Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Ở CÔNG TY TNHH TM VÀ DV SAO MAI II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.12 KB, 51 trang )

Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
Những vấn đề chung ở công ty tnhh tm và dv
sao mai ii
I.Đặc điểm chung của công ty tnhh tm và dịch vụ sao mai ii
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty tnhh tm và dv sao
mai ii.
Cùng với sự phát triển của ngành thơng mại và dịch vụ việt nam cũng nh nhu
cầu về tiêu dùng, lơng thực, thực phẩm, nông sản .của thị tr ờng hiện nay.
Công ty TNHH TM và DV SAO MAI II đã thành lập, đợc sở kế hoạch đầu t
thành phố hà nội cấp đăng ký kinh doanh số 0102001073 ngày 30/8/1997 và
đợc cục thuế hà nội cấp mã số thuế 1001052526 ngày 5/8/1997.Công ty
TNHH TM và DV SAO MAI II là một đơn vị kế toán độc lập, hoạt động dới
sự kiểm tra giám sát của các cơ quan quản lý nhà nớc Thành Phố Hà Nội.
Công ty có trụ sở chính tại 25C- PHAN ĐINH PHUNG- HA NÔI.
*đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
Trong điều kiện kinh tế thị trờng hiện nay, môi trờng hoạt động kinh
doanh vô cùng phức tạp và sôi động. Sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế
diễn ra rất quyết liệt và các doanh nghiệp đều có quyền bình đẳng trớc pháp
luật thì viẹc đảm bảo thắng lợi trên thơng trờng, để hoạt động kinh doanh có
lãI đòi hỏi doanh nghiệp phải hết sức khôn khéo và linh hoạt trong các quyết
định kinh doanh và nhất là phát huy hết thế mạnh tiềm năng sẵn có của mình
công ty TNHH TMvà DV SAO MAI II là một công ty có lĩnh vực hoạt động
kinh doanh rộng lớn.
Ngành nghề kinh doanh của công ty gồm có:
+kinh doanh t liệu sản xuất va tiêu dùng
+kinh doanh lơng thực, thực phẩm, nông sản
1 1
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
+sửa chữa bảo dỡng ô tô xe máy
+đại lý ký gửi hàng hoá
Nhng từ năm 2000 trở lại đây, với sự phát triển nh vũ bão của nền kinh tế thị


trờng và sự quan tâm của nhà nớc tới các doanh nghiệp t nhân. Công ty TNHH
TM và DV SAO MAI II đã mạnh dạn mổ rộng kinh doanh sang mặt hàng khác
nh:
Buôn bán thức ăn chăn nuôi gia súc gia cầm công ty chú trọng và đầu t chủ
yếu vào các mặt hàng này.
Hiện nay nhu cầu về mặt hàng thức ăn gia ngày càng tăng đặc biệt là các
mặt hàng nh: khô đậu tơng, khô hạt cải, bột cá, bột thịt, cám mì viên. Nắm bắt
đợc nhu cầu thị trờng, công ty đã tập trung chủ yếu vào kinh doanh các mặt
hàng này
Do nghành nghề kinh doanh là thơng mại hàng hoá nên công ty hoạt động
hầu hết các tỉnh phía bắc. Đặc điểm kinh doanh chủ yếu của công ty là theo
hình thức bán buôn.
Những năm vừa qua tuy mới thành lập và còn non trẻ trên thị trờng nhng
với sự cố gắng nỗ lực hết mình của đội ngũ cán bộ công nhân viên và sự quản
lý tàI tình của ban quản lý.Với đặc điểm là một doanh nghiệp kinh doanh lấy
phục vụ và đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng là phơng châm hoạt động của
công ty nên công ty TNHH TM và DV SAO MAI II có một thị phần tơng đối
ổn định và ngày một phát triển đợc các bạn hàng, khách hang xa gần tín
nhiệm. Vì vậy, mà công ty đã đạt đợc những thành tựu đáng kể trong kinh
doanh.
Một số chỉ tiêu công ty đạt đợc trong ba năm vừa qua:
2 2
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
Năm
chỉ tiêu
2001 2002 2003
- doanh thu
- lợi nhuận(trớc thuế)
- số lợng lao động(ngời)
10.525.189.520

