Tải bản đầy đủ (.doc) (188 trang)

nguvan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 188 trang )

Ngày soạn:15/08/2010
Ngày dạy:16/08/2010 ( 9A; 9B)

Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh
( Lê Anh Trà )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến Thức:
Vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân
tộc và tinh hoa văn hóa thế giới, giữa giản dị và thanh cao.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng các phơng thức biểu đạt: Thuyết minh, Bình luận, liệt kê so
sánh để làm tăng hiệu quả thuyết phục.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dỡng rèn luyện và học tập
theo gơng Bác Hồ.
B.Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo về chủ tịch HCM, Tranh ảnh, giáo án
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài : Kiểm tra sách vở, chuẩn bị bài ở nhà của HS
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: h ớng dẫn tìm hiểu chung
GV gọi HS đọc các từ chú thích .
GV đọc mẫu văn bản và gọi HS đọc tiếp.
? Văn bản thuộc kiểu VB nào? tác giả sử
dụng PT biểu đạt nào?
? Tìm bố cục của bài văn?
Hoạt động 2:
h ớng dẫn tìm hiểu chi tiết
? Đọc thầm đoạn 1 cho biết Lê Anh Trà đã
giới thiệu vốn tri thức văn hóa của Bác Hồ


nh thế nào?
- HS trình bày
- GV nhận xét
I.Tìm hiểu chung:
1. Đọc, l u ý từ khó :1,3,4,9
HS đọc.
2. Kiểu loại: - VB nhật dụng
- Thuyết minh + BL
3. Bố cục: 2 phần
- Từ đầu => Hiện đại: (vốn tri thức văn hóa
của chủ tịch HCM?
- Còn lại : lối sống chủ tịch HCM
Tg là ngời giới thiệu trình bày các vẻ đẹp về
tri thức và lối sốngcủa HCM bày tỏ niềm kính
phục và tự hào.
II. Tìm hiểu chi tiết :
1.Vốn tri thức văn hóa của CT. HCM
- Vốn tri thức văn hóa của CT HCM hết sức
sâu rộng. Trong suốt cuộc đời họat động CM
đầy gian nan vất vả, ngời đã đi qua nhiều nơi,
tiếp súc với nhiều nền văn hóa phơng tây, am
hiểu nhiều về các dân tộc trên thế giới.
-Ngời nói viết thạo nhiều thứ tiếng nớc
ngoài Là công cụ giao tiếp quan
trọng.
- Đi nhiều nơi, ghé lại nhiều hải cảng, thăm
các nớc á, âu, Phi, Mỹ
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
1
Hoạt động 3: cũng cố dặn dò

GV giao Bài tập:
+ Soạn phần tiếp theo
- Ngời đã làm nhiều nghề
- Học hỏi nghiêm túc toàn diện, vừa tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa phê phán
những hạn chế, tiêu cực của chủ nghĩa t
bản.
Ngời nói viết thạo nhiều thứ tiếng nớc ngoài
Là công cụ giao tiếp quan trọng.
- Đi nhiều nơi, ghé lại nhiều hải cảng, thăm
các nớc á, âu, Phi, Mỹ
- Ngời đã làm nhiều nghề
- Học hỏi nghiêm túc toàn diện, vừa tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa phê phán
những hạn chế
V. Cũng cố giao bài tập h ớng bài mới
GV khái quát bài học
- Nắm vốn tri thức trong phong cách HCM -
Đọc và soạn phần tiếp (Giữa giản dị và
thanh cao trong phong cách Hồ Chủ Tịch).
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
===============**===============
Tiết 2: Phong cách Hồ Chí Minh ( Tiếp)
( Lê Anh Trà )
A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến Thức:
-Nắm đợc phong cách HCM trong lối sống đó là sự biểu hiện giữa giản dị và thanh cao.
2. Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng các phơng thức biểu đạt: Thuyết minh, Bình luận, liệt kê so sánh để
làm tăng hiệu quả thuyết phục.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dỡng rèn luyện và học tập theo g-
ơng Bác Hồ.
B.Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo về chủ tịch HCM, giáo án
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài : Hãy cho biết vốn tri thức của bác nh thế nào ? do đâu mà có?
* Tổ chức dạy bài mới: (GV Khái quát ND tiết trớc)
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh
hoạt của Bác trên những khía cạnh nào?
Mỗi khía cạnh có những biểu hiện cụ thể
nào?
2. Lối sống của CT Hồ Chí Minh.
- Chủ tịch Hồ Chí Minh có lối sống vô cùng
giản di:
+ Nơi ở nơi làm việc: đơn sơ ( chiếc nhà sàn
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
2
- HS trình bày
- GV nhận xét
GV bình: Bằng phơng pháp thuyết minh, liệt
kê, Anh Trà cho ta thấy Bác Hồ có lối sống
vô cùng giản dị,trong sáng, thanh cao nh Tố
Hữu đã từng viết:

Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bền bỉ đậm đà
? Phần cuối văn bản tác giả đã dùng phơng
pháp thuyết minh nào?
?Tại sao nói lối sống của Bác Hồ là sự kết
hợp giữa giản dị và thanh cao?
- HS trình bày
- GV nhận xét
GV bình: Lê Anh Trà đã bình luận rất
chặt chẽ, chính xác lối sống giản dị của
Bác không phải là lối sống tự thành
thánh hóa, khác đời, khác ngời mà đó
là một quan
niệm thẩm mỹ về cuộc sống Sống giản dị
trong sáng, tâm hồn thoải mái không toan
tính, không vụ lợi, không ham muốn về vật
chất thanh cao hạnh phúc.
?Bài Phong cách Hồ Chí Minh đã cung cấp
thêm cho em những hiểu biết nào về Bác?
- HS thảo luận trình bày
- GV chốt kiến thức cơ bản
Hoạt động 3: h ớng dẫn tổng kết
?Để làm nổi bật phong cách HCM, Lê Anh
Trà đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào?
- HS trình bày
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 4: h ớng dẫn luyện tập
GV hớng dẫn HS làm bài tập
Em học tập đợc điều gì qua phong cách Hồ

Chí Minh?
bằng gỗ bên cạnh cái ao làm cung điện;
chiếc nhà sàn nhỏ ấy chỉ vẻn vẹn có vài
phòng tiếp khách, hội họp, những đồ đạc
đơn sơ )
+ Trang phục: giản dị ( Dộ quần áo bà la
môn, chiếc áo chấn thủ, đôi dép lốp; t trang
ít ỏi, một chiếc va li con, vài bộ quần áo, vài
vật kỉ niệm
+ ăn uống: đạm bạc ( Cá kho, rau luộc. da
gém, cà muối, cháo hoa.. Đó những món ăn
dân tộc, dân dã làng quê)
- Tác giả dùng phơng pháp thuyết minh so
sánh kết hợp v ới bình luận: tôi dám chắc
không có 1
+ So sánh Bác Hồ với các vị Vua ngày trớc
+ So sánh Bác Hồ với các vị hiền triết xua nh
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bĩnh Khiêm:
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao
Nổi bật lối sống giản dị, thanh cao, trong
sáng. Đó là lối sống di dỡng tinh thần
lối sống đem lại hạnh phúc thanh cao cho
tầm hồn và thể xác. Lối sống tự nhiên giản
dị, rễ gần gũi, không xa lạ mọi ngời đều có
thể gần, có thể học tập.
III. Tổng kết và luyện tập
1.Nội dung: Sự kết hợp hài hòa giữa truyền
thống văn hóa dân tộc với tinh hóa văn hóa
nhân loại, giữa giản dị và thanh cao

Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
2. Nghệ thuật:
+ Tự sự bình luận TM
+ Chọn lọc các chi tiết tiêu biểu
+ Ngôn gnữ nhẹ nhàng, tự nhiên
+ Dùng nhiều từ Hán Việt
* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:
Gợi ý:
+ Học tập tốt
+ Học tập tiếp thu, hội nhập trên cơ sở chọn
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
3
Hoạt động 5: cũng cố dặn dò
GV giao Bài tập:
+ Phát biển cảm nhận của em về phong
cách Hồ Chí Minh.
+ Soạn bài tiếp theo
lọc
+ Có ý thức giữ gìn truyền thống văn hóa
dân tộc
+ Kết hợp văn hóa dân tộc với văn hóa nhân
loại
V. Cũng cố giao bài tập h ớng bài mới
GV khái quát bài học
- Nắm vẻ đẹp trong phong cách HCM
( Truyền thống văn hoá dân tộc với văn hoá
nhân loại, Giữa giản dị và thanh cao).
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
===============**===============
Ngày soạn:15/08/2010
Ngày dạy:17/08/2010.( 9A)
18/08 /2010( 9B)
Tiết 3: Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến Thức:
- Học sinh nắm đợc nội dung phơng châm về lợng, phơng châm về chất. Biết vận
dụng phơng châm này trong giao tiếp.
- Qua đó củng cố kiến thức đã học ở lớp 8 về hội thoại.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng các PC hội thoại trong giao tiếp.
3. Thái độ: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách có văn hoá.
B.Chuẩn bị: Tài liệu tham khảo . + SGK, SGV, soạn bài.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài : - Kiểm tra vở, sách, việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: H ớng dẫn Ph ơng châm về l -
ợng
? GV Xét 2 ví dụ SGK cho biết câu hỏi và
câu trả
lời của các đối tợng có điều gì không bình
thờng?
- HS trình bày
- GV nhận xét

? Vậy nếu là em, em sẽ hỏi và trả lời
nh thế nào?
I. Ph ơng châm về l ợng .
Xét ví dụ: SGK
1. Cận học bơi ở đâu vậy? ( hỏi địa điểm )
nh ở bể bơi nào, sông biển)
2. Dĩ nhiên là ở d ới n ớc chứ còn ở đâu.
Không đúng nội dung
Tớ tập bơi ở con sông đầu làng, ở bể bơi Sao
Mai
3. Lợn cới thừa
4. Từ lúc tôi mặc cái áo mới
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
4
Đây chính là yếu tố gây cời. Vì cả hai
nhân vật đều nói nhiều hơn những gì cần
nói.
- Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây
không?
- HS trình bày
- GV chốt ý (kiến thức )
? Em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
Hoạt động 2: H ớng dẫn Ph ơng châm về
chất
- Gọi học sinh đọc vn bản.
?Truyện cời phê phán thói xấu nào? Trong
giao tiếp cần tránh điều gì?
HS trình bày
? Nu không bit chc bn mình ngh hc
thì em sẽ tr li vi thy cô v b n bố l

bn y ngh hc vỡ m không?
- HS trình b y
? Vy nu cn nói iu ó m ng i nghe
bit c thông tin y không chc chn,
cn khim chng thì s nói th n o?
-HS trình bày, GV nhận xét .
? Vậy em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: H ớng dẫn luyện tập
GV hớng dẫn học sinh giải quyết bài tập
(SGK).
* BT1:
GV: Khi giao tiếp chúng ta nên nhớ nói có
nội dung, đúng yêu cầu giao tiếp, không
thừa, không thiếu.
* BT2:
* BT3:: (SGK) Học sinh đọc văn bản, thảo
luận.
- Cụm từ : Ruồi có nuôi đợc không?
Không tuân thủ phơng châm về lợng.
Hoạt động 4: cũng cố dặn dò

Khi giao tiếp phải nói có nội dung, đúng
yêu cầu giao tiếp, không thừa, không thiếu.
Ghi nhớ: SGK.
II. Ph ơng châm về chất :
1. Xét ví dụ: Quả bí khổng lồ
- Quả bí to bằng cái nhà : không có thật.
- Cái nồi to bằng cái đình làng
Truyện phê phán tính khoác lác. Trong

giao tiếp không nên nói những điều mà
mình không tin là đáng sự thật
- Bn Lan ngh hc vỡ m rt nng
- Bn Lan ngh hc chi in t
- Bn Lan V quờ
Không th nói. Và không có bng chng
xác thc
- Nếu nói: ( Không mắc lỗi về chất)
+ Hình nh bạn Lan bị ốm. thông tin
+ Theo em nghĩ cha chính
+ Em nghe nói xác
- Hoặc để( không mắc lỗi về lợng).
+ Nh mọi ngời đều biết Chủ định
của ngời nói
+ Nh tôi đã trình bày .
Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập
* Bài tập 1 : (SGK)
a. Trâu là một loài ( gia súc) nuôi ở nhà
thừa
Vì: gia súc: thú nuôi ở nhà.
b. én là một loài chim có hai cánh
thừa
Vì : tất cả các loài chim đều có hai cánh.
* Bài tập 2 : (SGK)
a.Nói có sách mách có chứng
b.Nói dối
c.Nói mò
d.Nói nhăng nói cuội.
e.Nói trạng

Phơng châm về chất
IV. Cũng cố giao bài tập h ớng bài mới
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
5
GV giao Bài tập: - Làm bài tập 4; 5 (SGK)
- Soạn bài tiếp: Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong VB thuyết minh
GV khái quát bài học
- Nắm nội dung phơng châm về lợng và chất
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
===============**===============
Ngày soạn:16/08/2010
Ngày dạy:18/08/2010.( 9B)
18/08 /2010( 9A)
Tiết 4:
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong VB thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến Thức:
- HS hiểu và vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho văn
bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
3. Thái độ: từ việc sử dụng một số các yếu tố nghệ thuật trg VBTM,HS say mê tìm hiểu về
cuộc sống,quê hơng đất nớc.

B.Chuẩn bị: + SGK, SGV
+ Soạn giáo án
+ Tranh ảnh Vịnh Hạ Long.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài : - Kiểm tra vở, sách, việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: ôn tập văn bản thuyết
minh:
*Văn bản thuyết minh là gì? Nêu mục đích,
tính chất của văn bản thuyết minh?
- HS trình bày
- GV nhận xét
( GV bổ sung giới thiệu
* Hoạt động 2: VB thuyết minh có sử dụng
I. Ôn tập văn bản thuyết minh
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.
Nhằm trình bày, giới thiệu, giải thích
các đối tợng, sinh vật, họat động.
- Mục đích cung cấp tri thức ( hiểu biết)
về đối tợng, GT, TM.
- Tích chất: Khách quan, cảm xúc.
- Các tác phẩm thuyết minh: định nghĩa,
nêu ví dụ, số liệu, liệt kê, so sánh, phân
loại, đối chiếu
II. Văn bản thuyết minh có sử dụng yếu
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
6

yếu tố nghệ thuật.
HS đọc văn bản (SGK)
*Cho biết đối tợng cần thuyết minh là gì? đặc
điểm của đối tợng? Tác giả của văn bản, ph-
ơng pháp thuyết minh? Trong văn bản?
- HS thảo luận trình bày
- GV nhận xét bổ sung.
(GV: Các biện pháp nghệ thuật này đã
góp phần giới thiệu Hạ Long không chỉ là Đá
và Nớc mà còn là một tác giả có tâm hồn
gây hứng thú.
*Ngoài các phơng pháp thuyết minh,VB đã
sử dụng thêm một số biện pháp nghệ thụât
theo em, sử dụng biện pháp nghệ thuật có tác
dụng gì?
- HS trình bày
- GV chốt kiến thức
- HS đọc ghi nhớ SGK
tố nghệ thuật
1.Xét văn bản: Hạ Long Đá và N ớc.
- Đối tợng cần thuyết minh: Vẻ đẹp vịnh
Hạ Long
- Đặc điểm đối tợng: Sự kỳ lạ của Đá và
Nớc
- TC thuyết minh: Khách quan, chính
xác.
- P.pháp: liệt kê.
- Các biện pháp:
+ M tả: Chính nớc làm cho đá sống
dạy có tâm hồn.

