Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 6/1/2018 <b> Tiết 42</b>
Ngày giảng: 8/1/2018
<b>PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số
- Hiểu và sử dụng được qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
<i>2. Kỹ năng: </i>
-HS vận dụng thành thạo 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.
<i>3. Tư duy:</i>
<i>- Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic.</i>
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng, trình bày bài khoa học, hợp lý.
<i>4. Thái độ: </i>
-Rèn cho HS có ý thức học tập tốt.
* Giáo dục HS có tinh thần Trách nhiệm, hợp tác, đoàn kết.
<i>5. Định hướng phát triển năng lực</i>: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
GV: Bảng phụ bài tập 7.
HS: Bảng nhóm, bút dạ. Ôn lại 2 tính chất về đẳng thức
-Vấn đáp, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ
<b>IV.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY_GIÁO DỤC</b>
<i>1. ổn định lớp: (1’)</i>
2. Kiểm tra: (5’)
HS1: Chữa BT 2/SGK
HS2: Thế nào là 2PT tương đương ? Chữa BT 5/SGK
*Đáp án:
Bài tập 2: t = 0 ; t = -1 là nghiệm của PT (t + 2)2<sub> = 3t + 4</sub>
Bài tập 5: Hai PT không tương đương vì khơng cùng tập nghiệm.
( x = 1 khơng là nghiệm của PT x = 0)
<i><b>3. Bài mới</b></i>:
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. </b></i>
+ Mục tiêu: Hiểu định nghĩa và biết dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống
+Thời gian:8ph
+Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
+ Cách thức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV giới thiệu đ/n như SGK
Đưa các VD về pT bậc nhất một ẩn.
Đề nghị HS lấy các ví dụ khác.
-HS nêu ví dụ\, chỉ rõ a và b là gì.
-GV đưa bảng phụ bài tập 7, cho HS trả
lời miệng.
-HS theo dõi và trả lời.
1) Định nghĩa phương trình bậc nhất
<b>một ẩn</b>
<b>* Định nghĩa:</b>
PTBN một ẩn có dạng: ax + b = 0
Trong đó: a và b là hai số đã cho (a ¿ 0)
<b>*Ví dụ</b> <b>:</b>
? Các PT cịn lại tại sao khơng phải là
PTBN?
<i>*Giáo dục hs có Ý thức trách nhiệm, tính </i>
<i>tự giác, hợp tác, đoàn kết .</i>
<b>*Bài tập 7: Các PTBN là:</b>
a) 1 + x = 0 c) 1 - 2t = 0
d) 3y = 0
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hai qui tắc biến đổi phương trình</b></i>
+ Mục tiêu: Hiểu hai quy tác biến đổi PT, vận dụng quy tắc vào giải pt
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống
+Thời gian: 13ph
+Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành
+ Cách thức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Quy tắc chuyển vế
-GV cho HS làm bài tập:
Tìm x biết : x - 6 = 0
HS : x - 6 = 0
⇔ x = 6
-GV: Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số
.Trong quá trình tìm x ta đã thực hiện
HS nêu qui tắc.
-GV nhấn mạnh: Khi chuyển vế cần đổi
dấu hạng tử.
-GV cho HS làm ?1
-HS làm cá nhân, ba HS làm trên bảng,
lớp nhận xét bài bạn.
<i>*Quy tắc nhân với một số</i>
- Yêu cầu HS đọc qui tắc sgk/ 8
- Cho HS làm ? 2 trheo nhóm bàn
-HS HĐ nhóm và đại diện ba nhóm đưa
bài lên bảng để lớp nhận xét.
<i>*Giáo dục hs có Ý thức trách nhiệm, tính</i>
<i>tự giác, hợp tác, đồn kết .</i>
<b>2.Hai quy tắc biến đổi phương trình</b>
<b>a) Quy tắc chuyển vế : SGK/8</b>
?1: Giải các PT:
a) x - 4 = 0
⇔ x = 4
Vậy PT có tập nghiệm là S = {4}
b)
3
4 <sub> + x = 0 </sub> <sub>x = - </sub>
3
4
c) 0,5 - x = 0
⇔ 0,5 = x hay x = 0,5
Vậy PT có tập nghiệm là S = {0,5}
<b>b)Quy tắc nhân với một số: SGK/8</b>
? 2 <sub> a) </sub><sub>2</sub>
<i>x</i>
= -1 <sub>x = - 2 (nhân 2 vế với 2)</sub>
b) 0,1x = 1,5 <sub>x = 15 (nhân 2 vế </sub>
với 10)
c) - 2,5x = 10 <sub>x = - 4 (nhân 2 vế </sub>
với - 0,4 hoặc chia 2 vế cho - 2,5)
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách giải phương trình bậc nhất mọt ẩn</b></i>
+ Mục tiêu: Hiếu được cách giải pt bậc nhất một ẩn
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống
+Thời gian:10ph
+Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
+ Cách thức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV nêu phần thừa nhận SGK/9.