30.305.890
30
19.196.025.833
59.016.170
35
77.415.095.501
1.740.830.445
40
.
Với các mặt hàng và nghành nghề kinh doanh phong phú đa dạng gắn liền với
đời sống, mặc dù quy mô của công ty không lớn nhng doanh thu lại tơng đối
lớn đặc biệt là năm vừa qua từ gần 20 tỷ đồng năm 2002 lên tới gần 78 tỷ đồng
năm 2003 gấp hơn 3 lần so với năm 2002
2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh
của công ty tnhh tm và dv sao mai ii
2.1.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh:
là công ty TNHH, công ty phảI đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế đọ hiện hành, phảI tự trang trảI về tàI
chính, đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trờng để đa ra
các biện pháp kinh doanh có hiệu quả kinh doanh cao nhất, đáp ứng đầy
đủ yêu cầu của khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà n-
ớc về hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của
ngời lao động.
2.2.Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh:
Là một đơn vị kinh tế độc lập có đầy đủ t cách pháp nhân và do đặc điểm
kinh doanh của công ty là thơng mại nên bộ máy của công ty đợc tổ chức theo
mô hình trực tuyến.
3 3

Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng tổ chức
Phòng kế toán


Giám đốc công ty là ngời trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của công
ty thông qua bộ máy lãnh đạo trong công ty. Giám đốc công ty chịu trách
nhiệm trớc pháp luật, trớc công ty trong quan hệ đối nội đối ngoại và kết quả
hoạt động của công ty.
Phó giám đốc có có trách nhiệm điều hành hoạt động của công ty khi giám
đốc đi vắng họăc uỷ quyền, hỗ trợ cho giám đốc giúp giám đốc trong công tác
quản lý và điều hành công ty
Căn cứ vào nhiệm vụ và kế hoạch đặt ra các phong ban đợc phân ra đều đảm
nhiệm những chức năng, nhiệm vụ nhất định và thể hiện rõ trong cơ chế quản
lý của công ty, cụ thể nh sau:
- Phòng kinh doanh: chủ động xây dựng kế hoạch tiêu thụ hàng hoá trên
cơ sở thăm dò thị trờng tìm vùng tiêu thụ ổn định nghiên cứu xu thế
4 4
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
phát triển của thị trờng, có trách nhiệm t vấn cho lãnh đạo công ty về
các mặt nh chỉ đạo dịch vụ tiêu thụ hàng hoá.
- Phòng tổ chức: có trách nhiệm quản lý chặt chẽ và bố trí sử dụng lao
động, tham mu trực tiếp cho lãnh đạo công ty về các chế độ của ngời
lao động chỉ đạo thực hiện tốt nội quy quy chế của các phòng ban trong
công ty

- Phòng kế toán: có chức năng tham mu giúp việc cho giám đốc và công
tác tài chính kế toán thông báo kịp thời cho giám đốc về nguồn vốn một
cách đúng đắn, cụ thể và chính xác, hạch toán đúng, đủ kịp thời. Báo
cáo tình hình tàI chính với các cơ quan chức năng của nhà nớc, xây
dựng kế hoạch tài chính của công ty, quản lý toàn bộ hệ thống kế toán,
sổ sách hàng ngày, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, xác định về
tình hình vốn hiện có của công ty và sự biến động của các loại tài sản.
Trong ban giám đốc cũng nh các phòng ban đều có sự phân chia, giao phó,
sắp đặt công việc một cách nhanh chóng rõ ràng nhằm giải quyết công việc
một cách nhanh chóng và có hiệu quả cao, tránh tình trạng ùn tắc đợi chờ.
Qua sơ đồ trên ta thấy công ty có bộ máy tổ chức tơng đối gọn nhẹ, đặc
biệt là bộ phận quản lý, chính điều này đã làm giảm bớt chi phí quản lý,
hạn chế những thủ tục rờm rà không cần thiết, đồng thời giúp cho việc ra
quyết định và việc thực hiện các quyết định đó đợc tiến hành nhanh chóng,
kịp thời, chính xác đạt kết quả cao.
3.Đặc điểm chung của công tác kế toán của công ty TNHH TM và DV
SAO MAI II.
Để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản ký kinh doanh và đảm bảo phản ánh
một cách đầy đủ một cách chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong công ty với quy mô địa bàn hoạt động vừa phải. công
ty đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung.
5 5
Sinh viªn:TrÞnh ThÞ L¬ng Líp K01G
6 6
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
Mô hình bộ máy kế toán ở công ty tnhh tm và dv sao mai ii:
Kế toán trởng
Kế toán thanh toán,TSCĐ,TL,CP
Kế toán hàng hoá
Kế toán TM,TGNH