+ Giải thích: vai trò của nớc nớc tạo nên
sự di chuyển và di chuyển theo mọi
cách
+ Trí tởng tợng phong phú . nhân hóa, so
sánh
- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh làm cho văn bản
thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn, lôi
cuối.
- Các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong
văn bản thuyết minh:
+ Kể chuyện
+ Tự thuật ( tự thuyết minh)
+Đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa, so
sánh
- Không lạm dụng các biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh cần đảm
bảo đúng quy trình của văn bản thuyết
minh nên sử dụng biện pháp nghệ thuật
phù hợp làm nổi bật đối tợng, gây hấp
dẫn, hứng thú trong đọc, nghe.
2. Kết luận:
* Ghi nhớ:
* Hoạt động 3: H ớng dẫn HS luyện tập
III/ Luyện tập:
* Bài tập 1 : (SGK) Cho HS đọc văn bản. HS trình bày tại chỗ
- Tích chất của văn bản TM: Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho ngời đọc,
ngời nghe tri thức khách quan về loài ruồi.
- Tính chất ấy đợc thể hiện ở các phơng pháp miêu tả cụ thể:
+ Đ/ nghĩa: Con là ruồi xanh, thuộc họ côn trùng 2 cánh

+ Phân loại: ruồi trâu, ruồi vàng, ruồi giấm
+ Nêu số liệu: 6 triệu vi khuẩn, 28 triệu vi khuẩn
T 4 T 8 19 triệu tỷ con ruồi.
+ Liệt kê: Vệ sinh, truồng lợn, nhà ăn, quán vỉa hè.
Bệnh tả, kiết lị, thơng hàn, viêm gan B
Mắt ruồi . Chân ruồi
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
7
- Bài thuyết minh có đặc điểm đặc biệt:
+ Nh là văn bản tờng thuật phiên tòa
+ Nh một câu chuyện kể về loài ruồi.
- Các biện pháp nghệ thuật: Miêu tả, kể, ẩn dụ, nhân hóa. ( loài ruồi có suy nghĩ họat động)
Các biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.
IV/ Giao bài tập về nhà.
- Làm bài tập 2 ( SGK). Bà kể chim cú kêu có ma: Ngộ nhận hồi ức tuổi thơ
- Chuẩn bị bài luyện tập thuyết minh có yếu tố nghệ thuật SGK.
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
===============**===============
Ngày soạn:17/08/2010
Ngày dạy:20/08/2010.( 9A)
20/08 /2010( 9B)
Tiết 5 :
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong VB thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến Thức:
- Giúp học sinh ôn tập củng cố, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về văn bản thuyết minh.
Nâng cao hơn thông qua việc kết hợp với các biện pháp nghệ thuật.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Tích cực sử dụng các biện pháp nghệ thuật trg thuyết minh làm tăng giá trị biểu
cảm.
B.Chuẩn bị: + SGK, SGV
+ Soạn giáo án; bảng phụ
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: + GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
+ Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn
bản TM cần chú ý những điểm gì? tác động?
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: ôn tập đề văn cụ thể:
Thuyết minh một trong số các đồ dùng sau:
- Cái quạt, cái bút, cái kéo
GV gọi HS trình bầy phần chuẩn bị ở nhà
HS trình bày
I. Nội dung ôn tập
1. Yêu cầu:
- Đối tợng TM: cái quạt
- Nội dung: + Công dụng
+ Cấu tạo
+ Chủng loại
+ Lịch sử
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
8
GV giúp học sinh lập dàn ý cho văn bản

thuyết minh cái quạt.
? Mở bài; Thân bài; kết bài phải đảm bảo
những ý nào?
- HS trình bày
- GV tổng kết
*Dùng các phơng pháp TM nào để viết văn
bản TM về cái quạt?
- HS trình bày
- GV tổng kết
Hoạt động 2: H ớng dẫn thực hành:
- GV hớng dẫn hs viết từng phần văn bản:
Mở bài; Thân bài; Kết bài
- HS tự viết.
- GV gọi 1 số học sinh trình bày
- Nhận xét các: u điểm
Khuyết điểm
- GV tổng kết
? Vậy khi đa các biện pháp ngệ thuật vào
các phần văn bản trên em thấy có tác dụng
gì? Hãy rút ra kết luận?
- HS trình bày
- GV tổng kết
Hoạt động 3: Cũng cố dặn dò:
- GV nhắc nhở HS
- Yêu cầu HS làm bài tập
- Soạn bài tiếp theo:
( Đấu tranh cho một thế giới hòa bình)
- Hình thức: Ngoài các biện pháp TM cần
vận dụng một số biện pháp nghệ thuật
làm cho văn bản hấp hẫn, sinh động, lôi

cuốn
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu chung về cái quạt.
b. Thân bài: - Lịch sử cái quạt, chủng loại.
- Cấu tạo cái quạt.
- Qui trình làm ra cái quạt ( chất liệu,
cách làm )
- Công dụng của cái quạt, bảo quản.
c. Kết bài: Cảm nghĩ chung về cái quạt
- Phơng pháp TM : Kể, tự thuật, miêu tả,
nhân hóa.
II. Thực hành
1. Phần mở bài
2. Phần kết bài
3. Viết phần thân bài.
( Chú ý đa các biện pháp ngệ thuật vào
các phần văn bản cần viết)
Rút ra kết luận chung: + Sử dụng các
biện pháp nghệ thuật trong văn bản làm nổi
bật đối tợng làm cho văn bản thêm sinh
động, hấp dẫn, gây hứng thú cho ngời đọc,
nghe.
III/ Cũng cố - giao bài tập h ớng dẫn bài
mới
- Đọc thêm các văn bản thuyết minh có sử
dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Làm bài tập ( Sách bài tập Ngữ văn).
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
===============**===============
Ngày soạn:18/08/2010
Ngày dạy:23/08/2010.( 9A)
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
9
23/08 /2010( 9B)
Tuần: 2
Tiết 6;7 :
Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
(Mác két)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS hiu c ni dung vn t ra trong vn bn: Nguy c chin tranh ht nhõn
ang e da tũan b s sng trờn trỏi t; Nhim v cp bách ca to n th nhan loi l
ngn chn nguy c ó, l u tranh cho th gii hũa bỡnh.
- Thy c ngh thut ngh lun ca tỏc gi: chng c c th, xác thc, cỏch so
sỏnh rừ r ng, gi u s c thuyt phc, lp lun cht ch.
2. Kỹ năng: Rèn luyn k nng c v phân tích v n bn.
3. Thái độ: Căm thù chiến tranh, yêu chuộng hoà bình.
B.Chuẩn bị: + SGK, SGV
+ Soạn giáo án; bảng phụ
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Em cm nhn c v p gì trong phong cách H Chí Minh?
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
Tiết 1: (tiêt:6)
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt

* Hoạt động 1: Tim hi u chung :
? nêu nhng hiu bit c bn ca em v nh
vn Mac két?
- HS trình b y
- GV b sung thêm.
Trỡnh by ụi nột v tỏc phm ca ụng?
- HS trỡnh by
- GV nhn xột b sung
GV: ( Vn bn ny Mỏc kột vit rt
cht ch, sc thuyt phc v him ha
ca chin tranh ht nhõn, thc tnh kờu gi
mi ngi u tranh cho th gii hũa bỡnh)
GV hng dn cỏch c: rừ rng rt khoỏt,
anh thộp, chỳ ý cỏc t phiờn õm, vit tt.
- 3 HS c vn bn
- GV nhn xột,
I/ Tim hi u chung :
1. Tác gi :
- Mác két sinh nm 1928 l nh v n
Co-lụm bi a, tác gi ca nhiu tiu
thuyt v t p truyn ngn theo huynh
hng hin thc, huyn o.
- T8/1986 c mi trong cuc gp g
gia nguyờn th 6 nc b n v chm
dt chin tranh, chy ua v trang, th
tiờu v khớ ht nhõn bo v an ninh th
gii.
2. Tỏc phm:
- Tỏc phm ca Mỏc kột hu ht u l
tỏc phm HT

- Ni ting nht : Trm nm cụ n
(1967)
Nhn gii thng Nụ ben vn hc 1982
õy l on trớch trong bn tham lun
ca mỏc kột c ti cuc hp mt ca 6
nguyờn th Quc gia v vic chng chin
tranh.
3. c vn bn:
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
10
* Vn bn trên thuc kiu vn bn n o?
Phng thc biu t nào?
- HS trỡnh by
GV lu ý, kim tra mt s t ng khó
* Cú th chia vn bn th nh m y on?
- HS trình b y
- GV b sung
* Hoạt động 1: tìm hi u chi tiết :
GV hớng dẫn HS xác định luận điểm của
VB
* T b cc ca vn bn em hãy nêu L c
bn ca vn bn?
- HS trình b y
- GV nhận xét
*Bằng lí lẽ và dẫn chứng nào tác giả đã làm
rõ nguy cơ của chiến tranh hạt nhân?
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
* Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác
giả?