Cho HS đọc VD 2 /SGK
Hướng dẫn HS giải PTTQ và nêu PTbậc
nhất chỉ có duy nhất 1 nghiệm x =
<i>-b</i>
<i>a</i>
-GV cho HS làm ?3
<b>3- Cách giải phương trình bậc nhất </b>
<b>một ẩn</b>
TQ: ax + b = 0
<sub> ax = - b </sub>
<sub> x = </sub>
-HS làm cá nhân, một HS làm trên bảng. ?3: Giải PT:
- 0,5 x + 2,4 = 0
<sub>- 0,5 x = -2,4 </sub>
<sub> x = - 2,4 : (- 0,5) </sub>
<sub> x = 4,8 </sub>
Vậy tập nghiệm của PT là S =
-Phát biểu hai qui tắc biến đổi PT?
-Thế nào là PT bậc nhất một ẩn? Cách giải?
-Cho HS làm bài tập 8
Bài tập 8/SGK a)<i>S</i>
-Nắm chắc hai qui tắc biến đổi PT; khái niệm PT bậc nhất một ẩn. Cách giải
-Làm bài tập 6;9(sgk) 10;13;14;15(SBT)
<b>-Mang MTCT để tính tốn nhanh.</b>
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
.
Ngày soạn:6/11/2018 <b> Tiết 43</b>
Ngày giảng: 9/1/2018
<b>§2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢC ĐƯA VỀ DẠNG ax + b = 0</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
-H/s nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc
chuyển vế, nhân, thu gọn có thể đưa về dạng ax + b = 0.
<i>2. Kỹ năng: </i>
-Có kỹ năng vận dụng hai qui tắc biến đổi pt tương đương để đưa phương
trình đã cho về dạng ax + b = 0
<i>3. Tư duy:</i>
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng, trình bày bài khoa học, hợp lý.
<i>4. Thái độ: </i>
-HS có thái độ học tập tích cực, tự giác.
* Giáo dục Hs có tinh thần Trách nhiệm, hợp tác, đoàn kết.
<i>5. Định hướng phát triển năng lực</i>: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.</b>
- GV: Bảng phụ bài tập 10.
- HS: Ôn hai qui tắc biến đổi tương đương PT. Máy tính cầm tay.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
-Vấn đáp, giải quyết vấn đề, luyện tập.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY- GIÁO DỤC</b>
<i>1. ổn định lớp: (1’) </i>
2. Kiểm tra: (7’)
Hai HS lên bảng chữa bài tập 8(sgk-10)
c) x - 5 = 3 - x c) x - 5 = 3 - x <sub>2x = 8 </sub> <sub>x = 4 ; Vậy S = {4}</sub>
d) 7 - 3x = 9 - x d) 7 - 3x = 9 - x <sub>3x = -2 </sub> <sub>x = </sub>
2
3
;S =
2
3
* HS2: Giải các phương trình sau:
b) 2x + x + 12 = 0 b) 2x + x + 12 = 0 <sub>3x = - 12</sub> <sub>x = -4 </sub>
Vậy S = {- 4}
e) x + 4 = 4(x - 2) e) x + 4 = 4(x - 2) <sub>x + 4 = 4x - 8</sub>
<sub>- 3x = - 12 </sub> <sub>x = 4 </sub>
Vậy S = {4}
*Đặt vấn đề: Qua bài giải pt của bạn đã làm, ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc
để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng
cũng đưa được về dạng ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn về cách giải các
PT đưa về dạng ax + b = 0.
<i>3. Bài mới:</i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải các PT đưa được về dạng ax + b = 0. </b></i>
+ Mục tiêu: Hs biết ược các bước giải pt đưa được về dạng pt bậc nhất một ẩn
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống
+Thời gian:15ph
+Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
+ Cách thức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV nêu VD1: Giải PT:
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3)
? Để giải được phương trình bước 1 ta
-HS: B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu
ngoặc. HS trình bày miệng, GV ghi.
-B2: Ap dụng qui tắc nào?
-B3: Thu gọn và giải phương trình?
- Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn
sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn
sang 1 vế ?
- GV: Chốt lại phương pháp giải theo 3
bước.
<b>* Ví dụ 2: Giải phương trình</b>
5 2
3
<i>x</i>
+ x = 1 +
5 3
2
<i>x</i>
- GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi
nào trước?
- Bước tiếp theo làm ntn để mẫu số bằng
1? Đó gọi là bước khử mẫu.
- Thực hiện chuyển vế.
* Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ?
