con chạy biến trở dịch chuyển).
b.Kết luận.


+Khi có dịng điện chạy qua ống dây
chuyển động.


+Khi cường độ dòng điện thay đổi ống
dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa
hai cực của nam châm.


2.Cấu tạo của loa điện.
-Bộ phận chính của loa điện:
+Ống dây L.


+Nam châm E.
+Màng loa M.




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Gọi 1,2 HS trả lời tóm tắt q trình biến
đổi dao động điện thành dao dộng âm.


-Nếu HS gặp khó khăn, GV giúp đỡ làm rõ
hơn q trình biến đổi đó.


<b>*Hoạt động 3: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA RƠLE ĐIỆN TỪ</b>


- Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ.
- Thời gian: 15 ph.


- Phương pháp: Trực quan, mô tả.
- Phương tiện, tư liệu: Máy tính


- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; giao nhiệm vụ.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


-GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần 1. Cấu
tạo và hoạt động của rơ le điện từ, trả lời
câu hỏi: +Rơ le điện từ là gì?


+Chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơ le điện
từ. Nêu tác dụng của mỗi bộ phận.


-HS:…


-GV treo hình phóng to 26.3. Gọi 1,2 HS
trả lời câu hỏi trên, HS khác nêu nhận xét,
bổ sung.


<b>Thanh sắt </b>



Mạch Mạch điện 2
điện 1


-GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu
C1 để hiểu rõ hơn nguyên tắc hoạt động
của rơ le điện từ.


-HS:…


-GV: Rơ le điện từ được ứng dụng nhiều
trong thực tế và kỹ thuật, một trong những
ứng dụng của rơ le điện từ là chuông báo
động.


II.Rơle điện từ.


1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện
từ.(7 phút)


-Rơle điện từ là một thiết bị đóng, ngắt
mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm
việc của mạch điện.


-Ví dụ: Hình 26.3.








-C1: Khi đóng khố K, có dòng điện
chạy qua mạch 1, nam châm điện hút sắt
và đóng mạch điện 2.


<b>*Hoạt động 4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>


- Mục tiêu: Vận dụng để khắc sâu kiến thức.
- Thời gian: 10 ph.


- Phương pháp: Luyện tập-Thực hành.
- Phương tiện, tư liệu: Máy tính


- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ; hoàn tất một nhiệm vụ.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>M</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Yêu cầu HS hoàn thành câu C3, C4 vào
vở.


-Hướng dẫn thảo luận chung toàn lớp.


<b> </b>


<b> N 1</b> <b>L</b>


<b> </b>


<b> 2</b>


<b> </b>


<b> </b>


-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa
biết” để tìm hiểu thêm một tác dụng của
nam châm.


<b>*HDVN</b>: -Học và làm bài tập 26 (SBT).


-Đọc thêm mục 2. Ví dụ về ứng
dụng của rơle điện từ: Chuông báo động.


III. Vận dụng.


C3: Trong bệnh viện, bác sĩ có thể lấy mạt
sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân
bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí có
mạt sắt, nam châm tự động hút mạt sắt ra
khỏi mắt.


C4: Rơ le được mắc nối tiếp với thiết bị
cần bảo vệ để khi dòng điện qua động cơ
vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của
nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn
hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S
làm cho mạch điện tự động ngắt→Động
cơ ngừng hoạt động.


<b> VI. Tài liệu tham khảo</b>: SGV.



<b>VII. Rút kinh nghiệm.</b>


……….
……….
……….


</div>

<!--links-->

×