- HS trình bày
- GV chốt kiến thức
*Qua các phơng tiện thông tin đại chúng
( đài , báo) em có biết thêm gì về nguy cơ
chiến tranh hạt nhân?
- HS thảo luận
Hết tiết 1( tiết 6 TPPCT)
4. Thể loại v n b n : Vn bn nht dng
- PT biu t: Lp lun ( Ngh lun chính
tr xã hi )
5. T khó : ( 2,3,5,6)
6. B c c : 3 on
- o n 1 : T u vn mnh th gii.
( Nguy c ca chi tranh ht nhân).
o n 2: tip xut phát ca nú ( chin
tranh ht nhân l c c k tn kém v phi
lý)
o n 3 : Cũn li (Nhim v ngn chn
chin tranh ht nhân ca con ngi)
II/ Tìm hiểu chi tiết TP:
L 1: chin tranh ht nhân l m t thim
ha khng khip ang e da to n th
lo i ng i v m i s sng trên trái t
L 2: Nhiệm vụ cấp bách là phải đấu tranh
để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, bảo vệ
thế giới hòa bình.
1. Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
+ 8/8/4986 hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân
đã bố trí khắp hành tinh.
+ Tất cả mọi ngời không trừ trẻ con, mỗi

ngời đang ngồi trên 1 thùng 4 tấn thuốc
nổ.
+ Tất cả chỗ đó sẽ nổ tung lên mọi dấu
vết trên sự sống sẽ biến hết.
Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá hủy
diệt ( Có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh
đang xoay quanh mặt trời phá hủy thế
thăng bằng của mặt trời).
- Cách vào đề trực tiếp, các lí lẽ và chứng
cứ rất xác thực đợc kết hợp với nhau dựa
trên sự tính toán khoa học. Khiến cho
đoạn văn mở đầu thu hút ngời đọc, tác
động vào nhận thức của ngời đọc về sức
mạnh ghê gớm của chiến tranh vũ khí hạt
nhân.
Chuyển tiết 2: ( tiết 7 TPPCT)
Ngày dạy:2317/08/2010.( 9A)
24/08 /2010( 9B)
Đấu tranh cho một thế giới hòa bình ( Tiếp)
(Mác két)
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu luận điểm chính của văn bản ?
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
11
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu Khái quát ND tiết trớc)
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
* Để làm rõ mọi chứng cứ này tác giả đã đa
ra những chứng cứ nào? để lập luận cho
những chứng cứ Tg đã dùng th pháp nghệ
thuật gì?

- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
- treo bảng phụ:
2. Chiến tranh hạt nhân là cực kỳ tốn
kén và phi lí.
- Bằng nghệ thuật so sánh đối lập. Tg đã
đa ra hàng lọat dẫn chứngcó trong mọi
lĩnh vực đời sống xã hội ( ytế, giáo dục,
thực phẩm) để so sánh chiến tranh hạt
nhân.
STT Các lĩnh vực đời sống xã hội Chi phí chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân
1. 100 tỷ USD để giải quyết những vấn
đề cấp bách, cứu trợ ytế, giáo dục
500 triệu trẻ em nghèo trên tg ( ch-
ơng trình UNiCEF, năm 1981).
Gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném
bom chiến lợc B1B và 7000 tênlửa vợt đại
châu ( chứa đầu đạn hạt nhân).
2. Kinh phí của chơng trình phòng bệnh
14 năm và phòng bệnh sốt rét cho 1
tỷ ngời và cứu 14 triệu trẻ em châu
phi.
Bằng giá 10 chiếc tàu san bay Ni mít
mang vũ khí hạt nhân của Mỹ dự định sản
xuất 1986 2000
3. Năm 1985 ( theo tính toán của FAO)
575 triệu ngời thiếu dinh dỡng
Gần bằng kinh phí sản xuất 149 tên lửa
MX.
4. Tiền công cụ cần thiết cho các nớc

nghèo trong 4 năm
Bằng tiền 27 tên lửa MX
5. Xóa nạn mù chữ cho toàn thế giới Bằng tiền đóng 2 tàu ngầm mang vũ khí
hạt nhân
* Qua bảng so sánh em có nhận xét gì về
lập luận và các dẫn chững mà Tg đa ra. Em
hiểu đợc gì về chiến tranh hạt nhân?
- HS trinh fbày
- GV nhận xét
( GV bình)
? Chiến tranh hạt nhân tớc đi khả năng
sống tốt đẹp của con ngời, nó đi ngợc
lí trí của con ngời. Vậy còn đối với tự
nhiên thì sao? Nó đem đến hệ quả gì?
- HS trình bày
- GV nhận xét
- Cách lập luận và đa ra dẫn chứng của Tg
hết sức toàn diện và cụ thể, đáng tin cậy.
Nhiều lĩnh vực BT của đời sống xã hội đ-
ợc so sánh với sự tốn kém của chi phí cho
chiến tranh hạt nhân.
+ Một việc làm điên rồ, vô nhân đạo, phi
lí. Nó t ớc đi khả năng làm cho đời sống
con ng ời có thể tốt đẹp hơn, đối với những
n ớc nghèo, trẻ em.
Chiến tranh hạt nhân đi ngựơc lí trí của
con ng ời . ( giá trị tố cáo )
3. Chiến tranh hạt nhân đi ng ợc lại cả lí
trí tự nhiên ( Qui luật tự nhiên).
có đợc tự nhiên phải trãi qua quá trình

tiến hóa lâu dài:
+ 880 triệu năm con bớm mới có thể biết
bay lợn.
+ 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở
+ Hàng triệu, triệu năm con ngời mới
hình thành.
- Vậy mà chỉ cần trong tích tắc của chiến
tranh hạt nhân, tất cả kết quả đó của tự
nhiên bỗng trở về điểm xuất phát ban đầu
Chiến tranh hạt nhân là hành động cực
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
12
*Đọc 2 đoạn văn cuối của văn bản.Thông
điệp quan trọng mà Mác kết gữi đến cho
con ngời là gì? Em hiểu gì?
-Về bản đồng ca của những ngời đòi hỏi
thế giới không có vũ khí và có cuộc sống
hòa bình, công bằng.
- HS thảo luận trình bày
- GV nhận xét
* Em hiểu đợc gì về thái độ của tác giả
trong văn bản và nhất là ở đoạn cuối của
văn bản
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
* Hoạt động 3: H ớng dẫn tổng kết
? Em ghi nhận đợc điều gì sau khi học văn
bản Đấu tranh ?
? Em phải làm gì để góp sức vào bản thông
điệp bản hòa ca của mọi ngời.