Kế toán tiêu thụ
- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm trớc giám đốc về công tác tài chính của
công ty. Tổ chức điều hành, kiểm tra, chỉ đạo bộ máy kế toán thực hiện
dúng pháp lệnh kế toán về ghi chép, luân chuyển chứng từ, quyết toán. xây
dựng chiến lợc tài chính, tham mu cho giám đốc để có những quyết định
đúng đắn có hiệu quản trong kinh doanh, quản lý vốn tài sản, hàng hoá.
Dới kế toán trởng là các nhânviên kế toán của các phần hành kế toán:
- Kế toán hàng hoá: có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất
tồn kho hàng hoá.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: theo dõi và đối chiéu với số d với
ngân hàng, thanh toán các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Kế toán thanh toán, tài sản cố định, tiền lơng, chi phí: theo dõi các
khoản công nợ với khách hàng, đôn đốc khách hàng trả nợ để tránh tình
trạng bị chiếm dụng vốn quá nhiều, theo dõi trích khấu hao tài sản cố
định, tính đúng giá trị khấu hao tài sản cố định cho từng đối tợng sử
dụng, theo doi bộ phận chi phí quản lý của công ty.
- Kế toán tiêu thụ: theo dõi vấn đề tiêu thụ hàng hoá sao cho tiền và hàng
vận động khớp nhau, theo dõi và xác định doanh thu, giá vốn, thuế,chi
phí bán hàng, kết quả kinh doanh của công ty.
- Thủ quỹ: là ngời duy nhất đợc giao nhiệm vụ bảo quản và thu chi tiền
mặt hàng ngày, lên sổ quỹ để báo cáo với kế toán tiền mặt.
Dựa vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của đơn vị mình và với bộ máy
kế toán nh trên công ty đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
7
Thủ quỹ
7
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
Theo hình thức này các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đợc phản ánh
vào nhật ký chung, nhật ký chuyên dụng theo thứ tự thời gian phát sinh và
định khoản nghiệp vụ. Số liệu trên các sổ nhật ký sẽ đợc dùng để ghi vào

các sổ cái tài khoản theo từng nghiệp vụ phát sinh có liên quan tới.
8 8
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
Sơ đồ hình thức nhật ký chung tại công ty
tnhh tm và dv sao mai ii.
Chứng từ gốc
Nhật ký chuyên dụng
Nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết


Hàng ngày các chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tàI chính phát
sinh sau khi đợc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ đợc phản ánh vào sổ
nhật ký nếu các nghiệp vụ kinh tế tàI chính phát sinh cùng loại với số lợng
nhiều đợc phản ánh vào sổ nhật ký chuyên dụng. Các đối tợng kế toán cần
quản lý hạch toán chi tiết đợc theo dõi trên các sổ chi tiết. Căn cứ vào sổ nhật
ký chung hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế tàI chính phát sinh đợc phản ánh
vào sổ cáI tàI khoản liên quan. Đặc biệt đối với nhật ký chuyên dụng định kỳ
sẽ là căn cứ để ghi vào sổ cáI tàI khoản liên quan. Cuối tháng từ các sổ chi tiết
kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, số liệu ở
bảng này đợc đối chiếu với số liệu ở sổ cáI các tàI khoản liên quan đồng thời
kế toán lập bảng cân đối số phát sinh và lập bảng báo cáo tàI chính.
9
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tàI chính
9
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G