-HS nêu các bước:
<i><b>+Thực hiện các phép tính để</b> bỏ dấu</i>
<i>ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.</i>
<i>+Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế,</i>
<i>còn các hằng số sang vế kia.</i>
<b>1- Cách giải phương trình</b>
<b>* Ví dụ 1: Giải phương trình:</b>
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x + 3)
<sub>2x - 3 + 5x = 4x + 12</sub>
<sub>2x + 5x - 4x = 12 + 3</sub>
<sub>3x = 15</sub> <sub>x = 5 </sub>
Vậy PT có tập nghiệm S = {5}
<b>* Ví dụ 2:</b>
5 2
3
<i>x</i>
+ x = 1 +
5 3
2
<i>x</i>
2(5 2) 6 6 3(5 3 )
6 6
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<sub>10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x</sub>
<sub>10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4</sub>
<sub>25x = 25 </sub> <sub>x = 1 , </sub>
Vậy PT có tập nghiệm S = {1}
<b>+Bước 1: Thực hiện các phép tính để bỏ</b>
dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử
mẫu.
<i>+Thu gọn và giải phương trình nhận</i>
<i>được.</i>
*Gi dục hs có Ý thức trách nhiệm, tính
<i>tự giác, hợp tác, đồn kết .</i>
về 1 vế, cịn các hằng số sang vế kia.
<b>+Bước 3: Thu gọn và giải phương trình</b>
nhận được.
<i><b>Hoạt động 2: Áp dụng</b></i>
+ Mục tiêu: Vận dụng các bước giải pt đưa được về pt bậc nhất một ẩn vào bài tập
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa
+Thời gian:14ph
+Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành
+ Cách thức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Ví dụ 3: Giải phương trình
2
(3 1)( 2) 2 1 11
3 2 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
- GV cùng HS làm VD 3.
Hướng dẫn HS làm theo từng bước.
- GV: cho HS làm ?2: Giải pt:
x -
5 2
6
<i>x</i>
=
7 3
4
<i>x</i>
<sub>x = </sub>
-HS làm cá nhân, một em làm trên bảng,
lớp nhận xét, sửa lại.
-HS làm VD4.
-Ngồi cách giải thơng thường ra cịn có
cách giải nào khác?
-GV nêu cách giải như sgk.
-GV nêu nội dung chú ý:SGK
Cho HS làm VD 4:
? Em có nhận xét gì về pt trên?
Vậy có thể đặt nhân tử chung là x -1
Hướng dẫn HS sử dụng MTCT để thực
hiện phép cộng phân số.
-GV cho HS đọc chú ý 2 và làm Ví dụ 5
Ví dụ 6.
<b>2. Áp dụng:</b>
<b>*Ví dụ 3: Giải phương trình</b>
2
(3 1)( 2) 2 1 11
3 2 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
2 .(3<i>x</i>−1)(<i>x</i>+2)−3(2<i>x</i>2+1)
6 =
3.11
6
<sub>(6x</sub>2<sub> + 10x - 4) - (6x</sub>2<sub> +3) = 33</sub>
<sub>10x - 4 - 3 = 33</sub>
<sub>10x = 40 </sub> <sub> x = 4 </sub>
Vậy PT có tập nghiệm S = {4}
?2: Giải pt:
x -
5 2
6
<i>x</i>
=
7 3
<sub>x = </sub>
25
11
Vậy PT có tập nghiệm S =
25
11
<b>* Chú ý: ( sgk)</b>
Khi giải các pt ta thường tìm cách biến đổi
để đưa về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b.
Đôi khi có cách biến đổi khác đơn giản
hơn.
<b> *Ví dụ 4: Giải pt</b>
1 1 1
2
2 3 6
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<sub>(x - 1) </sub>
1
2+
1
3+
1
6
<sub>(x - 1).</sub>
4
6 <sub>= 2 </sub> <sub>x - 1 = 3 </sub> <sub>x = </sub>
4 .
Vậy pt có tập nghiệm là S = {4}
<b>*Ví dụ 5: Giải pt</b>
x + 1 = x - 1
<sub>x - x = -1 - 1 </sub> <sub> 0x = -2 , </sub>
PT vơ nghiệm. Vậy: S =
<b>*Ví dụ 6: Giải pt</b>
x + 1 = x + 1
Phương trình nghiệm đúng với mọi x (PT
có vơ số nghiệm). Vậy: S = R
<i>4. Củng cố: (5’)</i>
* Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b?
* Làm bài tập 10 (Dùng bảng phụ) và bài 11 (a, c) trong sgk
Bài 10: a) Sai vì chuyển vế mà khơng đổi dấu
b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu số - 3.
<i>5. Hướng dẫn về nhà : (3’)</i>
*Nắm chắc các bước giải PT
* Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk) 19; 20 ; 21 ( SBT).
* Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>