- HS trình bày
- GV chốt kiến thức.
? Bài vă có những nét nghệ thuật gì đặc
sắc?
- HS trình bày
- GV chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Cũng cố dặn dò:
- Phát biểu cảm nghỉ của em sau khi học
văn bản Đấu tranh ..
- Soạn và chuẩn bị bài tiếp theo.
Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)
kỳ phi lí, ngu ngốc, man rợ, đi ng ợc lại
lí trí ( phê phán, kết tội )
4.Nhiệm vụ của con ng ời trong việc
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân
- Đấu tranh cho một thế giới hòa bình,
ngăn chặn xóa bỏ nguy cơ chiến tranh hạt
nhân là nhiệm vụ cấp thiết, cấp bách của
toàn thể loài ngời. Chúng ta đến đây
là tiếng nói yêu chuộng hòa bình của nhân
dân trên Tgiới.
- Tg có thái độ tích cực vừa chỉ ra hiểm
họa của chiến tranh, tội ác của chiến tranh
vừa lên tiếng phê phán kết tội chiến tranh
hạt nhân và tha thiết kêu gọi mọi ngời đấu
tranh cho thế giới hòa bình.
III/ Tổng kết:
1. Nội dung:
- Hiểm họa của chiến tranh hạt nhân đang
đe dọa tính mạng của toàn thể loài ngời

trên trái đất.
- Chiến tranh hạt nhân cực kỳ tốn kém,
phi lý, vô nhận đạo ( đi ngợc lại sự phát
triển của thế giới).
- Phải đấu tranh, ngăn chặn chiến tranh
bảo vệ hòa bình cho các dân tộc trên thế
giới.
2. Nghệ thuật:
- Bài viết giàu sức thuyết phục, gây ấn t-
ợng mạnh vì Tg đã đa ra những chứng cứ
từ đời sống và các lĩnh vực khoa học có
liên quan, nhiều số liệu so sánh lập luận
chặt chẽ.
- Cách nói thông minh, đầy trí tuệ, giàu
cảm xúc.
* Ghi nhớ: SGK
IV/ Cũng cố - giao bài tập h ớng dẫn bài
mới
- GV khái quát nội dung chính của VB
- Tìm hiểu nghệ thuật lập luận của tác giả
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
===============**===============
Ngày soạn:20/08/2010
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
13

Ngày dạy:24/08/2010.( 9B)
25/08 /2010( 9A)
Tuần: 2
Tiết 8: Các phơng châm hội thoại
( tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Nắm đợc ND của các PC hội thoại: quan hệ, cách thức, lịch sự
2. Kỹ năng Rèn luyện các phơng châm hội thoại trong giao tiếp.
3. Thái độ: ứng sử trong giao tiếp
B.Chuẩn bị: + SGK, SGV
+ Soạn giáo án; bảng phụ
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Em Có mấy phơng châm hội thoại? Thế nào là phơng châm về lợng và
về chất?
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:Tìm hiểu ph ơng châm
quan hệ
GV dùng bảng phụ ( đèn chiếu)
? Em hiểu thế nào về thành ngữ: Ông nói gà,
bà nói vịt?
? Em thử tởng tợng điều gì sảy ra nếu xuất
hiện tình huống hội thoại nh vậy?
-HS thảo luận trình bày ý tởng
Vậy em rút ra bài học gì khi giao tiếp
- HS trình bày
- GV chốt kiến thức
Muốn câu nói tuân thủ phơng châm quan hệ

thì cần phải làm gì?
- HS trình bày
- GV bổ sung
GV: Nh vậy cần trả lời của Huệ không cùng
đề tài với câu nói của Hơng nhng nếu nh vậy
chỉ mới xét nghĩa tờng mình
( còn gọi là hiển ngôn). Còn nghĩa hàm ẩn
thì lại cùng đề tài vì Huệ và Hơng hiểu lời
giao tiếp của nhau.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu ph ơng châm
cánh thức
Em hiểu nghĩa của 2 thành ngữ đó nói gì?
- HS trình bày
- GV nhận xét
Cách nói nh vậy ảnh hởng nh thế nào đến
giao tiếp?
I/ Ph ơng châm quan hệ .
1. Xét ví dụ: SGK
- Thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt.
Ông nói 1 đằng không khớp với nhau
Bà nói 1 nẻo , không hiểu nhau
( lạc đề )
2. kết luận:
=> Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp tránh nói lạc đề (phơng châm qua
hệ)
- Khi giao tiếp ngời nhận tin phải nắm đợc
nghĩa thực của câu nói ở ngời phát tin thì
giao tiếp mới có hiệu quả.
VD:

Hơng: Huệ ơi đi chơi nào
Huệ: Năm phút nữa mẹ tớ mới về
II/ Ph ơng châm cách thức
1. Ví dụ:
- Thành ngữ:
+ Dây cà ra dây muống: nói dài dòng, rờm

+ lúng túng nh ngời ngậm hạt thị: nói ấp
úng, không thành lời, không rành
mạch.
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
14
- HS trình bày
Có thể hiểu theo những cách nào?
- HS trình bày
- GV bổ sung
Qua đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
- HS trình bày
- GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Ph ơng châm lịch sự
HS đọc truyện SGK
* Vì sao ngời ăn xin và cậu bé đều cảm thấy
mình đã nhận đợc từ ngời kia 1cái gì đó?
- HS trình bày
- GV nhận xét
Vậy em rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
- HS trình bày
- GV chốt kiến thức
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: h ớng dẫn luyện tập:

GV hớng dẫn HS giải quyết các bài tập
( SGK). Sau mỗi bài tập khắc sâu và nhấn
mạnh ý.
*BT1 (SGK) : HS trình bày tại chỗ.
- HS nhận xét bổ sung
- GV tổng kết
* BT2(SGK): HS trình bày tại chỗ
- HS nhận xét bổ sung
- GV tổng kết
* BT3 (SGK) : phát phiếu cho HS điền từ
- HS nhận xét bổ sung
Làm cho ngời nghe khó hiểu, khó tiếp
nhận, hoặc hiểu không đúng nội dung
truyền đạt giao tiếp không đạt hiệu quả.
- Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy.
+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông
ấy về truyện ngắn
+ Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn mà ông ấy sáng tác.
+ Tôi đồng ý với những nhận định của các
bạn về truyện ngắn của ông ấy.
2. Kết luận
Khi giao tiếp cần chú nói ngắn gọn,
rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.
III/ Ph ơng châm lịch sự .
1. Xét ví dụ: SGK
- Tuy cả 2 đều không có của cải tiền bạc nh-
ng cả 2 đều cảm nhận đợc tình cảm mà họ
đã dành cho nhau. Đặc biệt là tình cảm của

Cậu bé với ông lão ăn xin.
+ Ông lão đã quá già
+ đôi mắt đỏ hoe bần cùng
+ nớc mắt giàn giụa nghèo khổ
+ môi tái nhợt rách rới
+ Quần áo tả tơi
- Cậu bé không hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh
mà vẫn có thái độ và lời nói hết sức chân
thành, thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến
ngời khác
2. Kết luận
Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng ng ời
khác.
* Ghi nhớ: SGK
IV/ Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Những câu tục ngữ đó khẳng định vai trò
của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên ta
trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch
sự, nhã nhặn.
- Uốn câu: không ai dùng vàng ( Kim loại
quí hiếm) để uốn lỡi câu.
- Tìm thêm một số câu TN, ca dao khác.
2. Bài tập 2:
- Phép tu từ vựng có liên quan có liên quan
trực tiếp với phơng châm lịch sự là phép nói
giảm, nói tránh.
Ví dụ: + Bức tranh này anh vẽ xấu
+ Bức tranh này anh vẽ cha đẹp
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm

15
- GV tổng kết
*BT4 (SGK) cho HS trình bày
- HS khác nhận xét
- GV tổng kết
Hoạt động 5: Cũng cố dặn dò
- GV dặn dò HS: Nắm vững nội dung của các
phơng châm hội thoại:
+ Phơng châm về lợng
+ Phơng châm về chất
+ Phơng châm chỉ quan hệ
+ Phơng châm cach thức
+ Phơng châm lịch sự.
3. Bài tập 3:
a. Nói mát - >Phơng châm lịch sự
b.Nói hớt
c.Nói móc - >Phơng châm cách thức
d.Nói leo
c.Nói ra đầu ra đũa
4. Bài tập 4:
- Đôi khi ngời nói phải trình bày:
a.Nhân tiện đây xin hỏi: hỏi không đúng đề
tài 2 ngời đang trao đổi.
b.Tôi nói điều này có gì không phải: nói
điều mà có thể làm tổn thơng ngời nghe
c.Đừng nói leo: không tuân thủ phơng
châm hội thoại
V/ Cũng cố - giao bài tập h ớng dẫn bài
mới
- GV khái quát nội dung chính