Là một loại hình doanh nghiệp đợc nhà nớc khuyến khích, nhng trong quá
trình hoạt động công ty đã gặp không ít khó khăn do hành lang pháp luật cha
đủ các điều kiện để công ty hoạt động, chính sách quản lý của nhà nớc thiếu
đồng bộ . Còn nhiều bất bình đẳng khác trong doanh nghiệp quốc doanh và
doanh nghiệp t nhân trong việc chấp hành các nghĩa vụ cũng nh quyền lợi
trong các hoạt động kinh doanh nh: kiểm tra, kiểm soát, quan hệ tín dụng,
quan hệ kinh tế ..Nh ng với đặc điểm là một doanh nghiệp kinh doanh lấy
phục vụ và đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng là phơng châm hoạt động của
công ty nên công ty có một thị trờng tơng đói ổn định và ngày một phát triển
đợc các bạn hàng khách hàng tín nhiệm chính vì vậy mà việc tiêu thụ hàng hoá
của công ty ngày càng lớn giúp cho công tác hạch toán ngày càng gặp nhiều
thuận lợi thu lại vốn nhanh làm cho chu kỳ luân chuyển vốn nhanh .
Đây cũng là một đóng góp thiết thực cho công cuộc đổi mới nền kinh tế của
đất nớc.
ii .Các phần hành kế toán tại công ty tnhh tm và dịch vụ sao mai
ii .
1.Kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là vốn lu động biểu hiện khả năng thanh toán ngay của công ty
trong các quan hệ mua bán, thanh toán nói chung.
Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Công ty TNHH
TM và DV SAO MAI II là một công ty kinh doanh trong nghành thơng mại
nên vốn bằng tiền của công ty chiếm tỷ trọng lớn chính vì thế mà việc quản lý
phảI rất đợc quan tâm.
1.1.Trình tự hạch toán kế toán vốn bằng tiền.
a.Kế toán tiền mặt:
10 10
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
- Căn cứ vào từng nọi dung của các nghiệp vụ kinh tế tàI chính phát sinh kế
toán lập phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ cần thiết khác để ghi sổ kế toán.
- Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ tiến hành thu chi tiền

trong quỹ. Cuối ngày hoặc định kỳ ngắn ngày(3-5 ngày)thủ quỹ ghi vào sổ
quỹ, lập sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ (từ cột số hiệu, ngày tháng đến cột số
tiền)kèm theo các chứng từ thu, chi để chuyển cho kế toán ghi sổ.
- Hàng ngày( hoặc định kỳ) khi nhận đợc sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ kế toán
tiền mặt tiến hành kiểm tra việc ghi chép trên sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ nếu có
sai sót nhầm lẫn phảI sửa chữa kịp thời và hoàn thành nốt sổ quỹ kiêm báo cáo
quỹ (phần tàI khoản đối ứng) đây là cơ sở để kế toán phản ánh vào các sổ kế
toán: sổ nhật ký chi tiền, nhật ký thu tiền và từ các nhật ký này kế toán vào sổ
cáI tàI khoản liên quan.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ :
Phiếu thu phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
Nhật ký thu tiền
Nhật ký chi tiền
Sổ cái

b.Kế toán tiền gửi ngân hàng:
Khi nhận đợc giấy báo có, giấy báo nợ (hoặc bản sao kê ngân hàng) của
ngân hàng gửi đến, kế toán lập sổ tiền gửi ngân hàng đồng thời đối chiếu với
các chứng từ gốc kèm theo (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển
khoản,séc bảo chi )xác minh và sử lý kịp thời các khoản chênh lệch. Sau đó
11 11
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
kế toán phản ánh vào nhật ký thu tiền gửi ngân hàng và nhật ký chi tiền gửi
ngân hàng.
cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu trên sổ tiền gửi với bản sao kê của ngân
hàng.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ:



12
Giấy báo có giáy
báo nợ
Sổ tiền gửi ngân
hàng
Nhật ký chi tiền
gửi ngân hàng
Nhật ký thu tiền
gửi ngân hàng
Sổ cái
12
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
1.2.Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền ở công ty TNHH TM và DV SAO MAI
II.
Công ty TNHH TM và DV SAO MAI II sử dụng Việt Nam đồng làm tiền
tệ thống nhất khi hạch toán nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ
giá thực tế bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nớc Việt Nam thông
báo tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tiền mặt của công ty đợc tập trung tại
quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt quản lý và bảo quản tiền
mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Công ty TNHH TM và DV
SAO MAI II mở tài khoản tại 2 ngân hàng Ngân Hàng Công Thơng Niệt Nam
và Ngân Hàng Sài Gòn Thơng Tín chi nhánh Hà Nội.
1.3.Ph ơng pháp kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng:
Kế toán vốn bằng tiền ở công ty TNHH TM và DV SAO MAI II sử dụng
những chứng từ sổ sách kế toán sau:

đơn vị
địa chỉ
Telefax

Phiếu chi
Ngàythángnăm
Quyển số
Số
Nợ:.
Có..
Mẫu số 02 TT
QD số:1141-TC/QD/CĐKT
Ngày1tháng11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính

13 13
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
Họ tên ngời nhận tiền: .
Địa chỉ: ..
Lý do chi: ..
..
Số tiền: ..(viết bằng chữ)
..
Kèm theo chứng từ gốc ..
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ )
...
Ngày ..tháng .năm
Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trởng
(ký,họ tên)
Ngời lập phiếu
(ký,họ tên)
Thủ quỹ

(ký, họ tên)
Ngời nhận tiền
(ký, họ tên)
đơn vị
địa chỉ
Telefax
Phiếu thu
Ngàythángnăm
Quyển số
Số
Nợ:.
Có..
Mẫu số 02 TT
QD số:1141-TC/QD/CĐKT
Ngày1tháng11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính

Họ tên ngời nhận tiền: .
Địa chỉ: ..
Lý do thu: ..
..
Số tiền: ..(viết bằng chữ)
..
Kèm theo chứng từ gốc ..
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ )
...
Ngày ..tháng .năm
14 14
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
Thủ trởng đơn vị

(ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trởng
(ký,họ tên)
Ngời lập phiếu
(ký,họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Ngời nhận tiền
(ký, họ tên)

Căn cứ vào biên lai, hoá đơn tàI chính, giấy thanh toán tạm ứng để ghi vào
phiếu thu hoặc phiếu chi theo đúng nội dung trong phiếu
*Giấy báo nợ, giấy báo có:
Tuỳ thuộc vào từng ngân hàng mà có mẫu giấy báo nợ, giấy báo có khác nhau.
Công ty TNHH TM và DV Sao Mai II mở tài khoản tại ngân hàng Sài Gòn Th-
ơng Tín.
NHSGTT chi nhánh Hà Nội
Mã số : 070
Ngày phát sinh:
Rptdd 001- sổ phụ tài khoản tiền gửi
Số tài khoản:
Tên khách hàng:
Ngày phát sinh trớc:
Số d đầu ngày:
Số uỷ nhiệm
Thu(chi)
Số séc Diễn giải Rút ra Gửi vào

15 15
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G

Cộng phát sinh trong ngày:
Luỹ kế từ đầu ngày:
Số d cuối ngày:
Ngời lập Kiểm soát viên
Căn cứ vào giấy uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản séc bảo chi để
ngân hàng lập nên sổ phụ tài khoản tiền gửi
Sổ phụ tài khoản là chứng từ để xác định số d ở tàI khoản của công ty. Sổ này
do ngân hàng lập gửi về cho công ty
Căn cứ vào giấy uỷ nhiệm chi để ghi số tiền vào cột rút ra, căn cứ vào giấy uỷ
nhiệm thu để ghi vào cột gửi vào, ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh vào
cột diễn giải.
Kế toán tiền gửi ngân hàng căn cứ vào sổ phụ tàI khoản tiền gửi để ghi vào sổ
tiền gửi ngân hàng và dựa vào sổ này để ghi vào nhật ký thu (chi ) tiền gửi
ngân hàng
*Sổ quỹ tiền mặt:
+ Cơ sở lập:
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ lập sổ quỹ tiền mặt
sổ quỹ tiền mặt
Tháng năm
Ngày
Số phiếu
Diễn giải
Số tiền
16 16
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
thu chi thu chi Tồn
1 2 3 4 5 6 7
Tồn đầu kỳ
Tồn cuối kỳ
+ Phơng pháp lập:

Sổ quỹ tiền mặt đợc lập theo tháng và đợc chi tiết theo từng chứng từ.
- Cột1 đến cột 3: ghi ngày tháng ghi sổ và số hiệu của phiếu thu phiếu chi
- Cột 4: ghi nội dung tóm tắt của phiếu thu phiếu chi
- Cột 5: ghi số tiền nhập quỹ (căn cứ vào phiếu thu )
- Cột 6: ghi số tiền xuất quỹ (căn cứ vào phiếu chi )
- Cột 7: ghi số tồn quỹ cuối ngày
*Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
+ Cơ sở lập:
Căn cứ vào phiếu thu phiếu chi để lập

Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
Tháng năm ..
Ngày
Số phiếu
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số tiền
thu Chi thu chi Tồn
17 17
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
1 2 3 4 5 6 7 8
Tồn đầu kỳ
Tồn cuối kỳ
+ Phơng pháp lập:
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ đợc lập hàng tháng mở ra để theo dõi tình hình
thu, chi,tồn tiền mặt. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc nh phiếu thu
phiếu chi tiến hành ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ nh sau:
Từ cột 1 đến cột 4 và từ cột 6 đến cột 8 do thủ quỹ ghi cột 5 do kế toán ghi
- Cột1đến cột3:ghi ngày tháng ghi sổ và số hiệu của phiếu thu, phiếu chi

- Cột4: ghi nội dunh của phiếu thu, phiếu chi
- Cột5:ghi tàI khoản đối ứng có liên quan
- Cột6: ghi số tiền nhập quỹ (căn cứ vào phiếu thu)
- Cột7: ghi số tiền xuất quỹ ( căn cứ vào phiếu chi )
- Cột8: số d tồn quỹ cuối ngày
SDCK= SDDK + tổng phần thu tổng phần chi
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ là căn cứ để ghi vào sổ nhật ký tiền mặt
*Sổ nhật ký thu tiền
+ Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tàI chính làm phát sinh bên Nợ
tài khoản111 đối ứng với bên Có các tàI khoản liên quan
+ Cơ sở lập: căn cứ vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ và kèm theo các chứng từ
gốc
Nhật ký thu tiền
18 18
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
Năm
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ
TK111
Ghi có TK liên quan
SH NT TK112 TK511
TK khác
Số tiền SH
1 2 3 4 5 6 7 8 9
SDDK
SDCK

+ Phơng pháp lập: định kỳ kế toán căn cứ vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ

cùng các chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký thu tiền cụ thể nh sau
Mỗi một nghiệp vụ thu tiền phát sinh đợc phản ánh một dòng hay một số
dòng tuỳ thuộc vào đối tợng kế toán liên quan
- Cột1,2,3: ghi ngày tháng ghi sổ, số hiệu và ngày tháng của chứng từ
- Cột 4: ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng chứng từ
- Cột 5: ghi số tiền phát sinh bên Nợ TK111 đối ứng với các TK liên quan
theo chứng từ
- Cột 6,7,8: ghi số tiền của các TK ghi Có đối ứng với bên Nợ TK111
- Cột 9: ghi số hiệu TK ghi Có ít phát sinh đối ứng với Nợ TK111
cuối mỗi tháng kế toán tiến hành cộng số phát sinh trong tháng. là căn cứ
để ghi vào sổ cáiTK
*Nhật ký chi tiền
+ Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tàI chính làm phát sinh bên Có
TK111 đối ứng với bên Nợ các tàI khoản liên quan
+ Cơ sở lập: căn cứ vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ cùng các chứng từ gốc
19 19
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
Nhật ký chi tiền
Năm
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có
TK111
Ghi Nợ TK liên quan
SH NT TK112 TK331
TK khác
Số tiền SH
1 2 3 4 5 6 7 8 9
+ Phơng pháp lập: sổ này đợc mở cho cả năm phản ánh chi tiền mặt mỗi

một nghiệp vụ chi tiền đợc phản ánh 1 dòng hoặc 1 số dòng tuỳ thuộc vào
đối tợng kế toán liên quan
- Cột1,2,3: ghi ngày tháng ghi sổ, số hiệu và ngày tháng của chứng từ
- Cột 4: ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng chứng từ
- Cột 5: ghi số tiền phát sinh bên Có TK111 đối ứng với các TK liên quan
theo chứng từ
- Cột 6,7,8: ghi số tiền của các TK ghi Nợ đối ứng với bên Có TK111
- Cột 9: ghi số hiệu TK ghi Nợ ít phát sinh đối ứng với Có TK111
Cuối mỗi tháng kế toán tiến hành cộng số phát sinh trong tháng. là căn cứ
để ghi vào sổ cáI TK
*Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến
tiền gửi ngân hàng
+ Cơ sở lập: căn cứ vào các giấy báo nợ, giấy báo có để ghi vào sổ tiền gửi
ngân hàng
20 20
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
Sổ tiền gửi ngân hàng
Nơi mở tàI khoản giao dịch:
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
SH NT Gửi vào Rút ra Còn lại
1 2 3 4 5 6 7
Sddk
Sdck
+ Phơng pháp lập: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nh : giấy báo có giấy
báo nợ kế toán tiến hành ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng. Mỗi nơi mở tài
khoản giao dịch đợc theo dõi trên một sổ riêng biệt và đợc ghi nh sau:

- Cột 1,2,3: ghi ngày tháng ghi sổ, số hiệu và ngày tháng của chứng từ
- Cột 4:ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế theo từng chứng từ
- Cột 5: ghi số tiền gửi vào ngân hàng(căn cứ vào giấy báo có)
21 21
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
- Cột 6: ghi số tiền rút chi tiêu qua ngân hàng(căn cứ vào giấy báo nợ)
- Cột 7: ghi số tiền còn gửi ở ngân hàng cuối kỳ
Cuối tháng cộng tổng số tiền gửi vào và rút ra chi tiêu trên cơ sở đó tính số
tiền còn gửi ở ngân hàng để chuyển sang tháng sau, số liệu này đợc đối
chiếu với ngân hàng. sổ tiền gửi ngân hàng là căn cứ để ghi vào sổ nhật ký
tiền gửi ngân hàng
*Sổ nhật ký thu tiền gửi ngân hàng:
+ Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tàI chính liên quan đến bên Nợ
TK112
+ Cơ sở lập: căn cứ vào sổ tiền gửi ngân hàng cùng các chứng từ gốc khác
Nhật ký thu tiền gửi nhân hàng
Năm .
NTGS Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ
TK112
Ghi Có các TK liên quan
SH NT 111 511 TK khác
Số tiền SH
1 2 3 4 5 6 7 8 9
22 22
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
+Phơng pháp ghi: căn cứ vào sổ tiền gửi ngân hàng kế toán ghi vào sổ nhật
ký thu tiền gửi ngân hàng nh sau
- Cột 1,2,3: ghi ngày tháng ghi sổ, số hiệu và ngày tháng của chứng từ
- Cột 4: ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng chứng
từ

- Cột 5: ghi tổng số tiền phát sinh bên Nợ TK112 đối ứng với bên Có các
TK liên quan
- Cột 6,7,8,9: ghi số hiệu và số tiền của các TK ghi Có đối ứng với Nợ TK
112
Nhật ký thu tiền gửi ngân hàng là căn cứ để ghi vào sổ cáI TK liên quan
*Sổ nhật ký chi tiền gửi ngân hàng:
+ Dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tàI chính phát sinh liên quan đến
bên Có TK 112
+ Cơ sở lập: căn cứ vào sổ tiền gửi ngân hàng cùng các chứng từ gốc để
phản ánh vào nhật ký chi tiền gửi ngân hàng
23 23
Sinh viªn:TrÞnh ThÞ L¬ng Líp K01G

24 24
Sinh viên:Trịnh Thị Lơng Lớp K01G
Nhật ký chi tiền gửi ngân hàng
Năm .
NTGS Chứng từ Diễn giải Ghi Có
TK112
Ghi Nợ các TK liên quan
SH NT 111 331 TK khác
Số tiền SH
1 2 3 4 5 6 7 8 9
+ Phơng pháp ghi: căn cứ vào sổ tiền gửi ngân hàng cùng các chứng từ gốc
khác để phản ánh vào nhật ký chi tiền nh sau:
- Cột 1,2,3: ghi ngày tháng ghi sổ, số hiệu và ngày tháng của chứng từ
- Cột 4: ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng chứng
từ
- Cột 5: ghi tổng số tiền phát sinh bên CóTK112 đối ứng với bên Nợ các
TK liên quan

- Cột 6,7,8,9: ghi số hiệu và số tiền của các TK ghi Nợ đối ứng với Có TK
112
Nhật ký chi tiền gửi ngân hàng là căn cứ để ghi vào sổ cáI TK liên quan
2.Kế toán tiền lơng
2.1.Quy trình hạch toán tiền l ơng ở công ty TNHH TM
và DV SAO MAI II.
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công của các bộ phận kế toán tiền lơng
lập bảng thanh toán tiền lơng của toàn công ty.
25 25

×