- Làm bài tập SBT ở nhà
- Chuẩn bị bài tiếp theo:
Sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
===============**===============
Ngày soạn:22/08/2010
Ngày dạy:25/08/2010.( 9B)
25/08 /2010( 9A)
Tiết 9:
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc văn bản thuyết minh có khi còn kết hợp với các yếu tố miêu tả thì văn bản mới
hay.
- Củng cố các kiến thức trong văn bản thuyết minh
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thuyết minh có sự kết hợp các yếu tố MT, BPNT
3. Thái độ: Tích cc sử dụng yếu tố miêu tả
B.Chuẩn bị: + SGK, SGV
+ Soạn giáo án;
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Làm cách nào để bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn ngời đọc.
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm

16
- Theo em đoạn văn thuyết minh sau có những biện pháp nghệ thuật nào?
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong VBTM
HS đọc văn bản SGK
* Giải thích nhan đề văn bản? Xác định
những câu văn TM về đặc điểm tiêu biểu của
cây chuối?
- HS trình bày
- GV nhận xét
*Hãy chỉ ra những câu văn có yếu tố
miêu tả?
- HS trình bày
* Nêu tác dụng của việc sử dụng các yếu tố
miêu tả?
* Theo em có thể bổ sung những gì cho văn
bản TM này?
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
- HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: h ớng dẫn luyện tập
GV hớng dẫn HS làm bài tập.
* BT1 (SGK): Bổ sung cho hoàn thiện các
câu văn:
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
I/ Tìm hiểu ytố miêu tả trong VB TM
1. Nhan đề của văn bản:

Cây chuối trong đời sống Việt nam.
Vai trò của cây chuối đối với đời sống vật
chất và tinh thần của ngời Việt Nam từ xa
đến nay.
2. Thuyết minh:
- Hầu hết ở nông thôn Việt Nam nhà nào
cũng trồng chuối
- Cây chuối là thức ăn quả
- Quả chuối là một món ăn ngon
( gt các loại chuối, công dụng )
- Chuối thờ bao giờ cũng nguyên nải
3. Miêu tả:
- Đi khắp cây chuối thân mềm vơn lên
nh những trụ cột nhẫn bóng, tỏa ra vòm tán
lá xanh tơi che rợp từ vờn tợc đến núi rừng
- Chuối mọc vô tận.
- Chuối trứng quốc không phải là quả tròn
nh trứng quốc mà khi chín vỏ chuối có
những vết lốm đốm nh vỏ trứng quốc
Làm nổi bật đối tợng TM, gây ấn tợng.
- Phân loại chuối: + Chuối tây
+ Chuối hột
+ Chuối tiêu
+ Chuối ngự
- Thân cây chuối: gồm nhiều lớp bẹ.
- Lá chuối: tán lá to có cọng ở giữa.
- Nõn chuối: màu xanh
- Bắp chuối: màu hồng, có nhiều lớp bẹ
- Gốc có củ và rễ.
* Ghi nhớ: SGK

II/Luyện tập
1. Bài tập 1: Bổ sung cho hoàn thiện các
câu văn:
- Thân cây chuối có hình dáng thẳng, tròn
nh một cái cột trụ mọng nớc gợi ra một cảm
giác mát mẽ rễ chịu.
- Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong cong dới
ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần
phật nh mời gọi ai đó trong đêm khuya
thanh vắng.
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mền mại, vừa
thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ ám ảnh
ngời xa quê.
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
17
* BT2 (SGK): HS đọc thầm tìm yếu tố miêu
tả.
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
* Hoạt động 3: Cũng cố dặn dò:
- Nắm vững tác dụng của yếu tố miêu tả trong
văn bản TM. Không lạm dụng MT.
- Làm bài tập 3(SGK): Xác định câu văn
miêu tả
- Quả chuối chín vàng vừa bát mắt, vừa dậy
lên mùi thơm ngon ngọt lịm.
2. Bài tập 2: tìm yếu tố miêu tả.
- Tách là loại chén uông nớc của tây, nó có
tai.
- Chén của ta không có tai.

- Khi mời ai uống trà mà uống rất nóng
III/ Cũng cố - giao bài tập h ớng dẫn bài
mới
- GV khái quát nội dung chính
- Làm bài tập SBT ở nhà
- Chuẩn bị bài tiếp theo:
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
===============**===============
Ngày soạn:24/08/2010
Ngày dạy:27/08/2010.( 9A)
27/08 /2010( 9B)
Tiết 10:
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:- Tiếp tục củng cố về văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Tích cực sử dụng ytố MT trong VB thuyết minh
B.Chuẩn bị: + SGK, SGV
+ Soạn giáo án;
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau và cho biết các yếu tố miêu tả có tác dụng gì ?
(văn bản)

* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: kiểm tra chuẩn bị của HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
Xác định và nêu yêu cầu của đề bài?
- HS trình bày
I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lâp dàn ý.
1. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Thuyết minh
- Nội dung TM: Con trâu ở làng quê VN
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
18
* Tìm ý và xắp xếp ý cho bài văn?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét bổ sung
* Hoạt động 3: h ớng dẫn luyện tập
* HS dựa vào dàn ý để viết thành từng đoạn
văn. GV chia tổ nhóm cho HS làm việc.
- GV gọi từng tổ nhóm HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung.
Ví dụ : Đoạn mở bài:
Từ bao đời nay hình ảnh con trâu lầm lũi kéo
cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen
thuộc, gần gủi, gắn bó với ND VN. Vì thế mà
con trâu có khi còn trở thành ngời bạn tâm
tình của ngời ND Trâu ơi ta bảo trâu này
* Hoạt động 4: Cũng cố dặn dò:
- Nắm vững kiến thức cơ bản về việc sử dụng
ytố MT trong VB thuyết minh.
GV yêu càu HS viết thành bài hoàn chỉnh

2. Tìm ý, lập dàn ý:
* Mở bài:
- Giới thiệu về con trâu ở làng quê VN
* Thân bài:
- Con trâu trong đời sống vật chất:
+ Là tài sản lớn của ngời ND (kéo xe cày
bừa con trâu là đầu cơ nghịêp)
+ Là công cụ lao động quan trọng
+ Là nguồn cung cấo thực phẩm đồ mỹ
nghệ.
- Con trâu trong đời sống tinh thần:
+ Gắn bó với ngời ND nh ngời bạn thân
thiết, gắn bó với tuổi thơ.
+ Trong các lễ hội đình đám.
* Kết bài:
- Tình cảm của ngời ND đối với con trâu
II/ Luyện tập
1. Viết đoạn văn
- Đoạn mở bài:
- Đoạn thân bài: .
- Đoạn kết bài:
2. Nhận xét dánh giá:
- Ưu điểm
- Nhợc điểm
III/ Cũng cố - giao bài tập h ớng dẫn bài
mới
- Làm bài tập SBT ở nhà
- Chuẩn bị bài tiếp theo:
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
===============**===============
Ngày soạn:28/08/2010
Ngày dạy:30/08/2010.( 9A)
30/08 /2010( 9B)
Tuần: 3
Tiết 11,12:
Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
A. Mục tiêu cần đạt:
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
19
1. Kiến thức:
- Giúp HS thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng Quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ
em.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xắp xếp các luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Sự nhận thức đúng đắn về ý thức nhiệm vụ của XH và bản thân đối với nhiệm
vụ bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
B.Chuẩn bị: + SGK, SGV
+ Soạn giáo án;
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cảm nghĩ của em về: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
- Kể những nguy cơ mang tính chất hoàn cầu hiện nay.

* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
GV hớng dẫn cách đọc. ( mạch lạc, rõ ràng,
khúc triết từng mục)
- HS đọc nhận xét
- GV đọc 1 đoạn.
GV kiểm tra một số từ khó
* Văn bản trên thuộc kiểu loại nào? Phơng
thức biểu đạt?
- HS trình bày
*VB có mấy phần? Căn cứ vào mục đề cho
biết ính chặt chẽ hợp lí của bố cục?
- HS trình bày
- GV nhận xét và bổ sung thêm.
GV:(Chúng ta sẽ tập trung làm rõ 3 phần:
Thực trạng trẻ em trên thế giới, Điều kiện
thuận lợi để thực hiện nhiệm vụ, Những
nhiệm vụ cụ thể)
* ở 2 đoạn đầu nêu lên vấn đề về quyền sống
và phát triển của trẻ em là lời khẳng định
tuyên bố. ấy vậy mà thực trạng trẻ em trên
thế giới thì thế nào? có đúng nh lời khẳng
định ở 2 đoạn văn ?
- HS thảo luận trình bày suy nghĩ
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết
* Em nhận thức đợc điều gì về tình trạng trẻ
em trên thế giới?
I/ Tìm hiểu chung
1. Đọc, l u ý từ khó .

( 3, 4, 5 ,6, 7 )
2 . Kiểu văn bản:
- VB nhật dụng
- Nghị luận chính trị, xã hội.
3. Bố cục : 3 phần
- Sau 2 đoạn đầu: Khẳng định quyền đợc
sống, đợc phát triển của mọi trẻ em trên thế
giới và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy
quan tâm đến vấn đề này. ( Nêu vấn đề)
- P1: Sự thách thức ( Nêu lên những thực tế
những con số về cuộc sống khổ cực trên
nhiều mặt về tình trạng bị rơi vào hiểm họa
của nhiều trẻ em trên thế giới hiện nay ).
- P2: Cơ hội ( Khẳng định những điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng Quốc tế đẩy
mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em).
- P3: Nhiệm vụ ( Xác định nhiệm vụ cụ thể
của từng Quốc gia và cả cộng đồng Quốc tế
cần làm vì sự sống còn, phát triển của trẻ
em. Những nhiệm vụ ó tính cấp bách đợc
nêu cụ thể, thực tế).
II/ Tìm hiểu chi tiết TP.
1. Thực trạng trẻ em trên thế giới ( Sự
thách thức)
- Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, của
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
20
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung
* Với thực trạng nh vậy, tại sao tác giả lại

đặt tên là sự thách thức?
- HS trình bày
- GV chốt ý.
* Dựa vào cơ sở nào? Bản tuyên bố cho rằng
cộng đồng quốc tế có cơ hội thực hiện đợc
cam kết vì trẻ em?
- HS trình bày
- GV nhận xét.
Hết tiết 1( Tiết 11: TPPCT)
sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc chiếm
đóng và thôn tính của ngời nớc ngoài.
- Nạn nhân của đói nghèo, khủng hoảng
kinh tế, của tình trạng vô gia c, dịch bệnh
mù chữ, môi trờng xuống cấp
- Nạn nhân của suy dinh dỡng và bệnh tật.
Trẻ em thế giới bị rơi vào hiểm họa của
cuộc sống, chịu đựng nhiều nỗi khổ cực, bất
hạnh. Ngững con số thống kê rất có sức
nặng : + Vô số trẻ em/ mỗi ngày.
+ Hàng triệu trẻ em/ mỗi ngày
+ Có tới 40 000 trẻ em/ mỗi ngày
Những con số biết nói ấy thực sự là lời nói
cảnh báo đối với nhân loại.
- Tg dùng phơng pháp đòn bẩy: hiện
thực càng đợc chỉ rõ bao nhiêu thì những
vấn đề đặt ra càng đợc quan tâm bấy nhiêu.
Chuyển tiết 2: ( Tiết 11: TPPCT)
Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em ( Tiếp)
* ổn định tổ chức:

* Kiểm tra bài cũ: ? Em nhận thức đợc điều gì về tình trạng trẻ em trên thế giới?
* vào tiết 12:
Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: KQ nội dung tiết tr ớc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện
và nhiệm vụ
* Dựa vào cơ sở nào? Bản tuyên bố cho rằng
cộng đồng quốc tế có cơ hội thực hiện đợc
cam kết vì trẻ em?
- HS trình bày
- GV nhận xét.
* Trình bày suy nghĩ của em về điều kiện đất
nớc ta hiện nay?
- HS thảo luận
- GV bổ sung
- GV khái quát nội dung tiết 11
- Chuyển tiếp sang tiét 12
2. Những điều kiện thuận lợi ( cơ hội )
- Các nớc có đủ phơng tiện và kiến thức để
bảo vệ sinh mệnh của trẻ em, loại trừ đợc
một phần rất lớn những khổ đâu của các em.
- Công ớc Qtế và quyền trẻ em tạo ra 1 cơ
hội để trẻ em đợc thực sự tôn trọng ở khắp
nơi trên thế giới.
- Bầu không khí chính trị của các nớc đợc
cải thiện tạo ra sự hợp tác và đoàn kết Qtế
đẩy nền kinh tế thế giới phát triển
+ Nớc ta có đủ phơng tiện và kiến thức
( thông tin, ytế, trờng học) để bảo vệ sinh
mệnh của trẻ em.

+ Trẻ em nớc ta đợc chăm sóc và tôn trọng (
Các lớp học, mầm non, phổ cập tiểu học
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
21
* Theo dõi phần nhiệm vụ của cộng đồng
Qtế. Tóm tắt những nhiệm vụ cụ thể?
- HS liệt kê nhiệm vụ
* Em có nhận xét gì về những nhiệm vụ và
biện pháp mà bản tuyên bố đã nêu?
- HS trình bày
- GV chốt ý.
*Qua bản tuyên bố em nhận thức nh thế nào
về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm
sóc trẻ em về sự quan tâm của cộng đồng Qtế
đối với vấn đề này.
- HS thảo luận
- GV nhận xét, KL.
* Hoạt động 3: H ớng dẫn tổng kết
*Qua bản tuyên bố em nhận thức thế nào về
tầm quan trọng bảo vệ chăm sóc trẻ em?
- HS trình bày
- GV chốt KT
trên phạm vi cả nớc, bệnh viện nhi, Nhà văn
háo thiếu nhi, các chiến dịch tiêm phòng
bệnh, trại hè)
+ Chính trị ổn định, kinh tế tăng trởng, hợp
tác Qtế ngày càng mở rộng.
3. Nhiệm vụ cụ thể:
- Có 8 nhiệm vụ hết sức cơ bản và cấp thiết.
+ Tăng cờng sức khỏe và chế độ dinh dỡng

của trẻ em.
+ Quan tâm săn sóc nhiều hơn đến trẻ em
tàn tạt, trẻ em có hoàn cảnh sống đặc biệt
khó khăn.
+ Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ
( đối sử bình đẳng với các em gái)
+ Đảm bảo cho trẻ em đợc học hết bậc giáo
dục cơ sở.
+ Cần nhấn manh trách nhiệm kế hoạch hóa
gia đình
+ Cần giúp trẻ em nhận thức đợc giá trị của
bản thân.
=> Bản tuyên bố đã nêu lên hững nhiệm vụ
và những biện pháp có tính toàn diện. Bản
tuyên bố đã xã định những nhiệm vụ cấp
thiết của cộng đồng Qtế và từng Qgia, từ
tăng cờng sức khỏe và chế độ dinh dỡng đến
phát triển giáo dục cho trẻ em, từ các đối t-
ợng quan tâm hàng đầu( trẻ em tàn tật, hoàn
cảnh khó khăn, các bà mẹ,) đến củng cố
giáo dục, xây dựng môi trờng xã hội, từ bảo
vệ bản quyền bình đẳng nam nữ đến khó k
trẻ em tham gia sinh hạt VHXH
=> Bảo vệ quyền lợi chăm lo đến sức khỏe
sự phát triển của trẻ em là nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của từng Qgia, cộng đồng
Qtế. Đây là vấn đề liên quan đến tơng
lai của 1 đất nớc của toàn nhânn loại.
+ Qua chủ trơng, chính sách, hành động đối
với việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em mà

ta nhận ra trình độ văn minh của XH.
III/ Tổng kết .
1. Nội dung.
- Bảo vệ chăm lo đến đến sự phát triển của
trẻ em là một trong những vấn đề quan
trọng, cấp bách có ý nghĩa toàn cầu.
- Hội nghị cao cấp thé giơpí về trẻ em
30/9/1990 đã khẳng định và cam kết thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển trẻ em
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
22
* Để xứng đáng với sự quan tâm của nhà nớc,
đảng và các tổ chức XH, em nhận thấy mình
phải làm gì?
- HS thảo luận
- GV tổng kết
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: Cũng cố dặn dò:
Bài tập về nhà :Phát biểu ý kiến của em về
sự quan tâm, chăm sóc của chính quyền địa
phờng, của các tổ chức XH ở nơi em ở hiện
nay đối với trẻ em.
2. Nghệ thuật:
Phơng thức lập luận chặt chẽ hệ thống lí
lẽ, dẫn chứng chính xác, ngôn ngữ mạch
lạc, rõ ràng, khúc triết.
IV/ Cũng cố - giao bài tập h ớng dẫn bài
mới
- Nắm vững nội dung cơ bản cảu văn bản
( phần ghi nhớ)

- Làm bài tập trong SBT Ngữ văn
- Chuẩn bị bài mới
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
===============**===============
Ngày soạn:28/08/2010
Ngày dạy:31/08/2010.( 9A)
03/09 /2010( 9B)
Tiết 13:
Các phơng châm hội thoại ( tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức.
- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa PC hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu đợc PC hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao
tiếp, vì nhiều lí do khác nhau, các PC hội thoại có khi không đợc tuân thủ.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các PC HT trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: có ý thức sử dụng các PC hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp.
B.Chuẩn bị: + SGK, SGV
+ Soạn giáo án;
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Có những phơng châm hội thoại nào đã học? Điền đúng sai vào các câu em
cho là đung? ( bảng phụ )
- Làm cách nào để không vi phạm PC hội thoại
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)

Hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Quan hệ giữa ph ơng châm
hội thoại với tình huống giao tiếp
HS đọc văn bản
* Nhận xét chàng rễ có tuânthủ đúng phơng
I/ Quan hệ giữa ph ơng châm hội thoại với
tình huống giao tiếp .
1. Xét VB (SGK).
- Nhân vật chàng rễ: Không tuân thủ phơng
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
23
châm lịch sự không? Vì sao em nhận xét nh
vậy? Rút ra bài học?
- HS trình bày
- GV nhận xét
* Vậy theo em vận dụng PC lịch sự kiểu nh
vậy có nên không? Em có thể vận dụng nó
trong tình huống nào cho phù hợp?
- HS thảo luận
- GV nhận xét
* Đọc lại các tình huống PC hội thoại đã học.
Cho biết tình huống nào, PC hội thoại nào
không đợc tuân thủ?\
- HS trình bày
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Những tr ờng hợp không tuân
thủ PC hội thoại.
* Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu
thông tin mà An mong muốn không? PC hội
thoại nào đã đợc tuân thủ? Vì sao?

- HS trình bày
- GV nhận xét
* Khi bác sĩ nói với một ngời mắc bệnh nan y
về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân đó thì
PC hội thoại nào không đợc tuân thủ? Vì sao?
Tìm thêm một số tình huống tơng tự?
- HS trình bày.
- GV chốt ý.
- HS tự nêu tình huống
* Ngời nói Tiền bạc chỉ là tiền bạc có phải
không tuân thủ PC về lợng? Phải hiểu ý
nghĩa của câu này nh thế nào?
- HS trình bày
- GV nhận xét
châm hội thoại vì đặt trong tình huống giao
tiếp lúcnày là không phù hợp
( ngời đợc hỏi bị chàng rễ gọi xuống từ trên
cây cao lúc mà ngời đó đang tập trung làm
việc)
Khi giao tiếp cần chú ý đến đặc điểm của
tình huống giao tiếp. ( nói với ai? Nói khi
nào? nói ở đâu? nói để làm gì?)
- Đi qua cách đồng thấy ngời nông dân đang
làm ruộng giữa tra hè nóng bức oi ả. Đúng
lúc ngời nông dân đang dừng tay nghỉ ngơi.
Ta có thể hỏi:
- Bác ơi! Bác làm việc vất vả lắm phải
không?
2. Ghi nhớ: SGK
II/ Những tr ờng hợp không tuân thủ

PC hội thoại.
1. - Các tình huống trong PC về lợng
- Các tình huống trong PC về chất
- Các tình huống quan hệ
- Các tình huống trong PC cách thức
Đều vi phạm phơng châm hội thoại
2. Đọc đoạn thoại:
An: Cậu có biết chiếc máy bay đầu tiên đợc
chế tạo vào năm nào không?
Ba: Đâu khoảng đầu TK XX
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng thông
tin. Nh vậy là ba không tuân thủ PC về l -
ợng. Vì Ba không biết chính xác chiếc
máy bay đ ợc chế tạo vào năm nào . Nên Ba
trả lời 1 cách chung chung. ( không nói
điều mình không có bằng chứng xác thực).
Vậy rõ ràng ba đang tuân thủ ph ơng châm
về chất.
3. Trong tình trạng sức khỏe bệnh nhân
đến giai đoạn nguy kịch không chữa đợc.
Bác sĩ sẽ không nói thật mà sẽ động viên
bệnh nhân cố gắng ăn uống điều trị sẽ qua
khỏi
Bác sĩ vi phạm PC về chất. ( vì nói điều
không đúng). Nhng lời nói dối ấy sẽ giúp
cho bệnh nhân lạc quan, có nghị lực để
sống vui tơi trong khoảng thời gian còn
lại. Đó là tấm lòng nhân đạo cần thiết.
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm
24

GV ( PC hội thoại không có tính bắt buộc,
không quy định phải tuân thủ. Song cần phải
biết trong trờng hợp ngời nói phải tránh mọi
sự thật, đánh trống lãng, mơ hồ, vòng vo, nói
to, giận dữ, lớn tiếng có thể vi phạm PC hội
thoại này để đảm bảo PC hội thoại khác).
* Hoạt động 3: H ớng dẫn luyện tập:
GV hỡng dẫn HS giải quyết bài tập (SGK)
BT1: HS trình bày taị chỗ.
* Hoạt động 4: Cũng cố dặn dò:
Bài tập về nhà
- Nắm vững các PC hội thoại. Mối quan hệ
giữa các PC hội thoại, trong giao tiếp.
- Các nguyên nhân vi phạm PC hội thoại.
- Làm BT trong sách BT Ngữ văn.
VD: Khi bị địch bắt không thể tuân thủ PC
về chất.
4. Tiền bạc chỉ là tiền bạc
- Có 2 cách hiểu
+ Theo nghĩa tờng minh: Tiền bạc (chỉ có
1 thông tin) ( Vi phạm PCvề lợng ).
+ Theo nghĩa hàm ẩn: Tiền bạc chỉ là ph-
ợng tiện, không nên coi trọng chạy theo
tiền bạc mà quên đi mục đích sống, quên
cái thiêng liêng trong cuộc sống ( không
vi phạm PC về lợng )
* Ghi nhớ : SGK
III/ Luyện tập
* BT1: HS trình bày taị chỗ.
- Câu trả lời của ông bố với đứa trẻ 5 tuổi: vi

phạm phơng châm cách thức.
- Vì cách nói đó mơ hồ, trẻ 5 tuổi cha thể
hiểu biết quyển tuyển tập truyện ngắn NC.
* BT2: (SGK)
- Thái độ của Chân, Tay, Tai, Mắt: bất hòa
với lão Miệng ( giận dữ, nặng nề ) vi phạm
PC lịch sự.
- Vì không thích hợp tình huống giao tiếp,
theo nghi thức giao tiếp, đến nhà phải chào
hỏi
IV/ Cũng cố - giao bài tập h ớng dẫn bài
mới
- GV khái quát ND bài học
- Sạn bài tiếp theo:
Làm bài viết số 1. Văn thuyết minh
D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch dạy học:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
===============**===============
Ngày soạn:29/08/2010
Ngày dạy:01/09/2010.( 9B)
063/09 /2010( 9A)
Tiết 14- 15:
Làm bài viết số 1. Văn thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Đào Huy Hoàng Trờng THCS Cẩm Tâm

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×